BÁO CÁO
Về kết quả thực hiện Tiêu chí 14: về Giáo dục .
Căn cứ Thông tư số: 41/2013/TT-BNNPTNT ngày 04/10/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
Căn cứ Công văn số 1682/SGDĐT ngày 19/12/2013 của Sở Giáo dục – Đào tạo hướng dẫn thực hiện tiêu chí 05 và 14 NTM tỉnh BR-VT.
Căn cứ Quyết định số 372/QĐ-TTg ngày 14/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc xét công nhận và công bố địa phương đạt chuẩn nông thôn mới;
Căn cứ Quyết định số: 1198/QĐ-UBND ngày 05/5/2011 của UBND huyện Xuyên Mộc về việc phê duyệt kế hoạch triển khai thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-2012;
Căn cứ Quyết định số 2850/QĐ-UBND ngày 21 tháng 8 năm 2012 V/v phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới xã Hòa Bình huyện Xuyên Mộc tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến năm 2025,
Theo đó nội dung tiêu chí về Giáo dục phải đạt là:
- Về Giáo dục:
+ Phổ cập giáo dục THCS. Trong đó: Tỷ lệ tốt nghiệp THCS hàng năm từ 90% trở lên; tỷ lệ thanh, thiếu niên từ 15 đến hết 18 tuổi có bằng tốt nghiệp THCS cả hai hệ từ 80% trở lên;
+ Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học trung học phổ thông, bổ túc, học nghề đạt 90%. Trong đó: Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học bậc THPT, bổ túc trung học, học nghề (tại các trung tâm giáo dục thường xuyên hoặc trường dạy nghề) đạt 90% trở lên được tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) giữa số học sinh tiếp tục học trên tổng số học sinh tốt nghiệp THCS.
I. Hiện trạng:
1. Khối Mầm Non:
STT
|
Diễn giải
|
Tên Trường
|
Cộng
|
MN Hòa Bình
|
MN Thanh Bình (MN Đội 1)
|
Tư Thục Nụ Hồng
|
Tư Thục Hòa Bình
|
I
|
Tổng số giáo viên:
|
19
|
14
|
3
|
8
|
44
|
1
|
- GV đạt chuẩn:
|
5
|
12
|
3
|
4
|
24
|
2
|
- GV trên chuẩn:
|
14
|
2
|
0
|
4
|
20
|
3
|
LĐTT cấp huyện
|
17
|
4
|
0
|
0
|
21
|
II
|
Nhân viên
|
11
|
8
|
1
|
2
|
22
|
III
|
Tổng số học sinh lớp(nhóm):
|
243
|
126
|
55
|
135
|
559
|
1
|
Số lớp, nhóm trẻ
|
9
|
7
|
2
|
4
|
22
|
2
|
Phân theo nhóm, lớp:
|
|
|
|
|
|
|
19-24
|
15 em/1lớp
|
11 em/1lớp
|
11
|
|
37
|
|
25-36
|
32/2
|
30/2
|
14
|
|
76
|
|
Lớp mầm
|
46/2
|
18/1
|
|
20/1
|
84
|
|
Lớp chồi
|
89/3
|
18/1
|
30
|
28/1
|
165
|
|
Lớp lá
|
61/2
|
49/2
|
|
87/2
|
197
|
3
|
Số học sinh bỏ học trong năm:
|
0
|
2
|
3
|
0
|
5
|
2. Khối tiểu học:
STT
|
Diễn giải
|
Tên Trường
|
Cộng
|
TH Hòa Bình
|
TH Lương Thế Vinh
|
TH Võ Nguyên Giáp
|
I
|
Tổng số giáo viên:
|
32
|
13
|
19
|
64
|
1
|
- GV đạt chuẩn:
|
32
|
1
|
7
|
