UBND XÃ HÒA BÌNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
BAN QUẢN LÝ CHƯƠNG TRÌNH Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
Số: /BC-BQL-XDNTM Hòa Bình, ngày 21 tháng 09 năm 2016
BÁO CÁO
Kết quả thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới
09 tháng và Kế hoạch, nhiệm vụ 03 tháng cuối năm 2016 trên địa bàn xã Hoà Bình
Ban quản lý thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới báo cáo công tác thực hiện 09 tháng và Kế hoạch, nhiệm vụ 03 tháng cuối năm 2016 trên địa bàn xã Hoà Bình như sau:
I. KẾT QUẢ TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH:
1. Công tác chỉ đạo, điều hành quản lý:
Tiếp tục thực Quyết định số 05-QĐ/ĐU ngày 06 tháng 8 năm 2012 về việc thành lập Ban vận động, tuyên truyền thực hiện chương trình xây dựng Nông thôn mới xã Hòa Bình giai đoạn 2012-2015 và Nghị quyết 01/2016/NQ-HĐND ngày ngày 06 tháng 01 năm 2016 về phương hướng nhiệm vụ kinh tế - xã hội và thực hiện kế hoạch xây dựng nông thôn mới năm 2016.
Ngày 6 tháng 8 năm 2012 Ủy ban Nhân dân xã đã ban hành các Quyết định gồm: Quyết định số 190/QĐ-UBND về việc Thành lập Ban quản lý điều hành thực hiện chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới xã Hòa Bình; Quyết định số 191 /QĐ-UBND ngày 06/8/2012 về việc công nhận Ban giám sát cộng đồng; 08 quyết định từ Quyết định số 192/QĐ-UBND đến Quyết định số 199/QĐ-UBND ngày 6/8/2012 về việc thành lập Ban phát triển xây dựng Nông thôn mới tại 8 ấp; Quyết định số 21/QĐ-UBND ngày 29/1/2013 về việc thành lập Tổ quản lý điều hành công tác xây dựng cơ bản; Quyết định số 26/QĐ-UBND ngày 30/1/2013 về việc thành lập Tổ quản lý điều hành thực hiện Văn hóa – Xã hội – Môi trường.
Ban quản lý NTM xã đã thành lập 15 tổ phụ trách 19 tiêu chí, các tổ chịu trách nhiệm theo dõi thu nhập số liệu báo cáo chi tiết cụ thể tham mưu cho BQL NTM xã.
Xã Hòa Bình đã được UBND huyện Xuyên Mộc phê duyệt các quy họach nông thôn mới theo QĐ số 2850/QĐ-UBND ngày 21 tháng 8 năm 2012 V/v phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới xã Hòa Bình huyện Xuyên Mộc tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến năm 2025.
Ngày 31 tháng 12 năm 2014 UBND xã Hòa Bình đã được UBND huyện phê duyệt Quyết định số 2559/QĐ về việc phê duyệt Đề án xây dựng nông thôn mới xã Hòa Bình, huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến năm 2025.
Các ban ngành đoàn thể đã phối hợp thực hiện triển khai chương trình xây dựng Nông thôn mới đến các hội viên của mình bằng nhiều hình thức như lồng ghép vào các buổi sinh hoạt của hội, các cuộc họp dân tại các ấp.
2. Công tác tuyên truyền, vận động, đào tạo, tập huấn:
2.1. Công tác tuyên truyền:
Hầu hết các văn bản chỉ đạo về xây dựng Nông thôn mới của cấp trên đều được Ủy ban nhân dân xã triển khai đến toàn thể cán bộ công chức và nhân dân biết và thực hiện.
Tổ chức lồng ghép tuyên tuyền về chương trình xây dựng nông thôn mới các cuộc họp tại ấp, các buổi sinh hoạt chi bộ, các buổi họp mặt của chị em phụ nữ trong ngày 8/3 và trong ngày Hội trại tòng quân được 9 buổi với 405 lượt người tham dự. Nội dung tuyên truyền để nhân dân hiểu sâu hơn về lợi ích của việc xây dựng nông thôn mới.
Sau khi tuyên truyền thì ý thức của người dân được nâng lên rõ rệt cụ thể: Thể hiện như thực hiện tham gia thu gom rác thải, vệ sinh môi trường cộng đồng dân cư, ý thức tốt về chủ trương nhà nước và nhân dân cùng chung tay xây dựng NTM (nhân dân hiến đất, hiến công) tạo mối đoàn kết trong cộng đồng và ý thức bảo vệ ANTT thôn xóm được tốt hơn.
2.2. Kết quả vận động:
Hiện nay, công tác vận động nhân dân trong việc xử lý và tham gia thu gom rác thải được nhân dân đồng tình ủng hộ cao. Hiện có 8/8 ấp đã tham gia việc thu gom rác với tổng số hộ tham gia là 1.526/2950 hộ, đạt 51,73 %.
