UBND XÃ HÒA BÌNH CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
BAN QUẢN LÝ CHƯƠNG TRÌNH Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
MTQG XÂY DỰNG
NÔNG THÔN MỚI
Số: /BC-BQL-XDNTM
Hòa Bình, ngày 24 tháng 03 năm 2016
BÁO
CÁO
Tiến độ
thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn
mới
trên địa bàn xã Hoà Bình trong quý I năm 2016 và Kế hoạch
xây
dựng nông thôn mới của quý II năm 2016
I. KẾT QUẢ TRIỂN KHAI
CHƯƠNG TRÌNH:
1. Công tác chỉ đạo,
điều hành quản lý:
Tiếp
tục thực Quyết định số 05-QĐ/ĐU ngày 06 tháng 8 năm 2012 về việc thành lập Ban
vận động, tuyên truyền thực hiện chương
trình xây dựng Nông thôn mới xã Hòa Bình giai đoạn 2012-2015 và Nghị
quyết 01/2016/NQ-HĐND ngày ngày 06 tháng 01 năm 2016 về phương hướng nhiệm vụ
kinh tế - xã hội và thực hiện kế hoạch xây dựng nông thôn mới năm 2016.
Các
ban ngành đoàn thể đã phối hợp thực hiện triển khai chương trình xây dựng Nông
thôn mới đến các hội viên của mình bằng nhiều hình thức như lồng ghép vào các
buổi sinh hoạt của hội, các cuộc họp dân tại các ấp.
2. Công tác tuyên truyền, vận động:
2.1. Công tác tuyên truyền:
Hầu hết các văn bản chỉ đạo về xây dựng Nông thôn mới của
cấp trên đều được Ủy ban nhân dân xã triển khai đến toàn thể cán bộ công chức
và nhân dân biết và thực hiện.
Tổ
chức lồng ghép tuyên tuyền về chương
trình xây dựng nông thôn mới các
cuộc họp tại ấp, các buổi sinh hoạt chi bộ, các buổi họp mặt của chị em phụ nữ
trong ngày 8/3 và trong ngày Hội trại tòng quân được 9 buổi với 405 lượt người tham
dự. Nội dung tuyên truyền để nhân dân hiểu sâu hơn về lợi ích của việc xây dựng
nông thôn mới.
Sau
khi tuyên truyền thì ý thức của người dân được nâng lên rõ rệt cụ thể: Thể hiện
như thực hiện tham gia thu gom rác thải, vệ sinh môi trường cộng đồng dân cư, ý
thức tốt về chủ trương nhà nước và nhân dân cùng chung tay xây dựng NTM (nhân
dân hiến đất, hiến công) tạo mối đoàn kết trong cộng đồng và ý thức bảo vệ ANTT
thôn xóm được tốt hơn.
2.2.
Kết quả vận động:
Hiện
nay, công tác vận động nhân dân trong việc xử lý và tham gia thu gom rác thải được
nhân dân đồng tình ủng hộ cao. Hiện có 8/8 ấp đã tham gia việc thu gom rác với tổng số hộ tham gia là 1.526/2950 hộ, đạt
51,73 %.
Đến
nay việc vận động người dân thực hiện tự câu móc đường chiếu sáng đạt 72.24% cụ
thể như sau:
Ấp
1 đạt 19/23 tuyến (82.6%), Ấp 2 đạt 21/23 tuyến (91.3%), Ấp 3 đạt 169/207 hộ
(81.6%), Ấp 4 đạt 10/11 tuyến (90.9%), Ấp 5 đạt 15/18 tuyến (83.3%), Ấp 6 đạt
115/196 hộ (58.6%), Ấp 7 đạt 17/19 tuyến (89.47%), Ấp 8 đạt 21/23 tuyến (91.3%).
