UBND XÃ HÒA BÌNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
BAN PHÁT TRIỂN NTM ẤP 5 Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số : /KH-NTM
Hòa Bình, ngày 15 tháng 3 năm 2014
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI Ở ẤP 5 XÃ HÒA BÌNH
NĂM 2014 GIAI ĐOẠN 2013 – 2015
Thực hiện theo Quyết định số 2850/QĐ-UBND ngày 21 tháng 8 năm 2012 v/v Phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch xây dựng xã nông Thôn Mới xã Hòa Bình , huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu. Giai đoạn 2011 – 2015 và định hướng đến năm 2025
Căn cứ Công Văn số 18/BCĐ THCT NTM ngày 05 tháng 3 năm 2013 của UBND tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu V/v lập kế hoạch xây dựng Nông Thôn Mới cho các xã giai đoạn 2013 – 2015
Căn cứ đề án xây dựng nông thôn mới, UBND xã hòa bình, huyện xuyên mộc, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu giai đoạn 2012 – 2015
Căn cứ Quyết định số 195 /QĐ-UBND ngày 06/8/2012 về việc thành lập Ban Phát Triển Xây Dựng Nông Thôn Mới ấp 5, xã Hòa Bình.
Nay Ban Phát Triển NTM ấp 5 xã Hòa Bình lập kế hoạch và các giải pháp triển khai thực hiện các mục tiêu nhiệm vụ xây dựng NTM năm 2014 cụ thể như sau :
PHẦN A ; HIỆN TRẠNG KINH TẾ XÃ HỘI
I – ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH:
1. Điều kiện tự nhiên, vị trí địa lý:
1.1 Vị trí địa lý :
ấp 5 nằm phía bắc của xã Hòa Bình chia thành 10 tổ địa giới hành chính xã
- Đông giáp ấp 8
- Tây giáp hồ Sông Ray
- Nam giáp ấp 4
- Bắc giáp xã Hòa Hưng
1.2 Các đặc điểm tình hình thổ nhưỡng khí hậu, thủy văn
- Về địa hình : Ấp 5 có dạng địa hình mặt bằng đồi thấp phía đông chạy dọc theo Suối Ly, phía tây có hồ chứa nước Sông Ray, phía nam giáp ấp 4 có độ dốc trung bình 2o – 6o độ cao từ 3 m – 10 m tạo thành những lớp đất đỏ Bazan đất xám đen diện tích tự nhiên trên 70% chạy dọc theo mặt bằng sườn đồi phía tây nam bờ Sông Ray và tây bắc xã Hòa Hưng ,Hồ Chứa Nước Sông Ray.
- Về thổ nhưỡng : Ấp có diện tích tự nhiên 219 ha trong đó nhóm đất đỏ vàng ( đất Bazan) có độ phì nhiêu cao thích hợp cho các loại cây công nghiệp có giá trị cao như : cao su, tiêu, cà phê, điều vv., cây ăn quả như cây sầu riêng, mít, soài, bưởi, chuối và cây hàng năm như : cây mì cây bắp đều cho năng xuất cao.
- Về khí hậu : Mang đặc thù chung của khí hậu vùng Đông Nam Bộ là nhiệt đới gió mùa , trong năm có 2 mùa rõ rệt, mùa mưa kéo dài trong 6 tháng lượng mưa thấp mùa mưa từ tháng 5 – 10 mùa khô từ tháng 11 đến tháng tư năm sau.
- Nhiệt độ và chế độ chiếu sáng : Ấp nằm trong vùng có nền nhiệt độ và có vùng chiếu sáng trung bình cao cả năm nhiệt độ trung bình từ 26oC – 29oC. nhiệt độ trung bình cao không quá 30oc và nhiệt độ trung bình tối thấp không quá 20oc tổng tích ôn trung bình cao từ 8700 oC – 10200 oC trên năm
1.3 . Về tài nguyên thiên nhiên:
1.3.1. Về đất đai : Tổng diện tích đất nông nghiệp toàn ấp 117, 47 ha/ 3735,16 ha chiếm 3,1% diện tích tự nhiên toàn xã .