Đến nay việc vận động người dân thực hiện tự câu móc đường chiếu sáng đạt 100 % cụ thể như sau:
STT |
Ấp |
Số đường |
Số mét |
Số bóng |
Số tiền |
1 |
Ấp 1 |
16 |
5,300 |
182 |
72,750,000 |
2 |
Ấp 2 |
19 |
4,500 |
88 |
53,320,000 |
3 |
Ấp 3 |
7 |
1,820 |
59 |
27,500,000 |
4 |
Ấp 4 |
11 |
1,110 |
90 |
18,500,000 |
5 |
Ấp 5 |
16 |
4,850 |
110 |
35,000,000 |
6 |
Ấp 6 |
21 |
2,500 |
75 |
41,880,000 |
7 |
Ấp 7 |
19 |
11,500 |
75 |
94,800,000 |
8 |
Ấp 8 |
13 |
5,100 |
140 |
81,200,000 |
CỘNG |
122 |
36,680 |
819 |
424,950,000 |
Tổng kinh phí do nhân dân đóng góp: |
424,950,000 |
|
2.3. Tập huấn:
Trong năm BCĐ NTM huyện đã tổ chức 2 buổi tập huấn về Kiến thức xây dựng Nông thôn mới tại Hội trường UBND huyện Xuyên Mộc ngày 31/05 - 01/06/2016.
3. Huy động nguồn lực và kết quả thực hiện năm 2016:
* Tổng nguồn lực: 273.816 triệu đồng; trong đó:
- Ngân sách tỉnh: 58.316 triệu đồng (Giao thông, Cơ sở VCVH, Phát triển sản xuất, môi trường)
- Vốn lồng ghép: 110.000 triệu đồng (Trường học, nước máy và xây dựng hầm Biogas)
- Vốn tín dụng: 16.000 triệu đồng
- Vốn doanh nghiệp: 85.000 triệu đồng (Tổ hợp tác rau sạch 20 tỷ, trang trại gà 15 tỷ, đầu tư khu du lịch thác Hòa Bình 50 tỷ)
- Huy động nhân dân: 4.500 triệu đồng (Người dân hiến đất, hàng rào, hoa màu, ngày công… )
Biểu 1: Nguồn vốn huy động năm 2016 |
NGUỒN VỐN (triệu đồng) |
Ngân sách tỉnh |
Ngân sách huyện |
Ngân sách xã |
Tín dụng |
Doanh nghiệp |
Huy động dân |
Lồng ghép |
Tổng cộng |
58,316 |
- |
- |
16,000 |
85,000 |
4,500 |
110,000 |
273,816 |
Biểu 2: Kế hoạch XDNTM trong 9 tháng năm 2016 |
CƠ CẤU NGUỒN VỐN XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI NĂM 2016 |
TIÊU CHÍ |
NGUỒN VỐN (triệu đồng) |
|
Ngân sách tỉnh |
Ngân sách huyện |
Ngân sách xã |
Tín dụng |
Doanh nghiệp |
Huy động dân |
Lồng ghép |
Tổng cộng |
|
Giao thông |
27,782 |
|
|
|
|
4,500 |
|
32,282 |
|
Trường học |
|
|
|
|
|
|
105,000 |
105,000 |
|
Cơ sở VCVH |
11,534 |
|
|
|
|
|
|
11,534 |
|
Phát triển sản xuất |
14,000 |
|
|
16,000 |
85,000 |
|
|
115,000 |
|
Môi trường |
5,000 |
|
|
|
|
|
5,000 |
10,000 |
|
TỔNG CỘNG |
58,316 |
- |
- |
16,000 |
85,000 |
4,500 |
110,000 |
273,816 |
|
Biểu 3: Kết quả giải ngân 9 tháng năm 2016 |
|
|
|
STT |
NỘI DUNG |
Vốn từ Chương trình MTQG xây dựng NTM |
|
Đã bố trí, huy động 9 tháng năm 2016 |
Đã thực hiện 9 tháng
năm 2016 |
Đã giải ngân |
Đã giải ngân % |
Ghi chú |
|
|
|
1 |
Ngân sách tỉnh bố trí |
10,000 |
300 |
|
|
|
|
2 |
Ngân sách huyện |
|
|
|
|
|
|
3 |
Quỹ tín dụng |
16,000 |
11,567 |
11,567 |
|
|
|
4 |
Vốn huy động Doanh nghiệp |
4,499 |
4,499 |
10,340 |
|
|
|
5 |
Vốn lồng ghép |
5,000 |
1,080 |
1,080 |
|
|
|
6 |
Vốn huy động từ nhân dân |
4,500 |
- |
- |
|
|
|
7 |
Vốn khác |
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG |
39,499 |
17,446 |
17,146 |
|
|
|
II. KẾT QUẢ QUẢ THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG XÂY DỰNG NTM:
1. Công tác lập quy hoạch, Đề án xây dựng NTM:
1.1. Lập quy hoạch xã nông thôn mới:
Xã Hòa Bình đã được UBND huyện Xuyên Mộc phê duyệt các quy họach nông thôn mới theo QĐ số 2850/QĐ-UBND ngày 21 tháng 8 năm 2012 V/v phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới xã Hòa Bình huyện Xuyên Mộc tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến năm 2025.