3. Huy động nguồn lực và kết quả thực hiện năm 2016:
* Tổng nguồn lực:
279.816 triệu đồng; trong đó:
- Ngân sách tỉnh: 58.316
triệu đồng (Giao thông, Cơ sở VCVH, Phát triển sản xuất, môi trường)
- Vốn
lồng ghép: 110.000 triệu
đồng (Trường học, Cơ sở vật chất văn hoá, nước máy và xây
dựng hầm Biogas)
- Vốn tín dụng:
16.000 triệu đồng
- Vốn doanh nghiệp:
85.000 triệu đồng (Tổ hợp tác rau sạch 20 tỷ, trang trại gà 15 tỷ, đầu tư khu
du lịch thác Hòa Bình 50 tỷ)
- Huy động nhân dân: 4.500 triệu
đồng (Người dân hiến đất, ang rào, hoa màu, ngày công… )
CƠ CẤU NGUỒN
VỐN XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI NĂM 2016
|
TIÊU
CHÍ
|
NGUỒN VỐN
(triệu đồng)
|
Ngân sách tỉnh
|
Ngân sách huyện
|
Ngân sách xã
|
Tín dụng
|
Doanh nghiệp
|
Huy động dân
|
Lồng ghép
|
Tổng cộng
|
Giao
thông
|
27,782
|
|
|
|
|
4,500
|
|
32,282
|
Trường
học
|
|
|
|
|
|
|
105,000
|
105,000
|
Cơ
sở VCVH
|
11,534
|
|
|
|
|
|
|
11,534
|
Phát
triển sản xuất
|
14,000
|
|
|
16,000
|
85,000
|
|
|
115,000
|
Môi
trường
|
5,000
|
|
|
|
|
|
5,000
|
10,000
|
TỔNG
CỘNG
|
58,316
|
-
|
-
|
16,000
|
85,000
|
4,500
|
110,000
|
273,816
|
|
|
|
Nguồn vốn giải ngân
trong quý I năm 2016
|
|
STT
|
NỘI DUNG
|
Vốn từ Chương trình
MTQG xây dựng NTM
|
|
Đã bố trí, huy động
năm 2016
|
Đã thực
quý I
năm 2016
|
Đã giải ngân quý I
năm 2016
|
% Giải ngân so với
vốn đã bố trí
|
Ghi chú
|
|
I
|
II
|
IV
|
V
|
VI
|
VII=VI/V* 100
|
|
|
1
|
Ngân
sách tỉnh bố trí
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Ngân
sách huyện
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Quỹ
tín dụng
|
16.000
|
4.538
|
4.538
|
28,36 %
|
|
|
4
|
Vốn
huy động Doanh nghiệp
|
85.000
|
6.372
|
6.372
|
7,49 %
|
|
|
5
|
Vốn
huy động từ nhân dân
|
4.500
|
|
|
|
|
|
6
|
Vốn
lồng ghép
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
105.500
|
10.910
|
10.910
|
|
|
|
II. KẾT QUẢ QUẢ THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG XÂY DỰNG NTM:
1. Công tác lập quy hoạch, Đề án xây
dựng NTM:
1.1. Lập quy hoạch xã nông thôn mới:
Xã Hòa Bình
đã được UBND huyện Xuyên Mộc phê duyệt các quy họach nông thôn mới theo QĐ số
2850/QĐ-UBND ngày 21 tháng 8 năm 2012 V/v phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng
xã nông thôn mới xã Hòa Bình huyện Xuyên Mộc tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu giai đoạn
2011-2015 và định hướng đến năm 2025.
Đến
nay mới trả cho đơn vị tư vấn lập Quy hoạch xây dựng
xã Hòa Bình là xã nông thôn mới là 120.000.000 đồng.
1.2 Lập Đề án xây dựng nông thôn mới:
Ngày
31 tháng 12 năm 2014 UBND xã Hòa Bình đã được UBND huyện phê duyệt Quyết định
số 2559/QĐ-UBND về việc phê duyệt Đề án xây dựng nông thôn mới xã Hòa Bình,
huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến năm
2025.
2. Phát triển sản xuất, nâng cao thu nhập cho người dân: (thực hiện các
tiêu chí 10,11,12,13):
2.1. Kết quả thực hiện các nội dung nhằm phát triển sản
xuất, nâng cao thu nhập cho người dân, cụ thể như:
*
UBND xã đã chú trọng đầu tư, cải tạo đường, điện cho 6 khu vực sau để giúp cho
người dân, chuyển đổi cơ cấu cây trồng, phát triển sản xuất nhằm tăng thu nhập
cho người dân.
-
Trong năm 2013 đã phát triển khu vực sản xuất Suối 2 khoảng 50 ha lúa và 200 ha
trồng cây lâu năm, giúp cho bà con chuyển đổi cơ cấu cây trồng. Đất lúa từ
trồng 2 vụ lúa qua 3 vụ lúa hoặc 2 vụ lúa 1 bắp... Cây lâm năm chuyển đổi từ
cây điều lâu năm năng xuất thấp qua cây tiêu mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn.
-
Trong năm 2015 tập trung phát triển 3 khu vực sau:
+
Khu vực tổ 8 ấp 4: Cây lăm năm chuyển đổi khoảng 120 ha từ cây điều lâu năm
năng xuất thấp qua cây trồng khác mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn.
+
Khu vực tổ 1+2 ấp 3: Cây lăm năm chuyển đổi khoảng 180 ha từ cây điều lâu năm
năng xuất thấp qua cây trồng khác mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn.