Trong đó đất sản xuất cây hàng năm 56,43 ha , đất trồng cây lâu năm 60,2 ha đất nuôi trồng thủy sản 0,8 ha
1.3.2. Mặt nước : Tổng diện tích hồ ao sông suối 34 ha
1.3.3. Khoáng sản :
1.4. Nguồn nhân lực
1.4.1 Về dân số : Tổng số hộ 410 với 1879 nhân khẩu
Trong đó : Nhân khẩu theo giới tính nam 953 khẩu, nữ 886 khẩu
Số hộ dân tộc có 72 hộ 301 khẩu trong đó nữ 144 khẩu, nam 157 khẩu
Số khẩu tôn giáo : - Thiên Chúa Giáo 94 hộ , 504 khẩu
- Phật giáo 73 hộ , 240 khẩu
- Cao đài : 0
- Tin lành : 0
1.5. Đánh giá phát triển kinh tế:
Thu nhập năm 2012 đạt 41 tỷ, tốc độ tăng trưởng dần dần đến đầu năm 2013 đạt 53 tỷ kinh tế phát triển từ nông nghiệp chiếm 75 % kinh doanh dịch vụ, tiểu thủ công nghiệp chiếm 25%. Thu nhập đầu người đến cuối năm 2013 đạt 65 tỷ đồng đạt 2,9 triệu đồng/ tháng và 34,8 triệu /người / năm . Tỷ lệ tăng trưởng kinh tế 26 %
2. Một số thuận lợi khó khăn :
2.1. Thuận lợi : Được sự quan tâm của Đảng ủy, HĐND, UBND, UBMTTQVN xã Hòa Bình, sự đoàn kết của cán bộ và nhân dân ấp 5 đới sống kinh tế trong năm qua tại địa bàn được chuyển biến tích cực trong đời sống phát triển kinh tế xã hội văn hóa xã hội, an ninh quốc phòng. Năm 2014 bám sát chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng Nông Thôn Mới giai đoạn 2013 – 2015 thực hiện quy chế dân chủ ở địa phương, vận động nhân dân chấp hành chủ trương chính sách của Đảng , phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc tình hình AN-TT – ATXH địa bàn tổ ấp giữ vững mạnh.
2.2 Khó khăn : Với địa bàn dân số đông, đất nông nghiệp bị xói mòn đồi dốc lâu năm trở nên cằn cỗi, khó khăn về sản xuất nông nghiệp. Cây trồng vật nuôi giá cả thị trường không ổn định từ đó có những khó khăn trong thu nhập sản xuất nông nghiệp với 90% hộ dân sống về nông nghiệp phải đi làm công nhân, xí nghiệp huyện thành, số còn lại lao động phổ thông tại địa phương.
Nhờ sự quan tâm của Đảng, Nhà Nước đã kịp thời tháo gỡ những khó khăn, triển khai mô hình khoa học kỹ thuật tiến bộ trong lĩnh vực cây trồng vật nuôi, mở lớp tập huấn kiến thức khoa học kỹ thuật ,lớp học nghề đề nâng cao sự hiểu biết của người dân áp dụng vào thực tiễn từng hộ gia đình nông thôn mới. Từ đó nhân dân có đời sống kinh tế chuyển biến phát triển ổn định.
