TRANG CHỦ LIÊN HỆ SƠ ĐỒ WEB PHÔNG UNICODE TÌM KIẾM
Thứ Năm, 21/11/2024
Tổng quan về xã
Tin hoạt động-KHCN
Nông thôn mới
Họat động UBNDNông nghiệpDịch vụ
Nữ công gia chánh
Tin thời sự
Gương làm kinh tế giỏi
Tài liệu KHCN
Phim KH&CN
Văn bản pháp quy
WEBSITE CÁC XÃ
Trao đổi trực tuyến
longttkhcn
quangnv2k
WEBSITE KHÁC
HÌNH ẢNH
 

Mùa thu hoạch lúa

Chăm sóc cây ăn quả

Tập huấn giới thiệu trạm khoa học công nghệ

Hình tập huấn

Nông Thôn Mới

Tiếp Xúc Cử Tri

Lượt truy cập: 295065
  NÔNG THÔN MỚI

  KẾ HOẠCH NĂM 2014
26/12/2013



KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI XÃ HÒA BÌNH NĂM 2014

GIAI ĐOẠN 2013-2015

 

 


Thực hiện theo Quyết định số 2850/QĐ-UBND ngày 21 tháng 8 năm 2012 V/v phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới xã Hòa Bình huyện Xuyên Mộc tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến năm 2025;

Căn cứ công văn số 18/BCĐ THCT NTM ngày 05 tháng 3 năm 2013 của UBND tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu V/v lập kế hoạch xây dựng nông thôn mới cho các xã giai đoạn 2013-2015;

Căn cứ Đề án xây dựng Nông thôn mới, UBND xã Hòa Bình, huyện Xuyên Mộc giai đoạn 2012 – 2015;

Nay Ban quản lý điều hành chương trình xây dựng NTM xã Hòa Bình lập kế hoạch và các giải pháp triển khai thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ xây dựng NTM năm 2013 cụ thể như sau:

 

PHẦN A: HIỆN TRẠNG KINH TẾ XÃ HỘI

I. Đặc điểm tình hình:

1. Điều kiện tự nhiên vị trí địa lý

1.1 Vị trí địa lý:

Xã Hòa Bình nằm ở phía Tây huyện Xuyên Mộc, Trung tâm xã cách thị trấn Phước Bửu  khoảng 11 km. xã được chia thành 08 ấp.

Địa giới hành chính xã:

- Đông giáp xã Hòa Hội.

- Tây giáp huyện Châu Đức.

- Nam giáp xã Phước Tân.

- Bắc giáp xã Hòa Hưng.

1.2 Các đặc điểm địa hình, thổ nhưỡng, khí hậu, thủy văn:

- Về địa hình: Xã Hòa Bình có địa hình dạng đồi thấp lượn sóng, chia cắt nhẹ. Địa hình thấp theo thềm sông Ray và suối Ly, có độ dốc trung bình 3-8o , độ cao từ 5 – 15m, tạo thành những dãy đất phù sa, khoảng 70% diện tích đất tự nhiên nằm ở địa hình khá bằng phẳng có độ dốc dưới 8o. Địa hình có chiều hướng thấp dần từ Đông bắc sang Tây nam (cao trình thấp nhất ở phía Đông bắc 80- 85m , thấp nhất phía tây nam 17-20m).

- Về thổ nhưỡng: xã Hòa Bình có diện tích đất tự nhiên là 3735,16 ha, trong đó:

Nhóm đất đỏ vàng (đất bazan) có độ phì nhiêu cao, thích hợp cho việc trồng cây cao su, điều, tiêu và cây ăn quả .

- Về khí hậu: mang đặc thù chung của khí hậu vùng Đông Nam Bộ là nhiệt đới gió mùa, trong năm có hai mùa rõ rệt, mùa mưa chỉ kéo dài trong 6 tháng với lượng mưa thấp. Ngược lại mùa khô cây cối khô cằn phát triển rất kém, vì vậy ngoài trừ những diện tích đất được tưới, còn lại chủ yếu chỉ sản xuất trong mùa mưa.

- Nhiệt độ và chế độ chiếu sáng: xã Hòa Bình nằm trong vùng có nền nhiệt độ và chiếu sáng trung bình cả năm cao, nhiệt độ trung bình khoảng 26 – 29 0 C,

1.3. Về tài nguyên, thiên nhiên:

1.3.1. Về đất đai: Hiện trạng sử dụng đất (tính đến tháng 01/2012).

 

STT

CHỈ TIÊU

Đơn vị tính

năm 2010

 

Diện tích tự nhiên, trong đó :

Ha

3.735,16

I

Diện tích đất nông nghiệp

Ha

3.399,17

1.

Đất sản xuất nông nghiệp

Ha

3.380.32

 

+/ Đất trồng cây hàng năm

Ha

249,02

 

       - Lúa ( nước )

Ha

98,97

 

       - Đất trồng cây hàng năm khác

Ha

150,05

 

+/ Đất trồng cây lâu năm

Ha

3.131,3

2.

Đất nuôi trồng thủy sản

Ha

18,85

II

Đất phi nông nghiệp

Ha

335,99

1

Đất ở

Ha

67,36

2

Đất chuyên dùng

Ha

215,39

3

Đất tôn giáo

Ha

6,96

4

Đất nghĩa trang

Ha

4,74

5

Đất sông suối và mặt nước

Ha

41,53

6

Đất phi nông nghiệp khác

Ha

 

III

Đất chưa sử dụng

Ha

 

 

Tổng diện tích đất sản xuất nông nghiệp toàn xã là 3.399,17 ha ( trong đó: đất sản xuất cây lâu năm là 3.131,3 ha, đất trồng cây hàng năm là 249,02ha, đất nuôi trồng thủy sản 18,85ha ), chiếm 91% diện tích đất tự nhiên toàn xã. Bình quân đầu người đạt 0,25 ha diện tích đất nông nghiệp.

1.3.2. Mặt nước: Tổng diện tích hồ, ao, sông, suối là 18,85ha. Tuy nhiên, nguồn nước mặt rất khan hiếm, chỉ có nước trong mùa mưa, mùa nắng khô cạn không đáp ứng cho nhu cầu sản xuất, dân sinh.

1.3.3. Khoáng sản: Khoáng sản trên địa bàn xã có đá phục vụ cho xây dựng.

 

1.4. Nguồn nhân lực:

1.4.1. Về dân số:

Tổng số hộ: 2.849 hộ với 11.654 khẩu ,trong đó:

- Nhân khẩu theo giới tính :  Nam : 5.944 khẩu;  nữ 5.710 khẩu

- Số hộ dân tộc có: 93 hộ với 401 khẩu ( nữ - 210 khẩu; nam -191 khẩu)

- Số khẩu Tôn giáo :  Thiên chúa giáo có 5.986 khẩu ;  Phật giáo có 3.668 khẩu ; Cao đài có 03 khẩu ; Tin lành có 05 khẩu

Mật độ dân số trung bình 320 người/km2., được phân bố sống tập trung trên dọc lộ 328.