+
Khu vực tổ 2 ấp 1: Cây lăm năm chuyển đổi khoảng 90 ha từ cây điều lâu năm năng
xuất thấp qua cây trồng khác mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn.
+
Khu vực dốc 5 Tòng ấp 2: Cây lăm năm chuyển đổi khoảng 120 ha từ cây điều lâu năm
năng xuất thấp qua cây trồng khác mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn.
+
Khu vực Láng Bè, ấp 1: khoảng 35 ha từ trồng lúa qua trồng bắp giống Cipi, cây
lăm năm chuyển đổi khoảng 250 ha từ cây điều lâu năm năng xuất thấp qua cây trồng
khác mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn.
* Đào tạo nghề nông
thôn:
Hiện nay đang tiếp tục khảo sát nhu cầu, để tiếp tục mở các lớp đào tạo nghề
phù hợp với địa phương.
* Hình thức tổ chức
sản xuất:
-
Củng cố và phát triển các tổ hợp tác (THT), hợp tác xã (HTX) và trang trại hoạt
động có hiệu quả trên địa bàn xã. Trên
địa bàn hiện nay có 01 tín dụng Hòa Bình và 8 tổ hợp tác (01 tổ trồng bắp
giống; 04 tổ trồng tiêu; 02 tổ chăn nuôi heo ; 01 tổ chăn nuôi gà). Trong đó
HTX và 08 tổ hợp này hoạt động có hiệu quả, tổng số lao động tham gia 62 người.
-
Toàn xã có 04 trang trại: Trong đó: Trang trại chăn nuôi heo: 01, với 14 lao
động. Trang trại chăn nuôi gà: 03, với 6 lao động.
-
Tổng số doanh nghiệp: 16, tổng số lao động tham gia 969 người.
2.2. Kết quả thực hiện các tiêu chí:
2.2.1 Thu nhập bình quân đầu người:
Tính đến cuối tháng 3 năm 2016 đạt: 34.168.000
đồng/người/năm.
Đã đạt theo quyết định số 24/QĐ-UBND tỉnh BR-VT ngày 31/5/2013. Đạt so với bộ tiêu chí
NTM (Theo tiêu chí 34.00.000 đồng/người/năm
trong năm 2015)
2.2.2. Tổng số hộ
nghèo:
-
Hộ nghèo Quốc Gia tính đến 3 tháng đầu năm 2016 còn lại 9/2950 hộ QG, tỷ lệ
0,3%.
Đạt so với bộ tiêu chí NTM (Theo tiêu
chí <3%)
2.2.3.
Tỷ lệ lao động có việc làm thường xuyên
:
-
Tổng số lao động trong độ tuổi :
5.914 lao động (Nam 15-60 tuổi, nữ 15-55) Nam 3.070 lao động, chiếm 52% ;
Nữ : 2.844 lao động, chiếm 48%. Trong đó :
+
Số lao động đang tham gia lao động: 4.938 lao động, chiếm 83.5%.
+
Số lao động không tham gia lao động: 976
lao động, chiếm 16.5% (Học sinh: 618 em; Người tàn tật: 133 người; Người mất
sức lao động trên 61%: 49 người; Quân nhân tại ngũ 25 người, Người làm việc nôi
trợ: 151 người).
-
Số lao động có việc làm thường xuyên: 4.645 lao động, chiếm 91.1%.
-
Số không lao động có việc làm thường xuyên: 286 lao động, chiếm 5.8%.
-
Số lao động thất nghiệp (không có việc làm): 07 lao động, chiếm 0.1%.
Đạt so với Bộ tiêu chí quốc gia NTM (Theo tiêu
chí >90%)
2.2.4. Tổ hợp tác và hợp tác xã :
Đến nay trên địa bàn xã đã
thành lập
08 tổ hợp tác và 1 Hợp tác xã Quỹ tín dụng nhân dân Hòa Bình, cụ thể như sau: 01 tổ trồng bắp giống; 04 tổ trồng tiêu; 02
tổ chăn nuôi heo ; 01 tổ chăn nuôi gà.
3. Xây dựng cơ sở hạ tầng thiết yếu:
|
|
|
ĐVT: Triệu đồng
|
STT
|
Tiêu chí
|
Khối lượng và Giá trị thực hiện trong
năm 2016
|
Ghi chú
|
1
|
Giao
thông
|
27,782
|
|
2
|
CSVC-VH
|
11,534
|
|
2.1
|
Đầu tư nâng cấp 01
sân bóng đá (ấp 7)
|
500
|
|
2.2
|
Nâng cấp 03 khu thể
thao 03 ấp (ấp 2+3+6)
|
1,500
|
|
2.3
|
Xây dựng Trung tâm
văn hoá xã
|
9,534
|
|
3
|
Quy
hoạch nghĩa trang
|
5,000
|
|
Tổng cộng
|
58,316
|
|
- Tiêu
chí số 2: Giao thông.