II. HIỆN TRẠNG TÌNH HÌNH KINH TẾ TẠI ĐỊA PHƯƠNG
1. Hiện trạng :
Tiêu chí số 1 : Quy hoạch ấp không có tiêu chí
Đạt theo tiêu chí xã
Tiêu chí số 2 : Giao thông nông thôn
2.1. Đường trục xã đến trung tâm có chiều dài 1 Km nhựa hóa 100%
2.2 . Trục đường liên ấp 3 đường dài 1,5 Km
- Đường tổ 10 = 900m đã nhựa hóa
- Đường tổ 9 = 300 m đã nhựa hóa
- Đường tổ 6-7= 300m . đường cứng hóa xuống cấp ( đường ông Tiếp)
2.2 Đường cứng hóa lô tổ dài 2,2 Km
- Tổ 1 =400 m ( đường bà Huy)
- Tổ 1-2 = 400m ( đường ông Quang)
- Tổ 2 = 300m ( đường ông Diên)
- Tổ 8 = 300m ( đường ông Nghĩa)
- Tổ 8 = 300m ( đường ông Tư)
- Tổ 10 = 300m ( đường bà Mừng đã nhựa hóa)
- Tổ 10 = 200m ( nghĩa địa dân tộc đã nhựa hóa)
2.2 đường lô tổ chưa đạt kỹ thuật : 7 đường dài 1,97 km
Trong đó tổ 1 =300m ( đường bà Lành)
- Tổ 2 = 170 m ( đường ông Vọng)
- Tổ 3- 4 = 200 m đường ông Hòa)
- Tổ 5 = 200 m ( đường bà Huệ)
- Tổ 6 = 500 m ( đường ông Tuấn)
- Tổ 7 = 250 m ( đường ông Xuất
- Tổ 7 = 250 m ( đường ông Tâm )
2.3 Đường ngõ xóm nhỏ trong các cụm dân cư ấp có chiều dài 1,7 km vào mùa mưa đường sạch không lầy lội ( đường này vận động nhân dân tự xay dựng)
2.4 Đường nội đồng dài 0,5 Km ( đường tổ 4) được cứng hóa
*Tổng chiều dài giao thông nông thôn = 7,17 km
Có 1,97Km chưa được cứng hóa tỷ lệ 27%
Có 5,20 Km được cứng hóa tỷ lệ 73%
Chưa đạt tiêu chí
Tiêu chí số 3 : Thủy lợi : Không có công trình thủy lợi.
Đạt tiêu chí xã
Tiêu chí số 4 : Điện nông thôn
4.1. Hệ thống đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ngành điện :
Điện hạ thế phủ rộng khắp toàn ấp với chiều dài 7,17 Km
Còn 2,12 Km chưa đảm bảo an toàn kỹ thuật ngành điện tỷ lệ 29%.
Trước đồng hồ điện hạ thế đường lô tổ chưa an toàn vào mùa mưa gió bão có nguy cơ ngã đổ chưa an toàn cho hộ sử dụng điện do chưa thay trụ xi măng gồm các lô tổ sau : có chiều dài 2,12 Km ( đề nghị thay trụ xi măng)
Trong đó đường tổ 1 dài = 300m từ hộ ông Huân đến hộ bà Hạnh
Đường tổ 1 + 2 dài 400m từ ông Đề đến ông Lợi
Đường tổ 2 dài 170m từ hộ ông Liêm(Vọng) đến hộ bà Gái.
Đường tổ 3,4 dài 200 m từ ông Hòa đến bà Thiếp.
Đường tổ 5 dài 300m từ bà Huệ đến bà Mỹ
Đường tổ 6 150m từ ông Dưỡng đến bà Sáng
Đường tổ 8 dài 300m từ ông Nghĩa đến ông Đông
Đường tổ 8 dài 300 m từ ông Mạnh đến ông Hùng
Sau đồng hồ Có 0,8 km đường dây điện sau đồng hồ chưa đảm bảo an toàn gồm 80 hộ (có danh sách đính kèm). Tập trung vào mục 4.1 điện hạ thế đường lô tổ đã nêu mục kế trên.