40
|
2
|
- GV trên chuẩn:
|
24
|
12
|
12
|
48
|
3
|
LĐTT cấp huyện
|
16
|
1
|
8
|
25
|
|
CSTĐ cấp cơ sở
|
4
|
10
|
4
|
18
|
|
CB,CĐV xuất sắc
|
6
|
0
|
|
6
|
II
|
Nhân viên
|
6
|
6
|
6
|
18
|
III
|
Tổng số học sinh
|
487
|
241
|
306
|
1034
|
1
|
Số lớp
|
19
|
10
|
12
|
41
|
2
|
Phân theo lớp
|
|
|
|
|
|
Khối 1
|
98/4
|
39/2
|
59/2
|
196
|
|
Khối 2
|
94/4
|
42/2
|
59/3
|
195
|
|
Khối 3
|
84/3
|
54/2
|
58/2
|
196
|
|
Khối 4
|
98/4
|
59/2
|
57/2
|
214
|
|
Khối 5
|
103/4
|
47/2
|
73/3
|
223
|
|
Tỷ lệ xét tốt nghiệp
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
3
|
Số học sinh bỏ học trong năm:
|
0
|
0
|
1
|
1
|
3. Khối THCS:
STT
|
Diễn giải
|
THCS Quang Trung
|
Ghi chú
|
|
|
I
|
Tổng số giáo viên:
|
59
|
|
|
1
|
- GV đạt chuẩn:
|
34
|
|
|
2
|
- GV trên chuẩn:
|
25
|
|
|
3
|
LĐTT cấp huyện
|
22
|
|
|
|
CSTĐ cấp cơ sở
|
7
|
|
|
|
CB,CĐV xuất sắc
|
52
|
|
|
II
|
Nhân viên
|
10
|
|
|
III
|
Tổng số học sinh
|
780
|
|
|
1
|
Số lớp
|
30
|
|
|
2
|
Phân theo lớp
|
|
|
|
|
Khối 6
|
224/8
|
|
|
|
Khối 7
|
222/8
|
|
|
|
Khối 8
|
201/8
|
|
|
|
Khối 9
|
152/6
|
|
|
|
Tỷ lệ xét tốt nghiệp
|
95,39%
|
|
|
3
|
Số học sinh bỏ học trong năm:
|
12
|
|
|
II. Kết quả thực hiện:
1. Giáo dục: Tổng kết niên học 2014- 2015:
- Mầm Non:
+ Tỷ lệ huy động trẻ 05 tuổi ra lớp là 187/194 cháu, đạt 96,39 %
+ 100% trẻ 5 tuổi hoàn thành chương trình GDMN(187/187 cháu), 100% trẻ dưới 5 tuổi học 02 buổi/ngày, tỷ lệ trẻ 5 tuổi chuyên cần đạt 100%, 92% đối với các trẻ khác; tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân là 2,05%; thể thấp còi 5,34%.
(có báo cáo tổng kết niên học và Quyết định công nhận xã Hòa Bình
đạt chuẩn phổ cập cho trẻ năm tuổi)
- Tiểu học:
+ Tỷ lệ huy động trẻ 6 tuổi vào lớp là 196/196 em đạt 100 %.
+ Số trẻ nhóm tuổi từ 11 - 14 tuổi hoàn thành chương trình Tiểu học (hai hệ) là 763/800 em đạt 95,85 %.
(có báo cáo tổng kết niên học và Quyết định công nhận đạt chuẩn Phổ cập giáo dục
Tiểu học và Phổ cập Tiểu học đúng độ tuổi kèm theo)
-
Trung học cơ sở:
+ Tỷ lệ tốt nghiệp THCS 145/152 em đạt 95,39%.
+ Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học bậc THPT, bổ túc trung học, học nghề (tại các trung tâm giáo dục thường xuyên hoặc trường dạy nghề) 142/145 đạt 97,93%.
+ Tỷ lệ thanh, thiếu niên từ 15 đến hết 18 tuổi có bằng tốt nghiệp THCS cả hai hệ là 664/774 em đạt 83,2%.
( có báo cáo tổng kết niên học và Quyết định công nhận đạt chuẩn
Phổ cập giáo dục Trung học cơ sở kèm theo ).
Đánh giá đạt so với Bộ tiêu chí QG NTM.