1.4.2. Tốc độ tăng trưởng dân số:

- Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên 16,45%o

- Tỷ lệ tăng dân số cơ học 0,16 %o

1.5. Đánh giá trình độ phát triển kinh tế:

Với những điều kiện tự nhiên đã nêu cùng với lợi thế nằm dọc tỉnh lộ 328 có tuyến đường từ Hòa Bình ra thị trấn Phước Bửu và có điểm du lịch Thác Hòa Bình. Đây là tiềm năng, lợi thế phát triển kinh tế dịch vụ du lịch, hình thành khu du lịch sinh thái, nghĩ dưỡng cao cấp và phát triển các loại cây công nghiệp, cây ăn quả

Phân loại hộ theo ngành nghề: Hộ nông nghiệp có 1.664, hộ phi nông nghiệp có 991, hộ ngành nghề khác có 194.

- Cơ cấu kinh tế: nhìn chung tốc độ kinh tế tăng bình quân đạt mức khá, các chỉ tiêu cơ bản đều vượt, thu nhập bình quân đầu người năm sau cao hơn năm trước. Phấn đấu xây dựng xã Hòa Bình trở thành địa phương có nền kinh tế phát triển  bền vững, phát huy một cách tốt nhất các tiềm năng và thế mạnh hiện có để đẩy tốc độ phát triển kinh tế.

- Tỷ trọng hàng hóa: Chuyển dịch kinh tế nông nghiệp sản xuất hàng hóa, phát triển kinh tế trang trại, hình thành các vùng sản xuất tập trung.

2. Một số thuận lợi, khó khăn:

2.1. Thuận lợi:

Xã Hòa Bình có địa hình đồi lượn sóng, gần 90% là đất Bazan phì nhiêu rất thuận lợi cho phát triển nông nghiệp đặc biệt là cây công nghiệp lâu năm như cao su, cà phê, điều,tiêu.

Xã Hòa Bình nằm dọc tỉnh lộ 328 và thông thương với huyện Châu Đức – Mỹ Xuân nên thuận lợi cho giao thương, buôn bán hàng hóa với các địa phương khác trong tỉnh.

Khí hậu nhiệt đới gió mùa, có nền nhiệt cao quanh năm, lượng mưa lớn là điều kiện thuận lợi phát triển các giống cây trồng nhiệt đới phát triển quanh năm.

Hệ thống chính trị xã hội vững mạnh, cán bộ, công chức hàng năm đều được cử đi đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với lĩnh vực công tác ở tại địa phương.

2.2. Khó khăn:

Cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội chậm phát triển chưa tương xứng với tiềm năng phát triển của xã như: Giao thông, điện, y tế…

Lao động trong độ tuổi được đào tạo chiếm tỷ lệ còn khiêm tốn,cơ cấu lao động còn nặng về sản xuất nông nghiệp.

Việc xây dựng hệ thống giao thông nông thôn, giao thông nội đồng, kiên cố hóa kênh mương thủy lợi, xây dựng các công trình phúc lợi công cộng… với phương châm nhà nước và nhân dân cùng làm nhưng việc vận động nhân dân hiến đất, giao đất không bồi thường gặp nhiều khó khăn.

Chưa phát huy hết điều kiện tiềm năng sẵn có của địa phương để phát triển các nghành nghề, dịch vụ, trồng trọt, chăn nuôi…

Việc chuyển đổi sản xuất còn thiếu tình bền vững, hoạt động của khuyến nông còn hạn chế, nhân dân phát triển cây trồng theo hướng tự phát, giá cả không ổn định làm ảnh hưởng đến phát triển kinh tế của địa phương;các mô hình kinh tế hiệu quả chưa được nhân rộng trên địa bàn.

II. Hiện trạng tình hình kinh tế - xã hội của địa phương

1. Hiện trạng:

1.1. Về qui hoạch:

- Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội, môi trường theo chuẩn mới.

- Quy hoạch phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện có theo hướng văn minh, bảo tồn được bản sắc văn hóa tốt đẹp.

- Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa , công nghiệp, TTCN, dịch vụ.

Các quy hoạch đạt được theo tiêu chí đặt ra.

Đạt 100% so với bộ tiêu chí quốc gia NTM.

 

1.2. Giao thông:

- Tuyến đường trục xã, liên xã: có tổng chiều dài 12.2 km, được nhựa hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT là 8 km đạt 52%, chưa đạt theo tiêu chí 48% (còn 4,2 km đoạn đường từ hòa Bình qua Hòa Hội – Do tỉnh quản lý).

- Đường trục thôn, xóm: có tổng chiều dài 55,2 km, trong đó đã được cứng hóa 15,11 km đạt 27,37%, chưa đạt theo tiêu chí là 40,09 km còn 72,63% cần phải cứng hóa để đạt chuẩn theo cấp kỷ thuật của Bộ GTVT.

- Đường trục chính nội đồng: Tổng chiều dài 11,3 km, trong đó đã được cứng hóa 11,3 km đạt 100%, đạt chuẩn theo Bộ tiêu chí quốc gia NTM.

Đã đạt 23,57% so với bộ tiêu chí quốc gia NTM (chưa đạt 67,43% còn 43,19 km đường trục thôn.

 

1.3. Thủy lợi: Đạt được 100% so với bộ tiêu chí quốc gia NTM.

 

1.4. Điện: Đạt được 100% so với bộ tiêu chí quốc gia NTM.

1.5. Trường học:

- Tổng số Trường Mầm Non có 2 trường trong đó: Cơ sở Mầm non Đội I có 07 phòng học và 01 phòng làm việc của giáo viên, 02 phòng ăn cho trẻ, hiện đã xuống cấp, cần đầu tư mới và cơ sở Mầm non Đội 6 hiện nay đã xuống cấp trầm trọng cần xây dựng mới. Chưa đạt so Bộ tiêu chí quốc gia NTM.

- Tổng số Trường tiểu học có 3 trường trong đó: 2 trường đạt chuẩn theo quy định, còn 1 trường tiểu học Lương Thế Vinh chưa đạt chuẩn do thiếu phòng chức năng và khu hiệu bộ ( 10 phòng ). Hiện nay đạt 67% so với Bộ tiêu chí quốc gia NTM

- Trường THCS Quang trung: Đạt chuẩn theo quy định ( hiện đã xuống cấp cần được nâng cấp, sửa chữa).

- Trường THPT Hoà Bình: Đã đạt so Bộ tiêu chí quốc gia NTM.

Chưa đạt, do mới chỉ có 3/7 trường đạt tỷ lệ 42,86% so với Bộ tiêu chí quốc gia NTM (Theo tiêu chí phải đạt 100%, còn thiếu 57,14% do: trường tiểu học Lương Thế Vinh thiếu khu hiệu bộ và các phòng chức năng, Nâng cấp Trường THCS Quang Trung, Xây mới trường Mầm non Đội I, Xây mới trường Mầm non Đội 1+6).