4.2 Tỷ lệ hộ sử dụng diện thường xuyên an toàn đạt quy định của vùng. Số hộ sử dụng điện thường xuyên 410/ 410 hộ đạt 100%
Đánh giá : Chưa đạt tiêu chí
Tiêu chí số 5 : Trường học : Ấp không có
Đạt theo tiêu chí xã
Tiêu chí số 6 : Cơ sở vật chất văn hóa
6.1 Nhà văn hóa và khu thể thao xã : Ấp không có
Đạt theo tiêu chí xã
6.2 Thôn có nhà văn hóa đạt quy định bộ văn hóa thể thao du lịch có trụ sở ấp duy trì việc sử dụng tốt. Có diện tích 55 m2. Hiện nay trang thiết bị nội thất của trụ sở và công trình vệ sinh đã bị hư hỏng nặng đề nghị được tu sửa. Ấp thường xuyên sinh hoạt hội họp khuôn viên trụ sở sạch đẹp, phòng họp ngăn nắp.
Đạt theo tiêu chí
Tiêu chí số 7 : Chợ nông thôn : Không có
Đạt theo tiêu chí xã
Tiêu chí số 8 : Bưu điện
8.1 : Có ít nhất 01 (một) điểm cung cấp được 2 dịch vụ bưu chính và viễn thông :
Đạt tiêu chí xã
8.2 Có phủ sóng hòa mạng để truy cập Intenert :
+ Có 03 trạm và phát sóng điện thoại di động
+ Có 01 điểm truy cập Intenert ( hộ ông Trần Thanh tổ 5)
+ Có 15 hộ dân sử dụng Intenert ( có danh sách kèm theo)
Đạt tiêu chí
Tiêu chí số 9 : Nhà ở khu dân cư
9.1 : Trên địa bàn ấp hiện nay không còn hộ gia đình nhà tạm, nhà dột nát
Có 03 hộ chưa đạt chuẩn về quy định xây dựng về nhà ở nông thôn của bộ xây dựng không đảm bảo 3 cứng : hộ Bùi Thị Bảy; hộ Nguyễn Văn Tuấn nghĩa địa cũ tổ 3 ấp 5; hộ Phạm Kim Tiến tổ 6 ấp 5
9.2 : Hộ gia đình có nhà đạt chuẩn của Bộ xây dựng về nhà ở đảm bảo “03 cứng” (nền cứng, khung cứng, mái cứng) 407 hộ/ 410 hộ đạt tỷ lệ 99,2%
Đạt tiêu chí
Tiêu chí số 10 : Thu nhập
Khoản thu nhập trong năm 2013 từ các nguồn nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, công nghiệp, tiểu thương và các khoản thu nhập khác bình quân đầu người 2,9 triệu đồng/người/tháng và bình quân 34,8 triệu / người/ năm. Tổng thu nhập 1879 nhân khẩu là : 65 tỷ
Trong đó
+ Nông nghiệp là 48,75 tỷ động chiếm 75 %
+ Tiểu thương và ngành nghề khác là 16,25 tỷ đồng chiếm tỷ lệ 25%
Đạt tiêu chí.
Tiêu chí số 11 : Hộ nghèo
+ Đầu năm 2013 ấp có 50 hộ /410 hộ tỷ lệ 12,19 %
+ Cuối năm 2013 còn lại 22 hộ /410 hộ tỷ lệ còn 5,36%
Số hộ nghèo thoát từ năm 2012 đến 2013 là 22 hộ Nhà Nước hộ trợ vốn đầu tư chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi, cuối năm 2014 thát 10 hộ/410 tỷ lệ còn lại 2,43%
Đạt tiêu chí
Tiêu chí số 12 : Tỷ lệ lao động có việc làm thường xuyên
Tổng số lao động : 1098 lao động
Trong đó : Nam 580, nữ 518
Tỷ lệ lao động thường xuyên 1098/1232 đạt 89%
Đạt tiêu chí
Tiêu chí số 13 : Hình thức tổ chức sả xuất
Ban ấp đang tổ chức vận động thành lập 01 tổ hợp tác chăn nuôi bò gồm 03 thành viên: Trần Kháng tổ 1, Nguyễn Nên tổ 5, Trương Phú tổ 7
Chưa đạt tiêu chí.