Đến nay mới trả cho đơn vị tư vấn lập Quy hoạch xây dựng xã Hòa Bình là xã nông thôn mới là 120.000.000 đồng.
1.2 Lập Đề án xây dựng nông thôn mới:
Ngày 31 tháng 12 năm 2014 UBND xã Hòa Bình đã được UBND huyện phê duyệt Quyết định số 2559/QĐ-UBND về việc phê duyệt Đề án xây dựng nông thôn mới xã Hòa Bình, huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến năm 2025.
2. Phát triển sản xuất, nâng cao thu nhập cho người dân: (thực hiện các tiêu chí 10,11,12,13):
2.1. Kết quả thực hiện các nội dung nhằm phát triển sản xuất, nâng cao thu nhập cho người dân, cụ thể như:
* UBND xã đã chú trọng đầu tư, cải tạo đường, điện cho 6 khu vực sau để giúp cho người dân, chuyển đổi cơ cấu cây trồng, phát triển sản xuất nhằm tăng thu nhập cho người dân.
- Trong năm 2013 đã phát triển khu vực sản xuất Suối 2 khoảng 50 ha lúa và 200 ha trồng cây lâu năm, giúp cho bà con chuyển đổi cơ cấu cây trồng. Đất lúa từ trồng 2 vụ lúa qua 3 vụ lúa hoặc 2 vụ lúa 1 bắp... Cây lâm năm chuyển đổi từ cây điều lâu năm năng xuất thấp qua cây tiêu mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn.
- Trong năm 2015 tập trung phát triển 3 khu vực sau:
+ Khu vực tổ 8 ấp 4: Cây lăm năm chuyển đổi khoảng 120 ha từ cây điều lâu năm năng xuất thấp qua cây trồng khác mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn.
+ Khu vực tổ 1+2 ấp 3: Cây lăm năm chuyển đổi khoảng 180 ha từ cây điều lâu năm năng xuất thấp qua cây trồng khác mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn.
+ Khu vực tổ 2 ấp 1: Cây lăm năm chuyển đổi khoảng 90 ha từ cây điều lâu năm năng xuất thấp qua cây trồng khác mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn.
+ Khu vực dốc 5 Tòng ấp 2: Cây lăm năm chuyển đổi khoảng 120 ha từ cây điều lâu năm năng xuất thấp qua cây trồng khác mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn.
+ Khu vực Láng Bè, ấp 1: khoảng 35 ha từ trồng lúa qua trồng bắp giống Cipi, cây lăm năm chuyển đổi khoảng 250 ha từ cây điều lâu năm năng xuất thấp qua cây trồng khác mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn.
* Đào tạo nghề nông thôn: Hiện nay đang tiếp tục khảo sát nhu cầu, để tiếp tục mở các lớp đào tạo nghề phù hợp với địa phương.
* Hình thức tổ chức sản xuất:
- Củng cố và phát triển các tổ hợp tác (THT), hợp tác xã (HTX) và trang trại hoạt động có hiệu quả trên địa bàn xã. Trên địa bàn hiện nay có 01 tín dụng Hòa Bình và 8 tổ hợp tác (01 tổ trồng bắp giống; 04 tổ trồng tiêu; 02 tổ chăn nuôi heo ; 01 tổ chăn nuôi gà). Trong đó HTX và 08 tổ hợp này hoạt động có hiệu quả, tổng số lao động tham gia 62 người.
- Toàn xã có 04 trang trại: Trong đó: Trang trại chăn nuôi heo: 01, với 14 lao động. Trang trại chăn nuôi gà: 03, với 6 lao động.
- Tổng số doanh nghiệp: 16, tổng số lao động tham gia 969 người.
2.2. Kết quả thực hiện các tiêu chí:
2.2.1 Thu nhập bình quân đầu người:
Tính đến 9 tháng đầu năm 2016 đạt: 35.785.000 đồng/người/năm.
Đã đạt theo quyết định số 24/QĐ-UBND tỉnh BR-VT ngày 31/5/2013. Đạt so với bộ tiêu chí NTM (Theo tiêu chí 34.00.000 đồng/người/năm trong năm 2015)
2.2.2. Tổng số hộ nghèo:
- Hộ nghèo Quốc Gia tính đến 9 tháng đầu năm 2016 còn lại 80/2991 hộ QG, tỷ lệ 2,67%. (Tăng lên do hộ nghèo quốc gia bây giờ 800.000 đồng/tháng, lúc trước chỉ 400.000 đồng/tháng).