Còn lại 48 tuyến đường giao thông nông thôn
cần được nâng cấp, với chiều dài 27.782 km, kinh phí
thực hiện 27.782 tỷ đồng.
- Tiêu
chí số 5: Trường học.
Còn lại 3 trường đó là: trường tiểu học Lương
Thế Vinh thiếu khu hiệu bộ và các phòng chức năng, Xây mới trường Mầm non Đội
I, Xây mới trường Mầm non Đội 1+6. Tổng kinh phí thực hiện 105 tỷ đồng
- Tiêu
chí số 6: Cơ sở vật chất văn hóa.
+ Nâng cấp 01 sân bóng đá (ấp 7) chung cho
toàn xã, kinh phí thực hiện 1.5 tỷ đồng.
+ Nâng cấp 03 sân bóng đá (ấp 2+3+6), kinh
phí thực hiện 0.5 tỷ đồng.
+ Đầu tư mới Trung tâm văn hoá, thể thao – học tập cộng
đồng gồm các hạng mục sau (UBND tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu có Quyết định phê duyệt số
617/UBND ngày 22 tháng 03 năm 2016): Khối nhà văn hoá học tập cộng đồng, cổng,
hàng rào, hệ thống điện, cấp thoát nước, hệ thống phòng cháy chữa cháy, hạ tầng
kỹ thuật và trang thiết bị phục vụ hoạt động cho trung tâm. kinh phí
thực hiện 9.534 tỷ đồng.
4. Về
phát triển giáo dục, y tế, văn hoá và bảo vệ môi trường:
4.1. Về Giáo dục:
4.1.1 Mần non:
+ Tỷ lệ trẻ 5 tuổi ra lớp là 187/194 cháu, đạt
96,36%.
+ Tỷ lệ trẻ 5 tuổi hoàn thành chương trình GDMN
187/187 cháu, đạt 100%.
+ Được công nhận chuẩn Quốc Gia về phổ cập giáo dục
Mầm Non, cho trẻ 5 tuổi giai đoạn 2011 - 2013 (Theo quyế`t định số 2801/QĐ-UBND
ngày 02/08/2013 của UBND huyện Xuyên Mộc) và duy trì cho đến nay.
4.1.2. Tiểu
học:
+ Tỷ lệ trẻ 6 tuổi vào lớp 1 là 196/196 em, đạt
100%.
+ Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp Tiểu học là 224/224 100%.
+ Qua kiểm tra đánh giá, tiếp tục được công nhận đạt
chuẩn Quốc Gia về phổ cập tiểu học đúng độ tuổi.
4.1.3. Trung
học Cơ sở:
+ Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS (2 hệ) là 157/167,
đạt 94,01%.
+ Qua kiểm tra đánh giá năm 2014 đã được UBND huyện
công nhận theo quyết định số 628/QĐ-UBND ngày 03/03/2015 của UBND huyện Xuyên
Mộc.
4.1.4. Trung học phổ thông:
Tỷ lệ học
sinh tốt nghiệp PTTH,
bổ túc và học nghề là 155/157, đạt
94.01%.
Đạt so với Bộ tiêu chí.
4.2. Về Y tế:
- Trạm y tế xã chủ trì phối hợp với các cơ quan chuyên
môn triển khai thực hiện các hoạt động phấn đấu thực hiện các tiêu chí trong Bộ
tiêu chí Quốc gia về y tế xã, dưới sự hướng dẫn của y tế tuyến trên đến nay xã
đã đạt theo 10 chuẩn Quốc gia về Y tế được quy định tại Quyết định số:
3447/QĐ-BYT ngày 22/9/2011 của Bộ Y tế -
đạt 93/100 điểm, đã được Trung tâm y tế về kiểm tra và đánh giá.
- Tổng số người
dân tham gia các hình thức BHYT là 8.578/11.927 người, chiếm tỷ lệ 71,9 %.
Đạt so với Bộ tiêu chí (>70%).