Tiêu chí số 14 : Giáo dục
14.1 : Số trẻ em đến 5 tuổi ra lớp 19/19 đạt 100%
14.2 Học sinh phổ thông : 254 trong đó
+ Học sinh tiểu học : 136, THCS: 86, THPT : 32
+ Tỷ lệ học sinh được tiếp tục học trung học 07/07
+ Tốt nghiệp THCS 7/7 đạt 100%
14.3 : tỷ lệ lao động qua đào tạo :
+ Đào tạo ngắn hạn có 464/ 1098 lao động tỷ lệ 42 %
+ Đào tạo trung cấp có 37/ 1098 lao động tỷ lệ 3,3%
+ Cao đằng, đại học có 72/1098 lao động tỷ lệ 6,5%
Đạt tiêu chí
Tiêu chí số 15 : Y tế
15.1 : Tỷ lệ người tham gia BHYT
+ Số người tham gia BHYT 894/ 1774 đạt 57 % trong đó
+ BHYT tự nguyện 228 người
+ BHYT học sinh 254 người
+ BHYT ngoài địa phương 105 người
+ BHYT hộ nghèo 245 người
+ BHYT thuộc diện bảo trợ xã hội 44 người
+ BHYT hộ chính sách , hưu trí 21 người
+ BHYT từ mới sinh tới 6 tuổi 102 người
Chưa đạt tiêu chí
15.2: Trạm y tế xã đạt chuẩn quốc gia : Ấp không có
Đạt theo tiêu chí xã
Tiêu chí số 16 : Văn hóa
+ Ấp đạt chuẩn về ấp văn hóa năm 2007 theo Quyết định số 3967 ngày 8 tháng 11 năm 2007 do UBND huyện Xuyên Mộc ký
+ Số hộ đạt danh hiệu “ Gia đình văn hóa” 379/410 hộ đạt 92%
+ Số hộ giữ vững GĐVH 3 năm liền : 379/410 hộ đạt 92%
Chấp hành tốt đường lối , chủ trương của Đảng, chính sách Pháp luật của Nhà nước: 410/410 hộ đạt 100%
Đạt theo tiêu chí
Tiêu chí số 17 : Môi trường
17.1: Tỷ lệ hộ sử dụng nước máy : 231 /410 đạt 56%
- Tỷ lệ số hộ sử dụng nước vệ sinh : 179 /410 đạt 44%
17.2 : Các cơ sở sản xuất kin doanh đạt chuẩn về môi trường :
Các hộ chăn nuôi heo có 29 hộ đã sử dụng hầm Bioga : 29/37 hộ đạt 78 %
( Đánh giá chưa đạt 22% còn lại )
17.3: Không có hoạt động làm suy giảm môi trường :
- Có nhà máy mủ cao su Hòa Bình
- Có trại heo Trâm Anh khu vực tổ 10 ấp 5
17.4: Nghĩa trang có quy hoạch và quản lý theo quy hoạch :
- Nghĩa địa cũ còn lại khoảng 30 ngôi mộ chưa di dời.
Chưa đạt tiêu chí
17.5: Chất thải ,nước thải được thu gom và xử lý theo quy định :
Thu gom rác thải 67 hộ /410 hộ tỷ lệ 16,74 %
Chưa đạt tiêu chí.