 

1.6. Cơ sở vật chất văn hóa

Trung tâm văn hóa – Học tập cộng đồng được xây dựng năm 1998, có khuôn viên đất rộng 6.793 m2, thuộc nhà cấp 4 (hiện nay đã xuống cấp trầm trọng). Gồm: 01 phòng thư viện, 01 hội trường, 01 phòng làm việc, 01 kho vật dụng. Các trang thiết bị chưa đáp ứng được yêu cầu  phục vụ trong nhà và ngoài trời. Mức độ đạt chuẩn theo qui định là chưa đạt, cần được đầu tư xây dựng mới theo chuẩn của Bộ VH-TT-DL.

Tỷ lệ thôn, ấp có nhà Văn hóa và khu thể thao: hiện nay 08 ấp đều đã được xây dựng tụ điểm sinh hoạt Văn hóa ấp, đảm bảo đáp ứng được nhu cầu sinh hoạt của nhân dân. Có 04 ấp có sân thể thao thôn đạt theo quy định của Bộ VH-TT-DL

Có 1 sân bóng đá của Cty CPCS Hòa Bình nằm trên địa bàn ấp 7, phục vụ cho toàn xã.

Chưa đạt so với Bộ tiêu chí quốc gia NTM.

 

1.7. Chợ nông thôn: Đạt so với Bộ tiêu chí quốc gia NTM.

 

1.8. Bưu điện

Trên địa bàn xã có 01 trạm Bưu điện có diện tích rộng 487 m2,  chất lượng hoạt động tốt, đảm bảo đáp ứng nhu cầu phục vụ Bưu chính viễn thông cho nhân dân.

Hiện nay xã có đủ các điểm dịch vụ internet để phục vụ cho nhu cầu của nhân dân, có các hộ dân sử dụng mạng internet tại gia đình.

Đạt 100% so với Bộ tiêu chí quốc gia NTM.

1.9. Nhà ở: Đạt so với Bộ tiêu chí quốc gia NTM.

 

1.10. Thu nhập:

Thu nhập bình quân đầu người tính đến hết tháng 9/2013 đạt: 31.500.000 đồng/người/năm. Đã đạt theo quyết định số 24/QĐ-UBND tỉnh BR-VT ngày 31/5/2013. Tập trung phấn đấu đạt 34.000.000 đồng/người/năm vào năm 2015.

Đạt so với Bộ tiêu chí quốc gia NTM.

 

1.11. Hộ nghèo

Cuối năm 2012 hộ nghèo là 80/2.849 hộ - tỷ lệ 2,8%. Đến Tính tháng 9 năm 2013 hộ nghèo còn 67/2.849 hộ - tỷ lệ 2,34 %.

Đạt so với Bộ tiêu chí quốc gia NTM. (Theo tiêu chí <3%)

 

1.12. Tỷ lệ lao động có việc làm thường xuyên. Đạt được 100% so với bộ tiêu chí quốc gia NTM.

 

            1.13. Hình thức tổ chức sản xuất

- Toàn xã có 04 trang trại: Trong đó:

+ Trang trại chăn nuôi heo: 01, với 14 lao động

+ Trang trại chăn nuôi gà: 03, với 6 lao động                        

- Tổng số doanh nghiệp: 16, tổng số lao động tham gia 969 người.

- Trên địa bàn hiện nay có 01 Hợp tác xã tín dụng Hòa Bình và 1 tổ hợp trồng bắp giống, trong đó HTX và Tổ hợp này hoạt động có hiệu quả, tổng số lao động tham gia 30 người.

Đạt so với Bộ tiêu chí quốc gia NTM (Theo tiêu chí Xã có ít nhất 1 tổ hợp tác và 1 hợp tác xã).

 

1.14. Giáo dục: Đạt so với Bộ tiêu chí quốc gia NTM.

 

1.15. Y tế

Trạm y tế xã chủ trì phối hợp với các cơ quan chuyên môn triển khai thực hiện các hoạt động phấn đấu thực hiện các tiêu chí trong Bộ tiêu chí Quốc gia về y tế xã, dưới sự hướng dẫn của y tế tuyến trên ( chưa đạt theo 10 chuẩn Quốc gia về Y tế được quy định tại Quyết định số: 3447/QĐ-BYT ngày 22/9/2011 của Bộ Y tế - chỉ đạt 68/100 điểm).

Hiện nay tổng số người dân tham gia các hình thức BHYT là 8.657 người/ 11.654 người, chiếm tỷ lệ 74% so với tổng số nhân khẩu tại địa phương, trong đó tự nguyện 59,5 % , diện chính sách 14,5%.

Chưa đạt  so với Bộ tiêu chí quốc gia NTM (Do Trạm y tế xã chưa đạt chuẩn quốc gia).

 

1.16. Văn hóa

Hiện toàn xã có 8/8 ấp được công nhận là ấp Văn hóa. Đạt theo tiêu chuẩn làng văn hóa theo quy định của Bộ VH-TT-DL.

Đạt so với Bộ tiêu chí quốc gia NTM.

 

1.17. Môi trường:

- Hiện nay trên địa bàn nhân dân sử dụng 02 nguồn nước gồm: nước máy và nước giếng. Tỷ lệ hộ dân sử dụng nước hợp vệ sinh theo quy chuẩn Quốc gia đạt 99%. Tiếp tục vận động nhân dân sử dụng nước sạch để đảm bảo sức khỏe.

- Các cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn như: Lò giết mổ gia súc, gia cầm, Lò bún chưa đảm bảo thực hiện tốt về môi trường.

- Hiện có 120/288 hộ chăn nuôi hợp vệ sinh. Tỷ lệ 41,67%

- Địa phương đã tổ chức vận động người dân tham gia thu gom rác và xử lý rác, tuy nhiên vẫn còn một số hộ chưa tham gia việc thu gom rác đúng quy định.

- Tình trạng các nghĩa trang: hiện trên địa bàn xã có 02 nghĩa trang được sử dụng chung cho toàn xã với tổng diện tích là 3 ha, xã đang tiến hành quy hoạch khu nghĩa trang để đưa vào sử dụng chung cho toàn xã nhằm đáp ứng nhu cầu và tạo vẽ mỹ quan của địa phương.

Hiện trạng về vệ sinh môi trường: Rác thải ở khu vực chợ được quét dọn, thu gom chuyển về nơi tập trung hàng ngày. Tuy nhiên tình hình rác thải trong khu dân cư chưa được đảm bảo, do người dân chưa tham gia việc thu gom rác tập trung ( hiện có 241/2849 hộ đăng ký đạt tỷ lệ 8,46%). Rác thải y tế chưa được xử lý bảo đảm an toàn theo đúng qui định. Hiện nay vẫn còn một số hộ chăn nuôi trong khu dân cư chưa thật sự đảm bảo về vệ sinh môi trường.

Chưa đạt  so với Bộ tiêu chí quốc gia NTM (Đạt tỷ lệ 20%,do còn mục 17.2; 17.3; 17.4 và 17.5 chưa đạt theo tiêu chí ).