4.3. Về Văn hóa:
- Tăng cường, đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận
động nhân dân tích cực hưởng ứng cuộc vận động phong trào “ Toàn dân đoàn kết
xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư”, thực hiện nếp sống văn minh trong ma
chay, cưới hỏi, có ý thức bảo vệ môi trường; giữ gìn và phát huy bản sắc Văn
hóa và truyền thống tốt đẹp của dân tộc, bài trừ các hình thức mê tín dị đoan,
bói toán... ngăn ngừa và đẩy lùi các loại tệ nạn xã hội, đảm bảo từng bước nâng
cao chất lượng các danh hiệu Văn hóa.
Đạt so với bộ tiêu
chí NTM.
4.4. Về Môi trường:
- Tỷ lệ hộ dân sử dụng nước hợp vệ sinh theo quy
chuẩn Quốc gia đạt 99%. Tiếp tục vận động nhân dân sử dụng nước sạch để đảm bảo
sức khỏe.
- Các cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn như:
Lò giết mổ gia súc, gia cầm, Lò bún đảm bảo thực hiện tốt về môi trường.
- Hiện có 385/388 hộ chăn nuôi hợp vệ sinh. Tỷ lệ 98,78%
( trong đó có 144 hộ chăn nuôi có hầm
Biogas)
- Nghĩa trang được xây dựng theo quy định.
-
Thực hiện chương trình thu gom rác thải sinh hoạt tập trung có 2.076/2950 hộ
đăng ký tham gia, đạt 70,37 %, đến nay việc thu gom dần đi vào ổn định và tiếp
tục vận động nhân dân tham gia thu gom số hộ tham gia 1.526/2950 đạt 51,73 %
trở lên.
Đạt so với Bộ tiêu chí.
5. Về xây dựng hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh và gìn giữ an
ninh, trật tự xã hội:
* Về Hệ thống tổ chức
chính trị xã hội vững mạnh:
-
Trong những năm qua Đảng bộ xã đạt tiêu chuẩn "Trong sạch, vững mạnh"
theo quy định của Ban Tổ chức Trung ương tại Hướng dẫn số 07-HD/BTCTW ngày
11/10/2011 về đánh giá chất lượng tổ chức cơ sở đảng và đảng viên;
-
Các tổ chức đoàn thể chính trị - xã
hội của xã được công nhận đạt danh hiệu tiên tiến trở lên.
Đạt so với bộ tiêu
chí.
*Về
An ninh trật tự xã hội vững mạnh:
-
Tiếp tục giữ vững tình hình ANCT- TTATXH, đảm bảo không để xảy ra các vụ trọng
án, các hoạt động chống đối Đảng, chính quyền, phá hoại khối đại đoàn kết toàn
dân và tuyên truyền, vận động nhân dân không khiếu kiện đông người, vượt cấp.
-
Không có cán bộ, chiến sỹ CA, Xã đội bị hình thức kỷ luật từ khiển trách trở
lên. Tập thể Công an xã đạt danh hiệu “Đơn vị tiên tiến” và đạt loại khá trở
lên về “phong trào toàn dân bảo vệ ANTQ”.
-
Đưa các đối tượng sử dụng trái phép chất ma túy vào các cơ sở chữa bệnh.
-
Tiếp tục duy trì hoạt động có hiệu quả của Tổ công tác đặc biệt phòng chống tội
phạm - an toàn giao thông.
Đạt so với bộ tiêu
chí.
6. Kết quả tổng hợp thực hiện theo Bộ tiêu chí Quốc gia về NTM:
Xã Hòa Bình
|
Tổng số tiêu chí đạt lúc lập Đề án
|
Số tiêu chí đạt trong năm 2015
|
Tổng số tiêu chí đạt tính đến cuối năm 2015
|
Kế hoạch phấn đấu trong năm 2016
|
1
|
Quy
hoạch và thực hiện quy hoạch
|
1
|
|
1
|
Quy
hoạch và thực hiện quy hoạch
|
1
|
Giao
thông
|
2
|
Chợ
nông thôn
|
2
|
|
2
|
Thủy
lợi
|
2
|
Trường
học
|
3
|
Bưu
điện
|
3
|
|
3
|
Điện
|
3
|
Cơ
sở vật chất văn hóa
|
4
|
Hộ
nghèo
|
4
|
|
4
|
Chợ
nông thôn
|
4
|
An
ninh trật tự xã hội
|
5
|
Tỷ
lệ lao động có việc làm thường xuyên
|
5
|
|
5
|
Bưu
điện
|
|
|
6
|
Hình
thức tổ chức sản xuất
|
6
|
|
6
|
Nhà
ở dân cư.
|
|
|
7
|
Văn
Hóa
|
7
|
|
7
|
Thu
nhập
|
|
|
8
|
Hệ
thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh
|
8
|
|
8
|
Hộ
nghèo
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Tỷ
lệ lao động có việc làm thường xuyên
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Hình
thức tổ chức sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Giáo
dục
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Y tế
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Văn
Hóa
|
|
|
|
|
|
|
14
|
Môi
trường
|
|
|
|
|
|
|
15
|
Hệ
thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh
|
|
|
Tổng
|
8
|
|
0
|
|
15
|
|
4
|
|
7. Đánh giá chung về tình hình triển khai thực hiện Chương trình:
7.1.