Tiêu chí số 18 : Hệ thống chính trị vững mạnh
18.1 : Cán bộ công chức xã đạt chuẩn đạt theo tiêu chí xã
18.2 : Gồm có 29 cán bộ
Trong đó chi bộ 07 Đ/c gồm 1 bí thư, 1 phó bí thư, và đảng viên
Ban ấp : 03 thành viên 1 trưởng ấp, 1 phó ấp , 1 TBCT mặt trận
Ban ngành đoàn thể : 09 thành viên : BCT Mặt Trận, PN, ND, CCB, TN , CTĐ , NCT, Đại diên dân tộc, Đại diện tôn giáo
Công an có : 01 công an viên và 03 dân phòng
Ấp đội có : 1 ấp đội trưởng , 19 dân quân tự vệ
Tổ địa bàn dân cư : 10 thành viên
Đạt tiêu chí
18.3 : Chi bộ ấp đạt danh hiệu “ Trong sạch, vững mạnh”
Đánh giá : Đạt tiêu chí
18.4: Các tổ chức đoàn thể chính trị , xã hội của ấp được công nhận đạt danh hiệu tiên tiến trở lên
Đạt tiêu chí
Tiêu chí số 19 : An ninh trật tự xã hội được giữ vững
- Không có tổ chức cá nhân hoạt động chống Đảng, Chính quyền, phá hoại kinh tế, truyền đạo trái Pháp luật, khiếu hiện đông người kéo dài.
- Không có tụ điểm phức tạp về trật tự xã hội và không phát sinh thêm người mắc các tệ nạn xã hội trên địa bàn
- Ấp được công nhận đạt chuẩn an toàn về an ninh trật tự
- Có 02 Câu Lạc Bộ phòng chống tội phạm của ND và PN
- Có 02 tổ tự quản phòng chống tội phạm, giảm thiểu tội phạm
- Tuyên truyền phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc
- An ninh trật tự xã hội được vững mạnh.
III. TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ẤP 5 CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI NĂM 2014
1. Công tác chỉ đạo điều hành của Ban Phát Triển Nông Thôn Mới ấp 5 :
Được sự chỉ đạo của đảng ủy, UBND, HĐND, UBMTTQVN xã Hòa Bình , Chi bộ , Ban Phát Triển ấp 5, Ban Ấp 5 tập trung tất cả hệ thống chính trị thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng Nông Thôn Mới năm 2014. Căn cứ đề án xây dựng NTM , UBND xã Hòa Bình triển khai thực hiện , Ban Phát Triển Nhân Dân ấp 5 đoàn kết, xây dựng chấp hành chủ trương của Đảng, Nhà nước đề ra. Coi đây là nhiệm vụ trọng tâm để thực hiện hoàn thành nhiệm vụ cấp trên giao.
2. Công tác lập đề án, kế hoạch, tuyên truyền xây dựng nông thôn mới.
2.1 : Công tác xây dựng đề án :
Được sự chỉ đạo của cấp trên ban ấp 5 bám sát 19 tiêu chí NTM Chi bộ, Ban ấp , Ban CTMT, Ban ngành đoàn thể , tổ địa bàn dân cư họp triển khai nội dung mục tiêu chương trình mặt trận NTM để các hộ dân hưởng ứng thực hiên xây dựng đề án từ tổ đến ấp theo thông số các tiêu chí đã đề ra biện pháp thực hiện, giải pháp
2.2 Công tác lập kế hoạch :
- Trước mắt ban phát triển ấp 5 họp, chi bộ, ban ngành đoàn thể, tổ dân cư nghiên cứu từng tiêu chí để đóng góp ý kiến xây dựng thực hiện 19 tiêu chí và đưa ra giải pháp kế hoạch
- Trọng tâm các tổ địa bàn dân cư nắm bắt 19 tiêu chí để đóng góp cho ban phát triển nhân dân ấp 5 hoàn thành xây dựng đề án điều tra cung cấp số liệu danh sách thực tiễn vào các tiêu chí đề ra và ban ngành đoàn thể tập trung xây dựng kế hoạch.
- Ban phát triển ấp 5 tổ chức họp lấy số liệu từ báo cáo của các tổ địa bàn dân cư, ghi nhận ý kiến đóng góp để tổng hợp hoàn thành đề án NTM
3. Công tác vận động – tuyên truyền :
- Tất cả hệ thống chính trị ấp 5, đoàn kết phối hợp tuyên truyền sâu rộng trong nhân dân ý nghĩa to lớn mà Đảng, Nhà nước đề ra chính sách xây dựng phát triển chương trình MTQGNTM để nhân dân có đời sống ấm no hạnh phúc hưởng thụ từ kiến thiết xây dựng hạ tầng cơ sở theo phương châm nhà nước và nhân dân cùng làm, phát triển văn hóa xã hội – ANQP và TTAT xã hội, chấp hành chủ trương chính sách của Đảng, Nhà nước để ra toàn dân hưởng ứng 19 tiêu chí xây dựng NTM xây dựng xã nhà, thôn ấp.