Đạt so với bộ tiêu chí NTM (Theo tiêu chí <3%)
2.2.3. Tỷ lệ lao động có việc làm thường xuyên :
- Tổng số lao động trong độ tuổi: 5.914 lao động (Nam 15-60 tuổi, nữ 15-55) Nam 3.070 lao động, chiếm 52%; Nữ: 2.844 lao động, chiếm 48%. Trong đó:
+ Số lao động đang tham gia lao động: 4.938 lao động, chiếm 83.5%.
+ Số lao động không tham gia lao động: 976 lao động, chiếm 16.5% (Học sinh: 618 em; Người tàn tật: 133 người; Người mất sức lao động trên 61%: 49 người; Quân nhân tại ngũ 25 người, Người làm việc nôi trợ: 151 người).
- Số lao động có việc làm thường xuyên: 4.645 lao động, chiếm 91.1%.
- Số không lao động có việc làm thường xuyên: 286 lao động, chiếm 5.8%.
- Số lao động thất nghiệp (không có việc làm): 07 lao động, chiếm 0.1%.
Đạt so với Bộ tiêu chí quốc gia NTM (Theo tiêu chí >90%)
2.2.4. Tổ hợp tác và hợp tác xã:
Đến nay trên địa bàn xã đã thành lập 08 tổ hợp tác và 1 Hợp tác xã Quỹ tín dụng nhân dân Hòa Bình, cụ thể như sau: 01 tổ trồng bắp giống; 04 tổ trồng tiêu; 02 tổ chăn nuôi heo ; 01 tổ chăn nuôi gà.
3. Xây dựng cơ sở hạ tầng thiết yếu:
STT |
Tiêu chí |
Giá trị đã thực hiện năm 2015 |
Lũy kế đã thực hiện đến 15/9/2016 |
Kế hoạch 9 tháng cuối năm 2016 |
Ghi chú |
1 |
Giao thông |
20,011 |
|
32,282 |
20,11 km |
2 |
Kênh, mương |
4,300 |
|
|
2,08 km |
3 |
Điện |
9,770 |
|
|
|
4 |
Trường học |
|
|
105,000 |
3 Trường |
5 |
Trạm xá |
4,868 |
|
|
|
6 |
Cơ sở vật chất Văn Hóa |
2,350 |
|
11,534 |
TTVH (9,534 tỷ), Sân bóng ấp 7(0.5 tỷ), Sân bóng 2+3+6 (1,5 tỷ) |
7 |
Nhà ở dân cư |
1,200 |
|
|
Xóa được 18 căn nhà tạm |
8 |
Môi trường |
|
|
5,000 |
Nghĩa trang |
TỔNG CỘNG |
42,499 |
- |
153,816 |
|
- Tiêu chí số 2: Giao thông.
Còn lại 48 tuyến đường giao thông nông thôn cần được nâng cấp, với chiều dài 27.782 km, kinh phí thực hiện 27.782 tỷ đồng.
- Tiêu chí số 5: Trường học.
Còn lại 3 trường đó là: trường tiểu học Lương Thế Vinh thiếu khu hiệu bộ và các phòng chức năng, Xây mới trường Mầm non Đội I, Xây mới trường Mầm non Đội 1+6. Tổng kinh phí thực hiện 105 tỷ đồng
- Tiêu chí số 6: Cơ sở vật chất văn hóa.
+ Xây mới khu Trung tâm văn hóa và học tập cộng đồng, kinh phí thực hiện 9,534 tỷ đồng.
+ Nâng cấp 01 sân bóng đá (ấp 7) chung cho toàn xã, kinh phí thực hiện 1.5 tỷ đồng.
+ Nâng cấp 03 sân bóng đá (ấp 2+3+6), kinh phí thực hiện 0.5 tỷ đồng.
4. Về phát triển giáo dục, y tế, văn hoá và bảo vệ môi trường:
4.1. Về Giáo dục:
4.1.1 Mần non:
+ Tỷ lệ trẻ 5 tuổi ra lớp là 188/194 cháu, đạt 96,36%.
+ Tỷ lệ trẻ 5 tuổi hoàn thành chương trình GDMN 188/188 cháu, đạt 100%.
+ Được công nhận chuẩn Quốc Gia về phổ cập giáo dục Mầm Non, cho trẻ 5 tuổi giai đoạn 2011 - 2013 (Theo quyế`t định số 2801/QĐ-UBND ngày 02/08/2013 của UBND huyện Xuyên Mộc) và duy trì cho đến nay.
4.1.2. Tiểu học:
+ Tỷ lệ trẻ 6 tuổi vào lớp 1 là 188/188 em, đạt 100%.
+ Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp Tiểu học là 1.014/1.024 đạt 100%.