2. Tỷ lệ lao động qua đào tạo:
STT
|
Đơn vị
|
Tổng số LĐ trong độ tuổi
|
Chứng chỉ nghề ngắn hạn
|
Trình độ Sơ cấp
|
Trình độ Trung cấp
|
Trình độ Cao đẳng
|
Trình độ Đại học
|
Trên ĐH
|
Lao động lành nghề (Hành nghề phi nông nghiệp trên 3 năm)
|
Ghi chú
|
|
|
|
1
|
Ấp 1
|
818
|
11
|
14
|
45
|
31
|
68
|
4
|
49
|
|
|
2
|
Ấp 2
|
845
|
19
|
9
|
17
|
29
|
20
|
1
|
75
|
|
|
3
|
Ấp 3
|
401
|
5
|
11
|
12
|
6
|
13
|
0
|
116
|
|
|
4
|
Ấp 4
|
896
|
86
|
50
|
51
|
37
|
42
|
4
|
113
|
|
|
5
|
Ấp 5
|
756
|
61
|
22
|
24
|
26
|
31
|
2
|
187
|
|
|
6
|
Ấp 6
|
519
|
32
|
8
|
10
|
12
|
11
|
1
|
68
|
|
|
7
|
Ấp 7
|
843
|
50
|
194
|
46
|
42
|
58
|
2
|
109
|
|
|
8
|
Ấp 8
|
836
|
53
|
198
|
28
|
69
|
75
|
1
|
97
|
|
|
Cộng
|
5,914
|
317
|
506
|
233
|
252
|
318
|
15
|
814
|
|
|
Đánh giá : Tính đến nay, địa phương đã phối hợp các đơn vị chức năng tổ chức được 06 lớp dạy nghề cho 208 lao động nông thôn, giới thiệu 34 lao động tham gia học nghề phi nông nghiệp tại các xã lân cận; Tỷ lệ học viên sau khi học nghề đã có việc làm đúng với nghề đã học với thu nhập ổn định đạt 80%. Ngoài ra tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS đi học các trường nghề; Học sinh tốt nghiệp PTTH tiếp tục học lên các hệ đào tạo tốt nghiệp ra trường hàng năm luôn ở mức cao. Bên cạnh đó 100% CB-CNV(979 người) đang làm việc tại công ty Cổ Phần Cao Su Hòa Bình đóng chân trên địa bàn xã điều đã qua đào tạo từ ngắn hạn trở lên; lực lượng lao động kỹ thuật được truyền nghề làm việc ở các nhóm nghề phi nông nghiệp tại địa phương như : cơ khí,thợ hồ, thợ may gia đình, nghề mộc, tiện, sửa xe máy, hớt tóc…làm việc ổn định từ 3 năm trở lên chiếm tỷ lệ 14%(Lao động lành nghề - Công nhân kỹ thuật không bằng).
Số lao động trong độ tuổi qua đào tạo từ trình độ ngắn hạn trở lên tại địa phương hiện nay là 1641 lao động đạt tỷ lệ 28% số lao động trong độ tuổi.
Số lao động lành nghề làm việc trong lĩnh vực phi nông nghiệp(lao động kỹ thuật không bằng) là 814 lao động chiếm tỷ lệ 14%.
Để đáp ứng nhu cầu của các cơ sở may gia công trên địa bàn xã; Quý 1 năm 2015 BCĐ.ĐTN xã đã phối hợp với Trung Tâm GDTX huyện lập danh sách và hoàn tất các thủ tục đề nghị mở 04 lớp dạy nghề với 103 học viên; phối hợp với Trung Tâm Dạy nghề huyện lập danh sách và hoàn tất các thủ tục đề nghị mở 03 lớp dạy nghề với 82 học viên. Hiện đã khai giảng 04 lớp với 103 học viên.
III. Phương hướng, nhiệm vụ những năm tiếp theo:
- Tiếp tục giữ vững tỷ lệ tốt nghiệp THCS đạt từ 90% trở lên; đảm bảo học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học THPT, học bổ túc hoặc học nghề đạt từ 95% trở lên; tỷ lệ thanh, thiếu niên từ 15 đến hết 18 tuổi có bằng tốt nghiệp THCS cả hai hệ từ 85% trở lên. Phấn đấu giữ vững chuẩn Quốc gia về phổ cập THCS.
- Tiếp tục đảm bảo huy động trẻ 5 tuổi ra lớp đạt 100%, trên 100% trẻ 5 tuổi hoàn thành chương trình GDMN, tỷ lệ trẻ chuyên cần đạt 100% trở lên, tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng không quá 10%. Duy trì đạt chuẩn Quốc gia về phổ cập giào dục Mầm Non cho trẻ năm tuổi năm 2014 và những năm tiếp theo.
- Tiếp tục đảm bảo tỷ lệ trẻ huy động vào lớp 1 đạt 100%, tỷ lệ tốt nghiệp Tiểu học đạt 100%; tỷ lệ huy động học sinh tốt nghiệp Tiểu học vào lớp 6 đạt 100%; số trẻ nhóm tuổi từ 11 – 14 tuổi tốt nghiệp Tiểu học, số trẻ còn lại trong độ tuổi này đang học Tiểu học đạt 100%. Giữ vững chuẩn Quốc gia về phổ cập tiểu học đúng độ tuổi.