PHẦN B : KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI ẤP 5 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI NĂM 2014
I. Mục tiêu :
1. Mục tiêu tổng quát :
Xây dựng nông thôn mới là xây dựng nông thôn đạt 5 nội dung :
- Thứ nhất đó là : Làng xã văn minh, sạch đẹp, hạ tầng lưới điện
- Thứ hai : Sản xuất phát triển kinh tế bền vững theo hướng kinh tế làng hoa
- Thứ ba : Đời sống về vật chất và tinh thần của người dân nông thôn ngày càng được nâng cao.
- Thứ tư : Bản sắc văn hóa dân tộc được giữ gìn và phát triển.
- Thứ năm : Xã hội nông thôn an ninh tốt, phát huy dân chủ.
2. Mục tiêu cụ thể :
2.1 Tiếp tục duy trì và giữ vững 14 tiêu chí đã đạt được tính đến cuối năm 2013 gồm có :
1) Tiêu chí số 1 : Quy hoạch
2) Tiêu chí số 3 : Thủy lợi
3) Tiêu chí số 5 : Trường học
4) Tiêu chí số 6 : Cơ sở vật chất
5) Tiêu chí số 7 : Chợ nông thôn
6) Tiêu chí số 8 : Bưu điện
7) Tiêu chí số 9 : Nhà ở khu dân cư
8) Tiêu chí số 10 : Thu nhập
9) Tiêu chí số 11 : Hộ nghèo.
10) Tiêu chí số 12 : Tỷ lệ lao động
11) Tiêu chí số 14 : Giáo dục
12) Tiêu chí số 16 : Văn hóa
13) Tiêu chí số 18 : Hệ thống tổ chức chính trị
14) Tiêu chí số 19 : An ninh trật tự xã hội
2.2 : Phấn đấu đến cuối năm 2014 đạt thêm 03 tiêu chí gồm
1. Tiêu chí số 15 : y tế
2. Tiêu chí số 17 : Môi trường
3. Tiêu chí số 13: Hình thức tổ chức
3.3 : Nâng tổng số tiêu chí đã đạt được lên 17/19 tiêu chí so với tiêu chí quốc gia về nông thôn mới.
2.4. : Phấn đấu đến 30 tháng 4 năm 2015 đạt thêm 02 tiêu chí gồm :
1. Tiêu chí số 2 : Giao thông nông thôn
2. Tiêu chí số 4 : Điện nông thôn
Hoàn thành 19/19 tiêu chí so với mức bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới.
II/ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CÁC TIÊU CHÍ CHƯA ĐẠT.
1. Tiêu chí số 15 : Y tế
Giải pháp bảo hiểm y tế :
- Hiện ấp đã đạt được số người tham gia BHYT 894 người / 1774 người tỷ lệ 50,39%
- Phấn đấu cuối năm 2014 vận động 354 người / 1774 tỷ lệ thêm 19,95% nâng tổng số BHYT lên 70% để đạt tiêu chí
2. Tiêu chí số 17 : Môi trường
- Giải pháp của năm 2014 có 100% hộ chăn nuôi sử dụng hầm Bioga , năm 2013 đã đạt 29/37 tỳ lệ 78% phấn đấu cuối năm 2014 đạt thêm 22%
- Vận động hộ dân đăng ký thu gom rác, cuối năm 2014 đạt 100%
- Đề nghị di dời 30 ngôi mộ còn lại ở nghĩa địa cũ tổ 3
3. Tiêu chí số 4 : Điện nông thôn
Giải pháp đối với điện nông thôn : Đề nghị thay trụ điện bằng bê tông xi măng có chiều dài 2,120 km ở ở mục 4.1 điện nông thôn hạ thế : Hệ thống đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ngành điện :
Điện hạ thế phủ rộng khắp toàn ấp với chiều dài 7,17 Km
Còn 2,12 Km chưa đảm bảo an toàn kỹ thuật ngành điện tỷ lệ 29%.