+ Qua kiểm tra đánh giá, tiếp tục được công nhận đạt chuẩn Quốc Gia về phổ cập tiểu học đúng độ tuổi.
4.1.3. Trung học Cơ sở:
+ Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS (2 hệ) là 157/167, đạt 94,01%.
+ Qua kiểm tra đánh giá năm 2014 đã được UBND huyện công nhận theo quyết định số 628/QĐ-UBND ngày 03/03/2015 của UBND huyện Xuyên Mộc.
4.1.4. Trung học phổ thông:
Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp PTTH, bổ túc và học nghề là 155/157, đạt 94.01%.
Đạt so với Bộ tiêu chí.
4.2. Về Y tế:
- Trạm y tế xã chủ trì phối hợp với các cơ quan chuyên môn triển khai thực hiện các hoạt động phấn đấu thực hiện các tiêu chí trong Bộ tiêu chí Quốc gia về y tế xã, dưới sự hướng dẫn của y tế tuyến trên đến nay xã đã đạt theo 10 chuẩn Quốc gia về Y tế được quy định tại Quyết định số: 3447/QĐ-BYT ngày 22/9/2011 của Bộ Y tế - đạt 93/100 điểm, đã được Trung tâm y tế về kiểm tra và đánh giá.
- Tổng số người dân tham gia các hình thức BHYT là 8.578/11.927 người, chiếm tỷ lệ 71,9 %.
Đạt so với Bộ tiêu chí (>70%).
4.3. Về Văn hóa:
- Tăng cường, đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động nhân dân tích cực hưởng ứng cuộc vận động phong trào “ Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư”, thực hiện nếp sống văn minh trong ma chay, cưới hỏi, có ý thức bảo vệ môi trường; giữ gìn và phát huy bản sắc Văn hóa và truyền thống tốt đẹp của dân tộc, bài trừ các hình thức mê tín dị đoan, bói toán... ngăn ngừa và đẩy lùi các loại tệ nạn xã hội, đảm bảo từng bước nâng cao chất lượng các danh hiệu Văn hóa.
Đạt so với bộ tiêu chí NTM.
4.4. Về Môi trường:
- Tỷ lệ hộ dân sử dụng nước hợp vệ sinh theo quy chuẩn Quốc gia đạt 99%. Tiếp tục vận động nhân dân sử dụng nước sạch để đảm bảo sức khỏe.
- Các cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn như: Lò giết mổ gia súc, gia cầm, Lò bún đảm bảo thực hiện tốt về môi trường.
- Hiện có 385/388 hộ chăn nuôi hợp vệ sinh. Tỷ lệ 98,78% ( trong đó có 144 hộ chăn nuôi có hầm Biogas)
- Nghĩa trang được xây dựng theo quy định.
- Thực hiện chương trình thu gom rác thải sinh hoạt tập trung có 2.076/2950 hộ đăng ký tham gia, đạt 70,37 %, đến nay việc thu gom dần đi vào ổn định và tiếp tục vận động nhân dân tham gia thu gom số hộ tham gia 1.526/2950 đạt 51,73 % trở lên.
Đạt so với Bộ tiêu chí.
5. Về xây dựng hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh và gìn giữ an ninh, trật tự xã hội:
* Về Hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh:
- Trong những năm qua Đảng bộ xã đạt tiêu chuẩn "Trong sạch, vững mạnh" theo quy định của Ban Tổ chức Trung ương tại Hướng dẫn số 07-HD/BTCTW ngày 11/10/2011 về đánh giá chất lượng tổ chức cơ sở đảng và đảng viên;
- Các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội của xã được công nhận đạt danh hiệu tiên tiến trở lên.
Đạt so với bộ tiêu chí.
*Về An ninh trật tự xã hội vững mạnh:
- Tiếp tục giữ vững tình hình ANCT- TTATXH, đảm bảo không để xảy ra các vụ trọng án, các hoạt động chống đối Đảng, chính quyền, phá hoại khối đại đoàn kết toàn dân và tuyên truyền, vận động nhân dân không khiếu kiện đông người, vượt cấp.
- Không có cán bộ, chiến sỹ CA, Xã đội bị hình thức kỷ luật từ khiển trách trở lên. Tập thể Công an xã đạt danh hiệu “Đơn vị tiên tiến” và đạt loại khá trở lên về “phong trào toàn dân bảo vệ ANTQ”.
- Đưa các đối tượng sử dụng trái phép chất ma túy vào các cơ sở chữa bệnh.
- Tiếp tục duy trì hoạt động có hiệu quả của Tổ công tác đặc biệt phòng chống tội phạm - an toàn giao thông.
Đạt so với bộ tiêu chí.