 

1.18. Về hệ thống chính trị

- Về cán bộ xã: Hiện nay đội ngũ cán bộ, công chức xã là 25 người, đạt chuẩn theo qui định.

- Về cơ cấu, tổ chức: Hiện nay tại địa phương có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo qui định.

- Xây dựng Đảng bộ trong sạch, vững mạnh: Đảng bộ và Chính quyền xã trong nhiều năm liền được xếp loại hoàn thành tốt nhiệm vụ và trong sạch vững mạnh.

Đạt so với tiêu chí quốc gia NTM.

 

1.19. An ninh trật tự xã hội

Tình hình an ninh và trật tự - an toàn xã hội trên địa bàn xã trong những năm qua luôn được giữ vững và ổn định.

Đạt so với tiêu chí quốc gia NTM.

 

2. Đánh giá tổng quát các tiêu chí:

2.1. Hiện nay địa phương đã đạt được 14/19 tiêu chí:                        

1. Tiêu chí số 1: Quy hoạch và thực hiện quy hoạch.

2. Tiêu chí số 3: Thủy lợi.

3. Tiêu chí số 4: Điện

4. Tiêu chí số 7: Chợ nông thôn.

5. Tiêu chí số 8: Bưu điện.

6. Tiêu chí số 9: Nhà ở dân cư.

7. Tiêu chí số 10: Thu nhập.

8. Tiêu chí số 11: Hộ nghèo.

9. Tiêu chí số 12: Tỷ lệ lao động có việc làm thường xuyên.

10. Tiêu chí số 13: Hình thức tổ chức sản xuất

11. Tiêu chí số 14: Giáo dục.

12. Tiêu chí số 16: Văn Hóa.         

13. Tiêu chí số 18: Hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh.

14. Tiêu chí số 19: An ninh trật tự xã hội.            

2.2. Số tiêu chí chưa đạt 5/19 tiêu chí:

1. Tiêu chí số 2: Giao thông.                             

2. Tiêu chí số 5: Trường học.

3. Tiêu chí số 6: Cơ sở vật chất văn hóa.

4. Tiêu chí số 15: Y tế.

5. Tiêu chí số 17: Môi trường.

 

III. TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA VỀ XÂY DỰNG NTM QUÝ I/2014:

1. Công tác lãnh đạo chỉ đạo điều hành:

Để có sự chỉ đạo thống nhất cao trong cán bộ, Đảng viên và nhân dân đồng thời đảm bảo tiến độ thực hiện các tiêu chí theo Đề án xây dựng nông thôn mới đã được phê duyệt.

- Căn cứ tình hình thực tế của địa phương về thực hiện chương trình quốc gia xây dựng nông thôn mới xã Hòa Bình ngày 9 tháng 1 năm 2013 Đảng ủy xã Hòa Bình đã ra nghị quyết số 32/NQ-ĐU về thống nhất chủ trương xây dựng Nông thôn mới năm 2013 trên địa bàn xã.

- Ngày 6 tháng 8 năm 2012 Đảng ủy xã Hòa Bình ra Quyết định số 05/QĐ-ĐU thành lập ban vận động tuyên truyền xây dựng nông thôn mới của xã.

- Ngày 6 tháng 11 năm 2012 Hội đồng nhân dân xã Hòa Bình đã ra Nghị quyết số 09/NQ-HĐND về quy hoạch xây dựng Nông thôn mới xã Hòa Bình giai đoạn 2012-2015.

- Ngày 6 tháng 8 năm 2012 Ủy ban nhân dân xã ra Quyết định số 190/QĐ-UBND thành lập Ban quản lý điều hành thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng Nông thôn mới xã Hòa Bình, huyện Xuyên Mộc giai đoạn 2012-2015; Đồng thời ra Quyết định số 191/QĐ-UBND thành lập Ban giám sát cộng đồng; Quyết định số 192->199QĐ-UBND về việc thành lập Ban phát triển, xây dựng nông thôn mới của 8 ấp;

- Ngày 29 tháng 1 năm 2013 Ủy ban nhân dân xã ra Quyết định số 21/QĐ-UBND về việc thành lập tổ quản lý điều hành xây dựng quy hoạch và công tác xây dựng cơ bản ( do đ/c phó chủ tịch Kinh tế làm trưởng ban );

- Ngày 31 tháng 1 năm 2013 Ủy ban nhân dân xã ra Quyết định số 26/QĐ-UBND về việc thành lập tổ quản lý điều hành các tiêu chí Văn hóa – Xã hội – Môi trường ( do đ/c Phó chủ tịch Văn hóa – Xã hội làm trưởng ban ).

2. Công tác lập Quy hoạch, lập đề án, kế hoạch xây dựng Nông thôn mới

2.1. Công tác lập quy hoạch:

Để đảm bảo cho việc phát triển kinh tế- xã hội bền vững  và phát triển, đời sống nhân dân từng bước được cải thiện và đáp ứng được yêu cầu xây dựng xã Hòa Bình thành một xã Nông thôn mới ngày càng giàu đẹp, dân chủ, công bằng, văn minh, có cơ cấu kinh tế hợp lý, kết cấu hạ tầng ngày càng hiện đại cần phải dựa trên hiện trạng thực tế của địa phương.

 Căn cứ quan điểm, nhu cầu thực tế của địa phương và có cơ sở pháp lý cho việc tổ chức quản lý, sản xuất và xây dựng xã Hòa Bình thành một xã Nông thôn mới. UBND xã Hòa Bình đã tiến hành phối hợp với đơn vị tư vấn : Trung tâm nghiên cứu và Ứng dụng công nghệ Địa chính - Trường đại học Nông Lâm TP.HCM tiến hành rà soát và lập Quy hoạch xây dựng xã Hòa Bình là xã nông thôn mới với mục tiêu chung là:

- Quy hoạch không gian và hạ tầng kỹ thuật phục vụ cho việc phát triển kinh tế- xã hội bền vững đáp ứng được yêu cầu hiện đại hóa nông thôn về sản xuất nông nghiệp, công nghiệp- TTCN, phát triển dịch vụ.

- Nâng cấp cở sở hạ tầng kỹ thuật, cải tạo và chỉnh trang khu dân cư, phải có cảnh quan đẹp, nâng cao mức hưởng thụ cho người dân.

- Giữ gìn phát huy bản sắc văn hóa, tập quán của địa phương, bảo vệ môi trường sinh thái.

- Tổ chức việc quản lý và phát triển sản xuất; xây dựng theo đúng mục tiêu Nông thôn mới đã đề ra.

Đế nay công tác lập quy hoạch đã hoàn thành và đi vào thực hiện đến nay là năm thứ 2.

2.2 Công tác xây dựng Đề án:

Trên cơ sở của bản quy hoạch và trên tinh thần Nghị quyết của Đảng ủy, Nghị quyết của HĐND xã Ban chỉ đạo Nông thôn mới xã Hòa Bình đã tiến hành lập Đề án  xây dựng Nông thôn mới xã Hòa Bình huyện Xuyên Mộc giai đoạn 2012 – 2015. Công tác lập đề án được tiến hành theo đúng trình tự và quy định theo hướng dẫn  BCĐ Nông thôn mới của Tỉnh đã đề ra đồng thời công khai cho dân biết và góp ý.