Thuận lợi:
Được
sự quan tâm chỉ đạo của BCĐ MTN huyện xuyên mộc, sự thống nhất cao trong toàn
thể hệ thống chính trị nên công tác vận động có nhiều chuyển biến rõ rệt, nhân
dân đã nhận thức được lợi ích của việc xây dựng Nông thôn mới và đã thực hiện
tốt. Bằng các hình thức như: nhân dân đã hiến đất, hoa màu để làm đường, vệ
sinh môi trường đã có chuyển biến tích cực. Mục đích phát triển dân sinh được
nâng cao, An ninh trật tự được giữ vững.
7.2
Khó khăn, tồn tại:
Bên
cạnh những việc đã làm được, tuy nhiên vẫn còn tồn tại một số khó khăn như một
số người dân, chưa nhận thức đúng đắn về nông thôn mới nên chưa thực hiện được
vai trò của mình để cùng nhà nước thực hiện hoàn thành Nông thôn mới.
III. KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI XD NTM TRONG QUÝ II NĂM 2016.
1. Mục tiêu, chỉ tiêu chung:
Xây dựng xã Hòa Bình trở thành
xã nông thôn mới theo hướng CNH – HĐH được thể hiện ở các đặc trưng như: có nền
kinh tế phát triển, đời sống vật chất và tinh thần của người dân ngày càng được
nâng cao; có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội hiện đại, có hình thức sản xuất
phù hợp, gắn phát triển nông nghiệp với phát triển dịch vụ du lịch theo qui
hoạch, giữ gìn truyền thống và bản sắc Văn hóa dân tộc, trình độ dân trí được
nâng cao, môi trường sinh thái được bảo vệ …tình hình an ninh - chính trị được
giữ vững và ổn định, hệ thống chính trị ngày càng vững mạnh dưới sự lãnh đạo
của Đảng bộ địa phương.
2. Về thực hiện các nội dung xây dựng nông thôn mới:
2.1. Công tác lập quy hoạch, lập đề án xây dựng nông thôn mới :
-
Xã Hòa Bình đã được UBND huyện Xuyên Mộc phê duyệt các quy họach nông thôn mới
theo QĐ số 2850/QĐ-UBND ngày 21 tháng 8 năm 2012 V/v phê duyệt nhiệm vụ Quy
hoạch xây dựng xã nông thôn mới xã Hòa Bình huyện Xuyên Mộc tỉnh Bà Rịa Vũng
Tàu giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến năm 2025.
-
Ngày 31 tháng 12 năm 2014 UBND xã Hòa Bình đã được UBND huyện phê duyệt Quyết
định số 2559/QĐ về việc phê duyệt Đề án xây dựng nông thôn mới xã Hòa Bình,
huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến năm
2025.
2.2. Phát triển sản xuất, nâng cao thu nhập :
2.2.1 Phát triển kinh tế, nâng cao thu nhập (Tiêu chí số 10)
- Thực hiện kế hoạch hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc
nguồn vốn Chương trình MTQG NTM; tăng
cường công tác tổ chức khuyến nông,
khuyến ngư, tập huấn, hỗ trợ các
tổ chức HTX, THT; tổ
chức đào tạo nghề cho lao động
nông thôn.
-
Chỉ đạo thực hiện có hiệu quả các mô hình sản xuất ở địa phương như: mô hình sản xuất cây công nghiệp và các loại cây
ngắn ngày có hiệu quả cao, mô hình trồng
bắp giống, mô hình chăn nuôi nai…
-
Kêu gọi nhà đầu tư về hợp tác sản xuất, hiện tại xã đang thực hiện hợp tác với
công ty sản xuất bắp giống CP, Công ty đưa giống về cho bà con, đưa kỹ thuật
xuống hướng dẫn quy trình kỹ thuật từ cách trồng, bỏ phân cho đến thu hoạch và
cuối cùng Công ty bao tiêu sản phẩm cho người dân, đây là mô hình rất hiệu quả
tại địa phương, góp phần tăng thu nhập cho người nông dân.
-
Đầu tư đường, điện vào các vùng sâu, để giúp cho bà con nông dân chuyển đổi cơ
cấu cây trồng như: từ cây điều năng xuất thấp qua cây tiêu mang hiệu quả kinh
tế cao hơn.