6. Kết quả tổng hợp thực hiện theo Bộ tiêu chí Quốc gia về NTM:
Tổng số tiêu chí đạt lúc lập Đề án |
Tổng số tiêu chí đạt tính đến 9 tháng năm 2016 |
Kế hoạch 3 tháng cuối năm 2016 |
Giai đoạn 2016-2020 |
1 |
Quy hoạch và thực hiện quy hoạch |
1 |
Quy hoạch và thực hiện quy hoạch |
|
|
1 |
Giao thông |
2 |
Thủy lợi |
2 |
Thủy lợi |
|
|
2 |
Trường học |
3 |
Chợ nông thôn |
3 |
Điện |
|
|
3 |
Cơ sở vật chất văn hóa |
4 |
Bưu điện |
4 |
Chợ nông thôn |
|
|
4 |
An ninh trật tự xã hội |
5 |
Hộ nghèo |
5 |
Bưu điện |
|
|
|
|
6 |
Tỷ lệ lao động có việc làm thường xuyên |
6 |
Nhà ở dân cư. |
|
|
|
|
7 |
Hình thức tổ chức sản xuất |
7 |
Thu nhập |
|
|
|
|
8 |
Văn Hóa |
8 |
Hộ nghèo |
|
|
|
|
9 |
Hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh |
9 |
Tỷ lệ lao động có việc làm thường xuyên |
|
|
|
|
|
|
10 |
Hình thức tổ chức sản xuất |
|
|
|
|
|
|
11 |
Giáo dục |
|
|
|
|
|
|
12 |
Y tế |
|
|
|
|
|
|
13 |
Văn Hóa |
|
|
|
|
|
|
14 |
Môi trường |
|
|
|
|
|
|
15 |
Hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh |
|
|
|
|
9 |
|
15 |
|
|
|
4 |
|
7. Đánh giá chung về tình hình triển khai thực hiện Chương trình:
7.1. Thuận lợi:
Được sự quan tâm chỉ đạo của BCĐ MTN huyện xuyên mộc, sự thống nhất cao trong toàn thể hệ thống chính trị nên công tác vận động có nhiều chuyển biến rõ rệt, nhân dân đã nhận thức được lợi ích của việc xây dựng Nông thôn mới và đã thực hiện tốt. Bằng các hình thức như: nhân dân đã hiến đất, hoa màu để làm đường, vệ sinh môi trường đã có chuyển biến tích cực. Mục đích phát triển dân sinh được nâng cao, An ninh trật tự được giữ vững.
7.2 Khó khăn, tồn tại:
Bên cạnh những việc đã làm được, tuy nhiên vẫn còn tồn tại một số khó khăn như một số người dân, chưa nhận thức đúng đắn về nông thôn mới nên chưa thực hiện được vai trò của mình để cùng nhà nước thực hiện hoàn thành Nông thôn mới.
III. KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI XD NTM TRONG QUÝ IV NĂM 2016.
1. Mục tiêu, chỉ tiêu chung:
Xây dựng xã Hòa Bình trở thành xã nông thôn mới theo hướng CNH – HĐH được thể hiện ở các đặc trưng như: có nền kinh tế phát triển, đời sống vật chất và tinh thần của người dân ngày càng được nâng cao; có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội hiện đại, có hình thức sản xuất phù hợp, gắn phát triển nông nghiệp với phát triển dịch vụ du lịch theo qui hoạch, giữ gìn truyền thống và bản sắc Văn hóa dân tộc, trình độ dân trí được nâng cao, môi trường sinh thái được bảo vệ… tình hình an ninh - chính trị được giữ vững và ổn định, hệ thống chính trị ngày càng vững mạnh dưới sự lãnh đạo của Đảng bộ địa phương.
2. Về thực hiện các nội dung xây dựng nông thôn mới:
2.1. Công tác lập quy hoạch, lập đề án xây dựng nông thôn mới :
- Xã Hòa Bình đã được UBND huyện Xuyên Mộc phê duyệt các quy họach nông thôn mới theo QĐ số 2850/QĐ-UBND ngày 21 tháng 8 năm 2012 V/v phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới xã Hòa Bình huyện Xuyên Mộc tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến năm 2025.
- Ngày 31 tháng 12 năm 2014 UBND xã Hòa Bình đã được UBND huyện phê duyệt Quyết định số 2559/QĐ về việc phê duyệt Đề án xây dựng nông thôn mới xã Hòa Bình, huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến năm 2025.
2.2. Phát triển sản xuất, nâng cao thu nhập :
2.2.1 Phát triển kinh tế, nâng cao thu nhập (Tiêu chí số 10)
- Thực hiện kế hoạch hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc nguồn vốn Chương trình MTQG NTM; tăng cường công tác tổ chức khuyến nông, khuyến ngư, tập huấn, hỗ trợ các tổ chức HTX, THT; tổ chức đào tạo nghề cho lao động nông thôn.