Điện hạ thế đường lô tổ chưa an toàn vào mùa mưa gió bão có nguy cơ ngã đổ chưa an toàn cho hộ sử dụng điện do chưa thay trụ xi măng gồm các lô tổ sau : có chiều dài 2,12 Km
- Trong đó đường tổ 1 dài = 300m từ hộ ông Huân đến hộ bà Hạnh
- Đường tổ 1 + 2 dài 400m từ ông Đề đến ông Lợi
- Đường tổ 2 dài 170m từ hộ ông Liêm(Vọng) đến hộ bà Gái.
- Đường tổ 3,4 dài 200 m từ ông Hòa đến bà Thiếp.
- Đường tổ 5 dài 300m từ bà Huệ đến bà Mỹ
- Đường tổ 6 150m từ ông Dưỡng đến bà Sáng
- Đường tổ 8 dài 300m từ ông Nghĩa đến ông Đông
- Đường tổ 8 dài 300 m từ ông Mạnh đến ông Hùng
- Đề nghị cấp bình hạ thế cho 15 hộ ở khu vực cầu Sông Ray thuộc tổ 2 và tổ 3.
4. Tiêu chí số 2 : Giao thông nông thôn
Giải pháp : Vận động nhân dân hưởng ứng phương châm nhà nước và nhân dân cùng làm năm 2013 đã vận động nhân dân hiến đất làm đường nghĩa địa tổ 10 ấp 5 và đường lô tổ bà Tòng Thị Mừng tổ 10 , ấp 5 tổng diện tích 500 m2 :
Đề nghị bê tong hóa đường giao thông nông thôn gồm các con đường sau
- Tổ 1 =300m ( đường bà Lành)
- Tổ 1 =400 m ( đường bà Huy)
- Tổ 1-2 = 400m ( đường ông Quang)
- Tổ 2 = 300m ( đường ông Diện)
- Tổ 2 = 170 m ( đường ông Vọng)
- Tổ 3- 4 = 200 m đường ông Hòa)
- Tổ 5 = 200 m ( đường bà Huệ)
- Tổ 6 = 500 m ( đường ông Tuấn)
- Tổ 7 = 250 m ( đường ông Xuất )
- Tổ 7 = 250 m ( đường ông Tâm )
- Tổ 8 = 300m ( đường ông Nghĩa)
- Tổ 8 = 300m ( đường ông Cư)
- Đường tổ 6-7( đường liên ấp) = 300m . đường cứng hóa xuống cấp
( đường ông Tiếp)
Tổng số chiều dài = 4,7 km . Đề nghị xây dựng bê tông hóa
- Đường ngõ xóm nhỏ dài = 1,75 km vận động nhân dân tự xây dựng
III) TỔ CHỨC THỰC HIỆN :
1) Phân công trách nhiệm :
- Cả hệ thống chính trị ấp 5 phải có trách nhiệm
- Chi bộ lãnh đạo
- Ban phát triển ấp 5 , tổ địa bàn dân cư thực hiện
2) Công tác phối hợp :
- Mặt trận ấp 5 , ban ngành đoàn thể phối hợp thực hiện.
Trên là những nội dung kế hoạch triển khai thực thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới ở ấp 5 xã Hòa Bình trình Chủ tịch UBND xã Hòa Bình xem xét phê duyệt.
TM/ UBND XÃ HÒA BÌNH TM/ BAN PHÁT TRIỂN ẤP 5
CHỦ TỊCH Trưởng ban
Hoàng Đệ