VS 36 là giống ngô lai do Viện nghiên cứu ngô lai tạo, có năng suất cao, thích ứng rộng, đặc biệt là khả năng chịu hạn và rét rất tốt, có bộ lá xanh bền khi lá bi bao bắp đã khô
Đặc tính giống:
Thời gian sinh trưởng: vụ Xuân: 110 – 115 ngày, vụ Thu Đông từ: 90-105 ngày.
Lá bi mỏng bao kín bắp, hạt to, lõi nhỏ, đóng hạt múp đầu bắp.
Dạng hạt răng ngựa vàng sáng đẹp.
Năng suất cao, tiềm năng: 12 – 14 tấn/ha.
Kỹ thật canh tác:
1. Thời vụ:
Trồng được tất cả các vụ ngô chính trên cả nước. Nên chọn thời vụ tốt nhất của địa phương.
2. Mật độ khoảng cách:
Từ: 6,2- 6,7 vạn cây/ha tương ứng khoảng cách 65 x 25cm và 60 x 25cm, gieo xen kẽ 1 hạt/hốc và 2 hạt/hốc. sau tỉa chỉ để lại 1 cây/hốc.
3. Phân bón:
+ Lượng phân:
Loại phân
|
Sào bắc bộ (360m2)
|
Sào trung bộ (500m2)
|
1000 m2
|
1 ha
|
Phân vi sinh
|
200 - 350kg
|
280 – 500kg
|
600 - 1000kg
|
6000 - 10000kg
|
Đạm urea
|
12 – 14kg
|
14 – 20kg
|
28 - 40kg
|
280 – 400kg
|
Supe lân
|
16 -18kg
|
22 - 25kg
|
40 - 50kg
|
400 – 500kg
|
Kali
|
5 – 6kg
|
7 – 8kg
|
12 – 16kg
|
120 – 160kg
|
+ Cách bón: bón lót toàn bộ phân vi sinh và phân lân
Thúc lần 1: lúc cây có 3 – 4 lá: bón 1/3 lượng urea + 1/3 lượng kali.
Thúc lần 2: lúc cây có 7 – 9 lá: bón 1/3 lượng urea + 1/3 lượng kali.
Thúc lần 3: lúc cây xoắn nõn (trước khi trỗ 5 -7 ngày) bón hết lượng phân còn lại.
4. Chăm sóc phòng trừ sâu, bệnh, cỏ dại: tiến hành tỉa định cây đảm bảo mật độ.
Phòng trừ sâu xám, sâu đục thân bằng BASUDIN 10H.
Trừ bệnh khô vằn bằng thuốc đặc hiệu VALIDACIN 20EC, ANVIL 5SC hoặc MONCE EN 25WP.
Trừ cỏ dại bằng thuốc: DUAL GOLD 960EC phun trước khi gieo 3 ngày, dùng .
5. Thu hoạch: Thu hoạch khi ngô chín hoàn toàn hoặc chín sinh lý (xuất hiện điểm đen chân hạt).
Chất lượng: Theo QCVN 01 – 53: 2011/BNNPTNT
|
Độ sạch: (%)
|
> 99,0
|
Tỷ lệ nảy mầm: (%)
|
> 85,0
|
Độ ẩm: (%)
|
< 11,5
|
Chú ý:
Hạt giống đã xử lý hóa chất tuyệt đối không sử dụng làm thức ăn cho người và vật nuôi.
Không dùng hạt thu hoạch làm giống cho vụ sau.
Bảo quản hạt giống nơi khô ráo , thoáng mát.