- Chỉ đạo thực hiện có hiệu quả các mô hình sản xuất ở địa phương như: mô hình sản xuất cây công nghiệp và các loại cây ngắn ngày có hiệu quả cao, mô hình trồng bắp giống, mô hình chăn nuôi nai…
- Kêu gọi nhà đầu tư về hợp tác sản xuất, hiện tại xã đang thực hiện hợp tác với công ty sản xuất bắp giống CP, Công ty đưa giống về cho bà con, đưa kỹ thuật xuống hướng dẫn quy trình kỹ thuật từ cách trồng, bỏ phân cho đến thu hoạch và cuối cùng Công ty bao tiêu sản phẩm cho người dân, đây là mô hình rất hiệu quả tại địa phương, góp phần tăng thu nhập cho người nông dân.
- Đầu tư đường, điện vào các vùng sâu, để giúp cho bà con nông dân chuyển đổi cơ cấu cây trồng như: từ cây điều năng xuất thấp qua cây tiêu mang hiệu quả kinh tế cao hơn.
2.2.2. Giảm nghèo và an sinh xã hội (Tiêu chí số 11)
Phấn đấu không để hộ tái nghèo, giảm tỷ lên hộ nghèo quốc gia trong quý IV năm 2016 còn là 2.5%
2.2.3. Tỷ lệ người lao động có việc làm thường xuyên (Tiêu chí số 12)
- Tổng số lao động trong độ tuổi: 5.914 lao động (Nam 15-60 tuổi, nữ 15-55) Nam 3.070 lao động, chiếm 52%; Nữ: 2.844 lao động, chiếm 48%. Trong đó:
+ Số lao động đang tham gia lao động: 4.938 lao động, chiếm 83.5%.
+ Số lao động không tham gia lao động: 976 lao động, chiếm 16.5%
(Gồm: Học sinh: 618 em; Người tàn tật: 133 người; Người mất sức lao động trên 61%: 49 người; Quân nhân tại ngũ 25 người, Người làm việc nôi trợ: 151 người).
- Số lao động có việc làm thường xuyên: 4.645 lao động, chiếm 91.1%.
- Số không lao động có việc làm thường xuyên: 286 lao động, chiếm 5.8%.
- Số lao động thất nghiệp (không có việc làm): 07 lao động, chiếm 0.1%.
* Trong giai đoạn 2011-2016 cần mở thêm 9 lớp Đào tạo nghề Nông thôn, phù hợp thực tế tại địa phương để giúp cho 293 lao động có việc làm thường xuyên, ổn định cuộc sống.
Đạt so với Bộ tiêu chí quốc gia NTM (Theo tiêu chí >90%)
3. Xây dựng cơ sở hạ tầng thiết yếu:
|
|
|
ĐVT: Triệu đồng |
STT |
Tiêu chí |
Khối lượng và Giá trị thực hiện trong
năm 2016 |
Ghi chú |
1 |
Giao thông |
27,782 |
|
2 |
CSVC-VH |
11,534 |
|
2.1 |
Đầu tư nâng cấp 01 sân bóng đá (ấp 7) |
500 |
|
2.2 |
Nâng cấp 03 khu thể thao 03 ấp (ấp 2+3+6) |
1,500 |
|
2.3 |
Xây mới TTVH và học tập cộng đồng xã |
9,734 |
|
3 |
Quy hoạch nghĩa trang |
5,000 |
|
Tổng cộng |
44,316 |
|
4. Phát triển giáo dục, y tế, văn hóa và bảo vệ môi trường:
4.1. Giáo dục (Tiêu chí số 14)
- Duy trì phổ cập GD Mầm non cho trẻ 5 tuổi.
- Phấn đấu tỷ lệ học sinh Tiểu học tốt nghiệp 100%.
- Phấn đấu tỷ lệ học sinh THCS tốt nghiệp 100%.
- Phấn đấu số học sinh tiếp tục học PTTH và học nghề là 100%.
4.2. Y tế (Tiêu chí số 15)
- Trạm y tế xã đã đạt theo 10 chuẩn Quốc gia về Y tế được quy định tại Quyết định số: 3447/QĐ-BYT ngày 22/9/2011 của Bộ Y tế - đạt 93/100 điểm, đã được Trung tâm y tế huyện Xuyên mộc về kiểm tra và đánh giá. Trạm y tế xã sẽ tiếp tục duy truỳ và giữ vững.
- Tuyên truyền, vận động phụ nữ sinh con thứ 3.
- Tuyên truyền, vận động người dân diệt lăng quăng phòng bệnh sốt xuất huyết – tay chân miệng.
- Vận động, tuyên truyền người dân tham gia BHYT, nâng số người thực hiện BHYT lên 80%.
4.3 Văn hóa (Tiêu chí số 16)
- Tiếp tục giữ vững 8/8 ấp đạt ấp văn hóa, tỷ lệ 100 %.
- Thực hiện phong trào “toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”, phấn đấu đạt tỷ lệ 95 %.