- Tiếp tục vận động lao động trên địa bàn tham gia các lớp học nghề tại địa phương và tại các trường nghề nhằm ổn định việc làm nâng cao thu nhập, học sinh tốt nghiệp THCS, THPT(hoặc rớt tốt nghiệp) tham gia học nghể phù hợp tại các trường Trung cấp, Cao Đẳng nghề trong và ngoài tỉnh nhằm đáp ứng nhu cầu của xã hội hiện nay, mở các lớp đào tạo nghề ngắn hạn phù hợp với nhu cầu của lao động và các doanh nghiệp tại địa phương.
IV. Giải pháp thực hiện:
- Ban giám hiệu các nhà trường có trách nhiệm phối hợp với Hội Khuyến học, Hội PHHS và các ban, ngành đoàn thể liên quan:
+ Tổ chức thực hiện tốt ngày toàn dân đưa trẻ đến trường nhằm đảm bảo tỷ lệ trẻ trong độ tuổi ra các cấp học theo chỉ tiêu đề ra. Đồng thời, có kế hoạch tiếp tục đào tạo, bồi dưỡng về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ giáo viên theo qui định. Tổ chức thực hiện tốt các cuộc vận động do ngành và địa phương phát động, giữ vững quy mô trường lớp, thực hiện đổi mới phương pháp giảng dạy nhằm
nâng cao chất lượng dạy và học song song với việc tăng cường công tác phụ đạo nhằm hạn chế tỷ lệ học sinh yếu, kém và tình trạng học sinh bỏ học. Tiếp tục đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động, hổ trợ các em học sinh bỏ học tiếp tục ra lớp kịp thời hoặc ra các lớp phổ cập nhằm giữ vững chuẩn Quốc gia về phổ cập tiểu học đúng độ tuổi; chuẩn Quốc gia phổ cập THCS và chuẩn Phổ cập giáo dục Mầm Non cho trẻ 5 tuổi.
+ Xây dựng kế hoạch, phương án hổ trợ các em học sinh đã tốt nghiệp THCS nhưng có hoàn cảnh khó khăn để các em có điều kiện được tiếp tục theo học THPT, học bổ túc hoặc học nghề, đồng thời làm tốt công tác khuyến học, khuyến tài để động viên phong trào học tập của địa phương.
+ Phối hợp với trường THCS, THPT tại địa phương thực hiện chức năng hướng nghiệp song song với chức năng giáo dục giúp học sinh định hướng được việc lựa chọn nghề nghiệp phù hợp với nhu cầu xã hội hiện nay.
- CB.TBXH phụ trách trẻ em có trách nhiệm cùng với đội ngũ cộng tác viên BV&CSTE trên địa bàn có kế hoạch quản lý tốt trẻ em dưới 16 tuổi trên địa bàn, nắm cụ thể hoàn cảnh của từng em nhằm phát hiện trẻ có nguy cơ bỏ học, trẻ có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, trẻ mồ côi, trẻ em khuyết tật để có kế hoạch hành động nhằm đảm bảo các quyền của trẻ em theo kế hoạch Bảo vệ và chăm sóc trẻ em hàng năm đã được phê duyệt.
- Công chức Văn hóa xã hội có trách nhiệm phối hợp với các đoàn thể chính trị xã hội, Ban vận động phát triển các ấp lập kế hoạch, tiến hành khảo sát thống kê nhu cầu học nghề của người lao động để có cơ sở kiến nghị các ngành chức năng mở các lớp dạy nghề phù hợp với thực tế. Đồng thời, tăng cường công tác tuyên truyền, vận động Hội viên, Đoàn viên và người lao động tích cực tham gia hưởng ứng chương trình dạy nghề cho lao động nông thôn.
- Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền về lợi ích thiết thực của việc học nghề, tạo việc làm, tăng thu nhập nhằm từng bước nâng cao nhận thức và ý thức tự giác học nghề của của người lao động.
Trên đây là báo cáo của UBND xã Hòa Bình về kết quả thực hiện tiêu chí số 14: về Giáo dục. Kính trình quý cấp xem xét./.