2.2.2. Giảm nghèo và an sinh xã hội (Tiêu chí số 11)
Phấn
đấu không để hộ tái nghèo, giảm tỷ lên hộ nghèo quốc gia trong quý II năm 2016 còn
là 0.27%
2.2.3. Tỷ lệ người lao động có việc làm thường xuyên (Tiêu chí số 12)
-
Tổng số lao động trong độ tuổi: 5.914
lao động (Nam 15-60 tuổi, nữ 15-55) Nam 3.070 lao động, chiếm 52%; Nữ: 2.844
lao động, chiếm 48%. Trong đó:
+
Số lao động đang tham gia lao động: 4.938 lao động, chiếm 83.5%.
+
Số lao động không tham gia lao động: 976
lao động, chiếm 16.5% (Học sinh: 618 em; Người tàn tật: 133 người; Người mất
sức lao động trên 61%: 49 người; Quân nhân tại ngũ 25 người, Người làm việc nôi
trợ: 151 người).
-
Số lao động có việc làm thường xuyên: 4.645 lao động, chiếm 91.1%.
-
Số không lao động có việc làm thường xuyên: 286 lao động, chiếm 5.8%.
-
Số lao động thất nghiệp (không có việc làm): 07 lao động, chiếm 0.1%.
*
Trong năm 2016 mở thêm 9 lớp Đào tạo nghề Nông thôn, phù hợp thực tế tại địa
phương để giúp cho 293 lao động có việc làm thường xuyên, ổn định cuộc sống.
Đạt so với Bộ tiêu chí quốc gia NTM (Theo tiêu
chí >90%)
3. Xây dựng cơ sở hạ tầng thiết yếu:
|
|
|
ĐVT: Triệu đồng
|
STT
|
Tiêu chí
|
Khối lượng và Giá trị thực hiện trong
năm 2016
|
Ghi chú
|
1
|
Giao
thông
|
27,782
|
|
2
|
CSVC-VH
|
2,000
|
|
2.1
|
Đầu tư nâng cấp 01
sân bóng đá (ấp 7)
|
500
|
|
2.2
|
Nâng cấp 03 khu thể
thao 03 ấp (ấp 2+3+6)
|
1,500
|
|
3
|
Quy
hoạch nghĩa trang
|
5,000
|
|
Tổng cộng
|
34,782
|
|
4. Phát triển giáo dục, y tế, văn hóa và bảo vệ môi
trường:
4.1. Giáo dục (Tiêu chí số 14)
-
Duy trì phổ cập GD Mầm non cho trẻ 5 tuổi.
-
Phấn đấu tỷ lệ học sinh Tiểu học
tốt nghiệp 100%.
- Phấn đấu tỷ lệ học sinh THCS tốt nghiệp 100%.
- Phấn đấu số học sinh tiếp tục học PTTH và học nghề
là 100%.
4.2. Y tế (Tiêu chí số 15)
- Trạm y tế xã đã đạt theo 10 chuẩn Quốc gia về Y tế được
quy định tại Quyết định số: 3447/QĐ-BYT ngày 22/9/2011 của Bộ Y tế - đạt 93/100 điểm, đã được Trung tâm y tế huyện
Xuyên mộc về kiểm tra và đánh giá. Trạm y tế xã sẽ tiếp tục duy truỳ và giữ
vững.
- Tuyên truyền, vận động phụ nữ sinh con thứ 3.
- Tuyên truyền, vận động người dân diệt lăng quăng phòng bệnh sốt xuất huyết
– tay chân miệng.
- Vận động, tuyên
truyền người dân tham gia BHYT, nâng số người thực hiện BHYT lên 80%.
4.3 Văn hóa (Tiêu chí số 16)
-
Tiếp tục giữ vững 8/8 ấp đạt ấp văn hóa, tỷ lệ 100 %.
-
Thực hiện phong trào “toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”, phấn đấu
đạt tỷ lệ 95 %.
4.4. Môi trường (Tiêu chí số 17)
- Tỷ lệ hộ dân sử dụng nước hợp vệ sinh theo quy
chuẩn Quốc gia đạt 99%. Tiếp tục vận động nhân dân sử dụng nước sạch để đảm bảo
sức khỏe.
- Thường xuyên kiểm tra các cơ sở sản xuất, kinh
doanh trên địa bàn như: Lò giết mổ gia súc, gia cầm, Lò bún đảm bảo thực hiện
tốt về môi trường.