 Khi tiến hành lập Đề án, BCĐ Nông thôn mới xã đã tiến hành gửi dự thảo Đề án đến các Phòng Ban của huyện và sau đó tiếp tục gửi bản dự thảo lên BCĐ. Nông thôn mới  tỉnh để được đóng góp ý kiến. Sau khi đã được cấp trên đóng góp ý kiến cho bản dự thảo Đề án , BCĐ .NTM xã đã căn cứ vào từng văn bản đóng góp ý về bản dự thảo của Đề án, cũng như căn cứ vào tình hình thực tế của địa phương đã tiến hành hoàn chỉnh Đề án Nông thôn mới của xã.

Ngày 14 tháng 3 năm 2013, Sở kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu  có công văn số 359/SKHĐT-TH v/v: Ý kiến thỏa thuận về nguồn lực vốn đầu tư đề án xây dựng nông thôn mới của 05 xã : Hòa Hội, Phước Thuận, Bàu Lâm, Xuyên Mộc và Hỏa Bình. Trên nội dung của  Công văn số 359 của SKHĐT tỉnh, BCĐ. NTM xã Hòa Bình tiếp tục thực hiện tốt theo đề án của xã đã xây dựng.

2.3 Công tác lập kế hoạch:

Căn cứ vào bản quy họach và Đề án xây dựng Nông thôn mới xã Hòa Bình, Ban quản lý đề án đã tiến hành lập kế hoạch thực hiện năm 2014 theo các chỉ tiêu đã đề ra.

Bản kế hoạch được xây dựng và triển khai thực hiện theo đúng mục tiêu của  từng giai đoạn cũng như nhu cầu thực tế của địa phương. Nắm bắt được nhu cầu thiết yếu của người dân và thực hiện chỉ tiêu tăng thu nhập cho người dân là cần phải đầu tư vào phát triển sản xuất. Bằng cách thực hiện tốt 2 đề án Phát triển sản xuất mô hình trồng cây Bắp và cây Tiêu.

Công tác xây dựng kế hoạch năm 2014 đang trong tiến độ hoàn chỉnh để trình UBND huyện phê duyệt và tiến hành thực hiện.

3. Công tác vận động- tuyên truyền:

Đảng ủy xã Hòa Bình căn cứ vào thực tế của địa phương về thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới đã ra Quyết định số 05/QĐ-ĐU thành lập ban vận động tuyên truyền xây dựng nông thôn mới của xã.

Trên tinh thần thực hiện theo đề án và kế hoạch, ngày 26 tháng 3 năm 2013 Đảng ủy đã ra thông báo số 11-TB/ĐU về công tác làm việc với Mặt trận và các đoàn thể chính trị xã hội về việc kiểm tra tiến độ triển khai Kế hoạch xây dựng Nông thôn mới năm 2014.

Từ khi tiến hành lập Quy hoạch, lập đề án và xây dựng kế hoạch năm 2013, Đảng ủy, HĐND, UBND  và UB.MTTQ xã đã không ngừng tuyên truyền vận động nhân dân bằng các hình thức như: banrol, cấp phát tài liệu, thông báo trên đài truyền thanh, tuyên truyền qua từng cán bộ hội viên cốt cán để tuyên truyền lại cho hội viên của chi hội mình qua các cuộc họp… Đặc biệt là đã tiến hành tổ chức họp dân tuyên truyền pháp lệnh 34 Quy chế dân chủ ở cơ sở những điều dân biết, dân làm và dân kiểm tra đồng thời bổ sung các nội dung hoạt động của NTM vào quy ước của khu dân cư nhằm nâng cao ý thức người dân trong thực hiện nông thôn mới.

Từ những kết quả đạt được của công tác thực hiện nhiệm vụ tuyên truyền ,vận động của  Đảng ủy, HĐND, UBND xã ,Mặt trận và các đoàn thể. Cán bộ xã Hòa Bình nhiệt tình, năng động, nội bộ đoàn kết, các tổ chức đoàn thể phát huy vai trò tham gia quản lý nhà nước, quần chúng nhân dân nhất trí cao và hăng hái tham gia xây dựng nông thôn mới.

 

PHẦN B: KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI NĂM 2014

 

I. Mục tiêu:

1. Mục tiêu tổng quát:

Tiếp tục duy trì và phát huy 10 tiêu chí đã đạt đến cuối năm 2012 và thêm 4 tiêu chí đạt được trong năm 2013, phấn đấu trong năm 2014 hoàn thành thêm 2 tiêu chí. Bên cạnh đó rà soát lại 3 tiêu chí còn lại để hoàn thành trong những năm tiếp theo và hoàn thành chỉ tiêu phát triển Kinh tế - Xã hội - ANQP năm 2014.

2. Mục tiêu cụ thể:

2.1. Tiếp tục duy trì và giữ vững 13 tiêu chí đã đạt được tính đến cuối năm 2013 gồm:

1. Tiêu chí số 1: Quy hoạch và thực hiện quy hoạch.         

2. Tiêu chí số 3: Thủy lợi.

3. Tiêu chí số 4: Điện

4. Tiêu chí số 7: Chợ nông thôn.

5. Tiêu chí số 8: Bưu điện.

6. Tiêu chí số 9: Nhà ở dân cư.

7. Tiêu chí số 10: Thu nhập.

8. Tiêu chí số 11: Hộ nghèo.

9. Tiêu chí số 12: Tỷ lệ lao động có việc làm thường xuyên.

 

10. Tiêu chí số 13: Hình thức tổ chức sản xuất

11. Tiêu chí số 14: Giáo dục.

12. Tiêu chí số 16: Văn Hóa.        

13. Tiêu chí số 18: Hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh.

14. Tiêu chí số 19: An ninh trật tự xã hội.         

2.3. Phấn đấu đến cuối năm 2014 đạt thêm 02 tiêu chí, gồm:

1. Tiêu chí số 15: Y tế

2. Tiêu chí số 17: Môi trường.

Nâng tổng số tiêu chí đã đạt được lên 15/19 tiêu chí so với bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới.

2.4. Phấn đấu đến 30 tháng 3 năm 2015 đạt thêm 04 tiêu chí, gồm:

1. Tiêu chí số 2: Giao thông.

2. Tiêu chí số 5: Trường học.

3. Tiêu chí số 6: Cơ sở vật chất văn hóa.

Đã hoàn thành 19/19 tiêu chí so với Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới.