4.4. Môi trường (Tiêu chí số 17)
- Tỷ lệ hộ dân sử dụng nước hợp vệ sinh theo quy chuẩn Quốc gia đạt 99%. Tiếp tục vận động nhân dân sử dụng nước sạch để đảm bảo sức khỏe.
- Thường xuyên kiểm tra các cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn như: Lò giết mổ gia súc, gia cầm, Lò bún đảm bảo thực hiện tốt về môi trường.
- Tuyên truyền và vận động người dân chăn nuôi, xây hầm Biogas bảo vệ môi trường, phấn đấu hộ chăn nuôi hợp vệ sinh đạt tỷ lệ 99%.
- Tiếp tục vận động nhân dân tham gia thu gom rác tập trung, nâng số hộ tham gia đạt 65 % trở lên.
5. Về xây dựng hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh và gìn giữ an ninh, trật tự xã hội:
5.1. Về Hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh (Tiêu chí số 18)
- Trong những năm qua Đảng bộ xã đạt tiêu chuẩn "Trong sạch, vững mạnh" theo quy định của Ban Tổ chức Trung ương tại Hướng dẫn số 07-HD/BTCTW ngày 11/10/2011 về đánh giá chất lượng tổ chức cơ sở đảng và đảng viên;
- Các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội của xã được công nhận đạt danh hiệu tiên tiến trở lên.
Đạt so với bộ tiêu chí.
5.2. Về An ninh trật tự xã hội vững mạnh (Tiêu chí số 19)
- Tiếp tục giữ vững tình hình ANCT- TTATXH, đảm bảo không để xảy ra các vụ trọng án, các hoạt động chống đối Đảng, chính quyền, phá hoại khối đại đoàn kết toàn
dân và tuyên truyền, vận động nhân dân không khiếu kiện đông người, vượt cấp.
- Không có cán bộ, chiến sỹ CA, Xã đội bị hình thức kỷ luật từ khiển trách trở lên. Tập thể Công an xã đạt danh hiệu “Đơn vị tiên tiến” và đạt loại khá trở lên về “phong trào toàn dân bảo vệ ANTQ”.
- Đưa các đối tượng sử dụng trái phép chất ma túy vào các cơ sở chữa bệnh.
- Tiếp tục duy trì hoạt động có hiệu quả của Tổ công tác đặc biệt phòng chống tội phạm - an toàn giao thông.
Đạt so với bộ tiêu chí.
6. Tổng nhu cầu vốn của Chương trình Nông thôn mới năm 2016:
CƠ CẤU NGUỒN VỐN XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI NĂM 2016 |
TIÊU CHÍ |
NGUỒN VỐN (triệu đồng) |
Ngân sách tỉnh |
Ngân sách huyện |
Ngân sách xã |
Tín dụng |
Doanh nghiệp |
Huy động dân |
Lồng ghép |
Tổng cộng |
Giao thông |
27,782 |
|
|
|
|
4,500 |
|
32,282 |
Trường học |
|
|
|
|
|
|
105,000 |
105,000 |
Cơ sở VCVH |
11,534 |
|
|
|
|
|
|
11,534 |
Phát triển sản xuất |
14,000 |
|
|
16,000 |
85,000 |
|
|
115,000 |
Môi trường |
5,000 |
|
|
|
|
|
5,000 |
10,000 |
TỔNG CỘNG |
58,316 |
- |
- |
16,000 |
85,000 |
4,500 |
110,000 |
273,816 |
NGUỒN VỐN: NGÂN SÁCH TỈNH (Theo đề án Nông thôn mới) |
|
|
|
ĐVT: Triệu đồng |
STT |
Tiêu chí |
Khối lượng và Giá trị thực hiện trong năm 2016 |
Ghi chú |
1 |
Giao thông |
27,782 |
|
2 |
CSVC-VH |
11,534 |
|
2.1 |
Đầu tư nâng cấp 01 sân bóng đá (ấp 7) |
500 |
|
2.2 |
Nâng cấp 03 khu thể thao 03 ấp (ấp 2+3+6) |
1,500 |
|
2.3 |
Xây mới TTVH và học tập cộng đồng xã |
9,534 |
|
3 |
Quy hoạch nghĩa trang |
5,000 |
|
4 |
Phát triển sản xuất |
14,000 |
|
Tổng cộng |
58,316 |
|
Trên đây là báo cáo tình hình thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới 09 tháng năm 2016 và Kế hoạch, nhiệm vụ 3 tháng cuối năm 2016 trên địa bàn xã Hòa Bình./.
Nơi nhận : TM.BQL. NÔNG THÔN MỚI XÃ
- BCĐ.NTM tỉnh (b/c) TRƯỞNG BAN
- TTr. BCĐ.NTM huyện(b/c)
- Lưu:VT./.
Trần Văn Khánh
(Chủ Tịch UBND xã)