- Tuyên truyền và vận động người dân chăn nuôi, xây
hầm Biogas bảo vệ môi trường, phấn đấu hộ chăn nuôi hợp vệ sinh đạt tỷ lệ 99%.
-
Tiếp tục vận động nhân dân tham gia thu gom rác tập trung, nâng số hộ tham gia
đạt 65 % trở lên.
5. Về xây dựng hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh và gìn giữ an
ninh, trật tự xã hội:
5.1.
Về Hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh (Tiêu chí số 18)
-
Trong những năm qua Đảng bộ xã đạt tiêu chuẩn "Trong sạch, vững mạnh"
theo quy định của Ban Tổ chức Trung ương tại Hướng dẫn số 07-HD/BTCTW ngày
11/10/2011 về đánh giá chất lượng tổ chức cơ sở đảng và đảng viên;
-
Các tổ chức đoàn thể chính trị - xã
hội của xã được công nhận đạt danh hiệu tiên tiến trở lên.
Đạt so với bộ tiêu
chí.
5.2.
Về An ninh trật tự xã hội vững mạnh (Tiêu chí số 19)
-
Tiếp tục giữ vững tình hình ANCT- TTATXH, đảm bảo không để xảy ra các vụ trọng
án, các hoạt động chống đối Đảng, chính quyền, phá hoại khối đại đoàn kết toàn
dân và tuyên truyền, vận động nhân dân không
khiếu kiện đông người, vượt cấp.
-
Không có cán bộ, chiến sỹ CA, Xã đội bị hình thức kỷ luật từ khiển trách trở
lên. Tập thể Công an xã đạt danh hiệu “Đơn vị tiên tiến” và đạt loại khá trở
lên về “phong trào toàn dân bảo vệ ANTQ”.
-
Đưa các đối tượng sử dụng trái phép chất ma túy vào các cơ sở chữa bệnh.
-
Tiếp tục duy trì hoạt động có hiệu quả của Tổ công tác đặc biệt phòng chống tội
phạm - an toàn giao thông.
Đạt so với bộ tiêu
chí.
6. Tổng nhu cầu vốn
của Chương trình Nông thôn mới năm 2016:
CƠ CẤU NGUỒN VỐN
XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI NĂM 2016
|
TIÊU
CHÍ
|
NGUỒN VỐN (triệu
đồng)
|
Ngân sách tỉnh
|
Ngân sách huyện
|
Ngân sách xã
|
Tín dụng
|
Doanh nghiệp
|
Huy động dân
|
Lồng ghép
|
Tổng cộng
|
Giao
thông
|
27,782
|
|
|
|
|
4,500
|
|
32,282
|
Trường
học
|
|
|
|
|
|
|
105,000
|
105,000
|
Cơ
sở VCVH
|
2,000
|
|
|
|
|
|
15,000
|
17,000
|
Phát
triển sản xuất
|
14,000
|
|
|
16,000
|
85,000
|
|
|
115,000
|
Môi
trường
|
5,000
|
|
|
|
|
|
5,000
|
10,000
|
TỔNG
CỘNG
|
48,782
|
-
|
-
|
16,000
|
85,000
|
4,500
|
125,000
|
279,282
|
NGUỒN
VỐN: NGÂN SÁCH TỈNH (Theo đề án Nông thôn mới)
|
|
|
|
ĐVT: Triệu đồng
|
STT
|
Tiêu chí
|
Khối lượng và Giá trị thực hiện trong
năm 2016
|
Ghi chú
|
1
|
Giao
thông
|
27,782
|
|
2
|
CSVC-VH
|
11,534
|
|
2.1
|
Đầu tư nâng cấp 01
sân bóng đá (ấp 7)
|
500
|
|
2.2
|
Nâng cấp 03 khu thể
thao 03 ấp (ấp 2+3+6)
|
1,500
|
|
2.3
|
Xây dựng Trung tâm
văn hoá xã
|
9,534
|
|
3
|
Quy
hoạch nghĩa trang
|
5,000
|
|
4
|
Phát
triển sản xuất
|
14,000
|
|
Tổng cộng
|
58,316
|
|
Trên đây là báo cáo tình hình thực hiện Chương trình MTQG
xây dựng nông thôn mới quý I năm 2016 và Kế hoạch triển khai Xây dựng Nông thôn
mới trong quý II năm 2016 trên địa bàn xã Hòa Bình./.
Nơi
nhận : TM.BQL.
NÔNG THÔN MỚI XÃ
-
BCĐ.NTM tỉnh (b/c)
TRƯỞNG
BAN
- TTr. BCĐ.NTM huyện(b/c)
- Lưu:VT./.
Lê Huy Cảnh
(Chủ Tịch UBND xã)