 

II. Vốn và nguồn vốn đầu tư thực hiện:

 

BẢNG PHÂN BỔ NGUỒN VỐN NĂM 2014

( THEO ĐỀ ÁN )

Cơ cấu đầu tư

Tổng vốn (triệu đồng)

Vốn từ Chương trình MTQG xây dựng NTM

Lồng ghép từ
các Chương trình,
 dự án khác

Ngân sách

Doanh nghiệp

Dân góp

Tín dụng

Khác

Tỉnh

Huyện

1. Vốn đầu tư XDCB

36.01

28.17

7.14

0.70

-

-

-

 

Giao thông

22.11

14.97

7.14

 

 

 

 

 

Điện

0.7

 

 

0.7

 

 

 

 

Cơ sở vật chất văn hóa
(Đầu tư trang thiết bị 08 tụ điểm sinh hoạt của 08 ấp)

13.2

13.2

 

 

 

 

 

 

2. Vốn PTSX

73

0

 

48.611

8.389

16

0

 

Nông nghiệp

73

 

 

48.611

8.389

16

 

 

3. Vốn cho hoạt động khác

6.46

5

 

0.8

0.66

0

0

 

Đấu nối hệ thống nước máy

0.8

 

 

0.8

 

 

 

 

Xây dựng hầm Bioga

0.66

 

 

 

0.66

 

 

 

Quy hoạch nghĩa trang

5

5

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

115.47

33.17

7.14

50.11

9.05

16.00

-

 

 

Năm 2014  tổng nguồn vốn xây dựng Nông thôn mới trên địa bàn xã Hòa bình là 115.47 tỷ đồng (Theo đề án). Trong đó:

- Ngân sách tỉnh bố trí :          33,17  tỷ đồng;

- Ngân sách huyện :                  7,14  tỷ đồng;

- Vốn tín dụng :                                  16       tỷ đồng;

- Huy động doanh nghiệp :     50,11  tỷ đồng;

- Vốn huy động từ nhân dân :    9,05  tỷ đồng;

 

NHU CẦU NGUỒN VỐN NĂM 2014 VÀ NĂM 2013 CHUYỂN QUA

 

 

 

 

 

 

 

 

STT

NỘI DUNG

Tổng nhu cầu vốn năm 2014 và năm 2013 chuyển qua (triệu đồng)

Vốn từ Chương trình MTQG xây dựng NTM

NĂM 2013

NĂM 2014

 

 

 

Nhu cầu

Bố trí

Thực hiện

Cầu bổ sung

Nhu cầu

1

Ngân sách tỉnh bố trí

52.182

29.012

10.000

9.690

19.012

33.170

2

Ngân sách huyện

17.673

12.433

1.900

1.900

10.533

7.140

3

Quỹ tín dụng

16.000

4.000

10.752

10.752

 

16.000

4

Vốn huy động Doanh nghiệp

50.110

54.666

 

 

 

50.110

5

Vốn huy động từ nhân dân

9.050

7.783

15.580

15.580

Vược KH

9.050

6

Vốn cho hoạt động khác

-

 

 

-

 

 

TỔNG CỘNG

145.015

107.894

38.232

37.922

29.545

115.470

 

Năm 2014  tổng nguồn vốn xây dựng Nông thôn mới trên địa bàn xã Hòa bình là 145.015 tỷ đồng (Nhu cầu thực tế). Trong đó:

- Ngân sách tỉnh bố trí :          52,182 tỷ đồng;

- Ngân sách huyện :                17,673 tỷ đồng;

- Vốn tín dụng :                                  16        tỷ đồng;

- Huy động doanh nghiệp :     50,11   tỷ đồng;

- Vốn huy động từ nhân dân :    9,05   tỷ đồng;

III. Giải pháp thực hiện:

1. Về qui hoạch nông thôn mới:

Kết hợp với Đơn vị tư vấn Trung tâm Nghiên cứu và Ứng dụng Công nghệ Địa chính – Trường Đại học Nông Lâm TP. HCM hoàn thành quy Hoạch Nông thôn mới, kinh phí thực hiện 0,361 tỷ đồng.

 

2. Giao thông:

Các tuyến đường năm 2013 chưa đầu tư và các tuyến đường năm 2014:

STT

Hạng mục

Chiều dài (m)

Kết cấu

Năm thực hiện

Khái toán kinh phí (triệu đồng)

1

Đường tổ 7,8,9,10 ấp 8 (đất)

        300

Xô bồ

2013

            300

2

Đường tổ 7- tổ 8 ấp 8 (đất)

        450

Xô bồ

2013

            450

3

Đường tổ 3- tổ 4 ấp 8 (đất)

        500

Xô bồ

2013

            500

4

Đường tổ 1 ấp 8 (đất)

        250

Xô bồ

2013

            250

5

Đường tổ 9 ấp 2 (đất)

        700

Xô bồ

2013

            700

6

Đường tổ 6 ấp 2 ( đất)

        500

Xô bồ

2013

            500

7

Đường tổ 9 ấp 2 (đất)

        500

Xô bồ

2013

            500

8

Đường tổ 4 ấp 3 ( đất)

        300

Xô bồ

2013

            300

9

Đường tổ 6 ấp 3 (đất)

        150

Xô bồ

2013

            150

10

Đường tổ 6 ấp 3 (đất)

        100

Xô bồ

2013

            100

11

Đường tổ 7 ấp 5 ( đất)

        200

Xô bồ

2013

            200

12

Đường tổ 5 + tổ 6 ấp 5 ( đất)

        150

Xô bồ

2013

            150

13

Đường tổ 9 ấp 1 ( đất)

        250

Xô bồ

2013

            250

14

Đường tổ 3 ấp 5 ( Đất)

        400

Xô bồ

2013

            400

15

Đường tổ 5 ấp 5 ( đất)

        100

Xô bồ

2013

            100

16

Đường tổ 1 ấp 7 (Đất)

        250

Xô bồ

2013

            250

17

Đường 2,3,4 ấp 8 (đất)

        450

Xô bồ

2013

            450

18

Đường tổ 2 ấp 8 (đất)

        180

Xô bồ

2013

            180

19

Đường tổ 9-tổ 10 ấp 8 (đất)

        350

Xô bồ

2013

            350

20

Đường tổ 9-tổ 10 ấp 8 (đất)

        450

Xô bồ

2013

            450

21

Đường liên ấp 4 - 5

     4,000

Xô bồ

2013

         4,000

22

Đường dọc kênh mương suối 2

     1,500

Xô bồ

2013

         1,500

23

Đường liên ấp 1 - 2 láng bè (dốc 47)

     2,300

Xô bồ

2013

         2,300

24

Đường tổ 5 ấp 7 ( đất)

        350

Xô bồ

2013

            350

25

Đường tổ 4 ấp 7 ( đất)

        450

Xô bồ

2013

            450

26

Đường tổ 3 ấp 7 (đất)

        250

Xô bồ

2013

            250

27

Đường tổ 2 ấp 7 (đất)

        225

Xô bồ

2013

            225

28

Đường tổ 1- tổ 5 ấp 7 ( đất)

        800

Xô bồ

2013

            800

29

Đưởng tổ 1 - tổ 5 ấp 7 (đất)

        800

Xô bồ

2013

            800

30

Đường tổ 1 ấp 7 (Đất)

        775

Xô bồ

2013

            775

 TỔNG ( xô bồ)

  17,980

 

 

       17,980

31

Đường tổ 3 ấp 1 ( phát triển dân cư mới)

        500

Xô bồ

2014

            500

32

Đường tổ 2 ấp 1( phát triển dân cư mới)

        700

Xô bồ

2014

            700

33

Đường  liên thôn Láng bè ấp 1

     2,700

Xô bồ

2014

         2,700

34

Đường tổ 2 liên ấp 2-3

        300

Xô bồ

2014

            300

35

Đường tổ 6 liên ấp 2-3

        500

Xô bồ

2014

            500

36

Đường tổ 8 liên ấp 2-3

        800

Xô bồ

2014

            800

37

Đường tổ 1 ấp 2 ( Đường nghĩa địa)

        800

Xô bồ

2014

            800

38

Đường tổ 1 ấp 4 ( Đường trung tâm xã )

        500

Xô bồ

2014

            500

39

Đường tổ 2 ấp 4 ( Đường trung tâm xã )

        200

Xô bồ

2014

            200

40

Đường tổ 10 ấp 4 ( đường số 1 - Đường du lịch thác HB)

     1,100

Xô bồ

2014

         1,100

41

Đường tổ 10 ấp 4 ( đường số 2 - lò mổ gia súc tập trung của tuyến 328)

        500

Xô bồ

2014

            500

42

Đường  liên ấp 5-8 (tổ 9)

        800

Xô bồ

2014

            800

43

Đường liên thôn tổ 1 - tổ 7 ấp 7

        830

Xô bồ

2014

            830

44

Đường liên thôn tổ 6 ấp 7

        250

Xô bồ

2014

            250

45

Đường số 7 liên ấp 4- 8 - 7

     1,000

Xô bồ

2014

         1,000

46

Đường  liên thôn tổ 2- tổ 9 ấp 8

        830

Xô bồ

2014

            830

47

Đường tổ 3 ấp 2( phát triển dân cư mới)

     1,300

Xô bồ

1014

         1,300

48

Đường tổ 8 ấp 4 ( Đường trung tâm xã )

        300

Xô bồ

2014

            300

49

Đường tổ 7 ấp 4 ( Đường trung tâm xã )

        250

Xô bồ

2014

            250

50

Đường liên ấp 5-8 ( tổ 10 ấp)

        850

Xô bồ

2014

            850

51

Đường tổ liên thôn 1+ tổ 10 ấp 8

        950

Xô bồ

2014

            950

52

Đường tổ liên thôn 2+ tổ 10 ấp 8

        850

Xô bồ

2014

            850

53

Đường tổ 1 ấp 1

     1,000

Xô bồ

2014

         1,000

54

Đường tổ 7 ấp 1

        500

Xô bồ

2014

            500

55

Đường tổ 11 ấp 1

        700

Xô bồ

2014

            700

56

Đường tổ 7 ấp 2

        400

Xô bồ

2014

            400

57

Đường tổ 2+ tổ 3 ấp 3

        500

Xô bồ

2014

            500

58

Đường tổ 1 ấp 3

        500

Xô bồ

2014

            500

59

Đường cổng sau chợ HB

        100

Xô bồ

2014

            100

60

Đường tổ 5- tổ 9 ấp 7 (NC)

        800

Xô bồ

2014

            800

61

Đường tổ 6- tổ 8 ấp 7 (NC)

        800

Xô bồ

2014

            800

TỔNG ( xô bồ)

  22,110

 

 

       22,110

TỔNG NĂM 2013 + 2014

  40,090

 

 

       40,090

 

Tổng chiều dài dự án 40,09 km, kinh phí thực hiện 40,09 tỷ đồng. Trong đó: năm 2013 chiều dài công trình 17,98 km, kinh phí thực hiện 17,98 tỷ đồng, năm 2014 chiều dài công trình 22,11 km, kinh phí thực hiện 22,11 tỷ đồng.

Thời gian hoàn thành thủ tục  và thi công: trong quý I/2014. Thời gian hoàn thành công trình: trong quý I/ 2015.

 

            3. Trường học

            Theo báo cáo đề án số 2101 về quy hoạch phát triển giáo dục tỉnh BR-VT giai đoạn 2012-2015 do Sở giáo dục đầu tư.

Trong năm 2014: Nâng cấp Trường tiểu học Lương Thế Vinh ( 10 phòng ), kinh phí thực hiện 45 tỷ và Nâng cấp sửa chữa Trường THCS Quang Trung, kinh phí thực hiện 10 tỷ đồng.

Thời gian hoàn thành thủ tục  và khởi công: trong quý I/2014. Thời gian xây dựng hoàn thành công trình: trong quý I/ 2015.

 

4. Cơ sở vật chất Văn hoá:

STT

Hạng mục

Năm thực hiện

Kinh phí (Tỷ đồng)

Nguồn vốn

1

Xây dựng mới TTVH và HTCĐ

Nhà thi đấu đa năng

Công trình năm 2013 chuyển qua

10

Nhà nước

Khối nhà hành chính và nhà sinh hoạt cộng đồng

2014

10

2

Đầu tư trang thiết bị sinh hoạt cho Nhà văn hóa 08 ấp

Công trình năm 2013 chuyển qua

0.5

Nhà nước

3

Đầu tư nâng cấp 01 sân bóng đá ( ấp 7)

2014

2

Nhà nước

4

Sửa chữa, nâng cấp Tụ điểm sinh hoạt của ấp 1, ấp 3, ấp 6 và ấp 7

2014

1.2

Nhà nước

Tổng

23.7

 

Thời gian bắt đầu thực hiện quý I/2014 và hoàn thành trong quý I/2015. Kinh phí thực hiện 23,7 tỷ đồng.

 

5. Y tế:

- UBND xã phối hợp với Phòng y tế và TT y tế huyện bổ sung trang thiết bị cho trạm y tế, đảm bảo cho nhu cầu khám chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe ban đầu cho nhân dân đạt chuẩn quốc gia. Cng cố mạng luới nhân viên y tế ấp, tiếp tục thực hiện tốt công tác trực chuyên môn, trực cấp cứu chăm sóc sức khoẻ ban đầu cho nhân dân. Thực hiện đạt và vượt chỉ tiêu kế hoạch các chương trình y tế quốc gia, chương trình tiêm chủng mở rộng. Phấn đấu giữ vững chuẩn quốc gia về y tế cơ sở.

- Trạm y tế xã chủ trì phối hợp với các cơ quan chuyên môn triển khai thực hiện các hoạt động phấn đấu thực hiện các tiêu chí trong Bộ tiêu chí Quốc gia về y tế xã, dưới sự hướng dẫn của y tế tuyến trên (10 chuẩn Quốc gia về Y tế được quy định tại Quyết định số: 3447/QĐ-BYT ngày 22/9/2011 của Bộ Y tế).

- Tập trung tuyên truyền vận động trong nhân dân, để giảm tỷ lệ sinh con thứ 3 xuống 0.9% .

Thời gian bắt đầu thực hiện quý I/2013. Thời gian hoàn thành quý IV/2014.

 

6. Môi trường:

- UBND xã phối kết hợp cùng TT nước sạch & Môi trường tỉnh lập dự án thực hiện đầu tư các tuyến đường ống cung cấp nước máy dài 5km, kinh phí thực hiện 0,8 tỷ đồng. Thời gian bắt đầu thực hiện quý I/2013. Thời gian hoàn thành quý I/2015.

- Vận động 60/180 hộ chăn nuôi xây dựng hầm Bioga xử lý chất thải trong chăn nuôi, kinh phí đầu tư 0,7 tỷ đồng. Thời gian bắt đầu thực hiện quý I/2013. Thời gian hoàn thành quý I/2015 ( Tiếp tục vận động 120 hộ chăn nuôi còn lại).

- Các cơ sở kinh doanh đạt tiêu chuẩn về môi trường.

- Tuyên truyền vận động các tổ chức và cá nhân  thực hiện  việc trồng cây xanh tại các khu vực công cộng nhằm phát triển môi trường xanh - sạch - đẹp.

- Cán bộ Nông nghiệp có trách nhiệm phối hợp với BCH Hội Nông dân tăng cường công tác tuyên truyền, vận động nông dân áp dụng chương trình IPM và chương trình 3 giãm, 3 tăng, đồng thời tăng cường sử dụng các loại phân, thuốc vi sinh thay cho các loại phan hóa học và thuốc bảo vệ thực vật độc hại nhằm hạn chế tình trạng ô nhiễm môi trường trong sản xuất nông nghiệp.

- Tiếp tục vận động các hộ chăn nuôi lớn trong địa bàn dân cư di dời vào khu chăn nuôi tập trung đã được quy hoạch. Đồng thời tăng cường công tác kiểm tra, xử lý nghiêm các hộ chăn nuôi và các cơ sở sản xuất kinh doanh không chấp hành, thường xuyên gây ô nhiễm môi trường.

- Ban phát triển 8 ấp có trách nhiệm tuyên truyền, vận động nhân dân chấp hành nghiêm chỉnh về qui định bảo vệ môi trường như : Không xả rác thải, nước thải, xác súc vật chết ra đường, thường xuyên dọn vệ sinh 02 bên đường GTNT trong khu dân cư, không để cỏ dại um tùm làm nơi trú ngụ cho muỗi trong mùa mưa và trồng cây xanh tại các khu vực công cộng trên địa bàn ấp, chỉnh trang làm đẹp tường rào, cổng ngõ, sân vườn, nâng cấp nhà ở, làm đủ các công trình vệ sinh nhằm từng bước xây dựng địa bàn dân cư thôn ấp “xanh, sạch, đẹp” theo hướng văn minh. Đồng thời có trách nhiệm bảo vệ các cây xanh hiện có trên tuyến tỉnh lộ 328 và vận động nhân dân sử dụng nước máy trong ăn uống và sinh hoạt gia đình nhằm bảo vệ sức khỏe. Những khu vực chưa có đường ống nước máy đi qua phải sử dụng nước giếng sạch, giếng xây đúng quy trình.

Thời gian bắt đầu thực hiện quý I/2013. Thời gian hoàn thành quý I/2015.

 

7. Về thu nhập:

- Tăng cường công tác tuyên truyền, vận động nhân dân, chuyển đổi giống cây trồng, vật nuôi và áp dụng tiến bộ KHKT trong sản xuất nhằm tạo ra những sản phẩm hàng hoá có giá trị kinh tế cao, tăng thu nhập, cải thiện đời sống.

- Đồng thời kêu gọi vốn doanh nghiệp, các nguồn vốn từ các chương trình dự án lồng ghép khác và tiếp tục có hường đầu tư phát triển sản xuất khu vực chuyên trồng bắp 120 ha ở Láng Bè, chuyển đổi 160 ha đều ở khu vực tổ 1 + 2 ấp 3, đầu tư phát triển sản xuất khu vực thác Hòa Bình

Để hoàn thành tiêu chí thu nhập vào năm 2015 Đảng ủy, HĐND và UBND đã mạnh dạn trong việc đưa vào đề án việc đầu tư phát triển sản xuất khu vực suối 2 và dự án phát triển sản xuất trồng cây Hồ tiêu và Cây bắp.

Thời gian bắt đầu thực hiện quý I/2013. Thời gian hoàn thành quý I/2015.

 

III. Tổ chức thực hiện:

1.  Phân công trách nhiệm:

1. Ban quản lý điều hành do Đ/c Lê Huy Cảnh – Phó BT Đảng ủy_ Chủ tịch  UBND xã làm Trưởng ban phát huy hết tránh nhiệm và nhiệm vụ của từng thành viên trong Ban điều hành.

- Ban vận đồng tuyên truyền do Đ/c Trần Văn Khánh Phó Bí thư Đảng ủy – Chủ tịch HĐND làm Trưởng ban

- Tổ quản lý điều hành thực hiện Văn hóa – Xã hội – Môi trường do đ/c Huỳnh Ánh Linh Phó chủ tịch Văn hóa- XH làm tổ trưởng.

- Tổ quản lý điều hành công tác xây dựng cơ bản do đ/c Nguyễn Quang Hiệu Phó chủ tịch kinh tế làm tổ trưởng.

- Tổ giám sát cộng đồng do đ/c Hoàng Thị Hiền Phó chủ tịch HĐND làm  Tổ trưởng .

* Ban phát triển các ấp:                                       

- Ban phát triển NTM Ấp 1 do ông Võ Văn Mạnh làm trưởng ban.

- Ban phát triển NTM Ấp 2 do ông Trần Hữu Huề làm trưởng ban.

- Ban phát triển NTM Ấp 3 do ông Nguyễn Chứng làm trưởng ban.

- Ban phát triển NTM Ấp 4 do ông Hoàng Hàng làm trưởng ban.

- Ban phát triển NTM Ấp 5 do ông Hoàng Đệ làm trưởng ban.

- Ban phát triển NTM Ấp 6 do ông Nguyễn Thái Trí làm trưởng ban.

- Ban phát triển NTM Ấp 7 do ông Nguyễn Phúc làm trưởng ban.

- Ban phát triển NTM Ấp 8 do ông Nguyễn Bảo làm trưởng ban.

2. Công tác phối hợp:

Trên cơ sơ thực hiện Nghị quyết của Đảng ủy, HĐND.  UBND xã phối kết hợp với các Ban ngành đoàn thể, các tổ chức chính trị - xã hội, các đơn vị kinh tế đóng quân trên địa bàn, để thực hiện kế hoạch và nhiệm vụ năm 2014 và các năm tiếp theo.      

                                                                                                           Lê Huy Cảnh

Minh Tuấn
|

  
Trang KHCN phục vụ nông thôn
LOGO
Bản quyền thuộc Uỷ Ban Nhân Dân xã Hoà Bình, huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Điện thoại: (84.064) 3 872 118 - Fax: (84.064) 3 872 118
Đơn vị thiết kế: Trung tâm Tin học và Thông tin KHCN Bà Rịa - Vũng Tàu