UỶ BAN NHÂN DÂN
XÃ HÒA BÌNH
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
Số: 107 /BC-UBND
|
Hòa Bình, ngày 30 tháng 8 năm 2020
|
BÁO CÁO
Kết quả thực hiện tiêu chí số 3 (Thủy lợi) trong chương trình
mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới xã Hòa Bình
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 18/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 – 2020.
Căn cứ Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí Quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016 – 2020.
Căn cứ Quyết định số 69/QĐ-BNN-VPĐP ngày 09/01/2017 của Bộ Nông nghiệp – PTNT về việc ban hành Sổ tay hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí Quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016 – 2020.
Căn cứ Quyết định số 452/QĐ-UBND ngày 06/03/2017 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc ban hành Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2016 – 2020 thực hiện trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
Căn cứ Quyết định số 106/QĐ-PNN-VPĐP ngày 31/03/2017 của Sở Nông nghiệp – PTNT tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc ban hành Sổ tay hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2016 – 2020 thực hiện trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
Căn cứ đề án số 01/ĐA ngày 15/11/2014 của Ban quản lý xây dựng nông thôn mới xã Hòa Bình về xây dựng nông thôn mới xã Hòa Bình, huyện Xuyên Mộc, Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, giai đoạn 2011 –2015,
Ủy ban nhân dân xã Hòa Bình báo cáo kết quả thực hiện tiêu chí 3 (Thủy lợi) như sau:
1. Yêu cầu của tiêu chí:
1.1. Tỷ lệ diện tích sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động đạt từ 80% trở lên;
1.2. Đảm bảo đủ điều kiện đáp ứng yêu cầu dân sinh và theo quy định về phòng chống thiên tai tại chỗ.
2. Hiện trạng theo đề án được duyệt:
2.1. Tỷ lệ diện tích sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động đạt từ 80% trở lên:
Hiện trạng hệ thống thủy lợi trên địa bàn xã trước khi xây dựng nông thôn mới như sau:
Trên địa bàn không có kênh mương, diện tích tưới chủ yếu là nước trời và giếng đào, giếng khoang. Tỷ lệ diện tích sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động trên địa bàn xã đạt 80%.
2.2. Đảm bảo đủ điều kiện đáp ứng yêu cầu dân sinh và theo quy định về phòng chống thiên tai tại chỗ:
Trước khi xây dựng nông thôn mới, xã Hòa Bình đảm bảo đủ điều kiện đáp ứng yêu cầu dân sinh và theo quy định về phòng chống thiên tai tại chỗ.
3. Kết quả thực hiện so với yêu cầu tiêu chí:
3.1. Tỷ lệ diện tích sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động đạt từ 80% trở lên:
Từ khi xây dựng nông thôn mới, Ban quản lý xã đã mở rộng suối ly, làm thành 01 kênh mương chiều dài 1.5 km, để giữ nước chủ động tưới tiêu và làm rộng cho mùa khô. Như vậy, hiện nay tổng số tuyến kênh mương do xã quản lý 01, đạt chuẩn 100%.
a) Về tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn xã được tưới chủ động như sau:
- Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp của xã 3,382.91 ha, trong đó diện tích Công ty Cao Su Hòa Bình 1,567 ha, diện tích đất nông nghiệp trong dân của xã còn lại 1,815.91 ha, trong đó:
+ Đất trồng lúa: 69.51 ha, trong đó đất lúa 2 vụ: 54.4 ha, đất lúa 1 vụ: 15.11 ha.
+ Đất trồng cây hàng năm: 107.44 ha (trong đó đất trồng 3 vụ 45.52 ha).
+ Đất trồng cây lâu năm: 1,638.96 ha. Trong đó: 311.1 ha gồm cây ăn quả và cây tiêu. Còn lại 1,327.86 ha cây điều, cây tiêu, cây tràm và các loại cây trồng khác.
- Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới chủ động xác định theo công thức sau:
Trong đó:
+ T tưới = (S1/S)*100% = (556.46/633.49)*100% = 87,84 %
+ S1: Diện tích gieo trồng cả năm thực tế được tưới.
S1 = S cây lâu năm + S cây hàng năm = 311.1(ha) + 245.36(ha)= 556.46(ha)
+ S: Diện tích gieo trồng cả năm cần tưới theo kế hoạch.
S = S cây lâu năm + S cây hàng năm = 311.1(ha) + 332.39(ha)= 633.49(ha)
b. Về tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp được tiêu chủ động xác định theo công thức sau:
Trong đó:
+ T tiêu= (F1/F)*100% = (3,628.14 / 3,705.06)*100% = 97.92 %
+ F1: Diện tích đất sản xuất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp thực tế được tiêu 3,305.99(ha) + 322.15(ha) = 3,628.14 (ha).
+ F: Diện tích đất sản xuất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp của xã: 3,382.91(ha) + 322.15(ha) = 3,705.06 (ha).
3.2. Đảm bảo đủ điều kiện đáp ứng yêu cầu dân sinh và theo quy định về phòng chống thiên tai tại chỗ.
Xã Hòa Bình đã đảm bảo điều kiện đáp ứng yêu cầu dân sinh và theo quy định về phòng chống thiên tai tại chỗ, cụ thể như sau:
TT
|
Nội dung
|
Chỉ tiêu đánh giá
|
Đánh giá
|
Đạt
|
Không đạt
|
I
|
Về tổ chức bộ máy và nguồn nhân lực:
|
1
|
Tổ chức bộ máy
|
a) Có Ban chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn được thành lập theo quy định tại Điều 22 Nghị định số 66/2014/NĐ-CP ngày 04/7/2014 của Chính phủ, hàng năm được kiện toàn. (Quyết định số 119/QĐ-UBND ngày 27/5/2019 của UBND xã Hòa Bình v/v kiện toàn Ban Chỉ huy PTTT-TKCN xã).
|
Đạt
|
|
b) Có phân công cụ thể trách nhiệm của từng bộ phận và các thành viên Ban chỉ huy phù hợp với điều kiện của từng địa phương. (Kế hoạch số 155/KH-BCH ngày 14/8/2019 của Ban chỉ huy PCTT-TKCN xã Hòa Bình v/v phòng chống thiên tai, tìm kiếm cứu nạn năm 2019-2020).
|
Đạt
|
|
2
|
Nguồn nhân lực
|
a) Có 100% cán bộ cấp xã tham gia trực tiếp công tác Phòng, chống thiên tai được tập huấn, nâng cao năng lực, trình độ. (Có 41/41CBCC của xã trực tiếp tham gia công tác PTTT được tập huấn hàng năm).
|
Đạt
|
|
b) Thành lập, củng cố và duy trì hoạt động thường xuyên của các đội xung kích phòng, chống thiên tai nòng cốt là lực lượng dân quân tự vệ và lực lượng quản lý đê nhân dân (nếu có) được đào tạo, tập huấn nghiệp vụ thường xuyên đáp ứng yêu cầu ứng phó giờ đầu khi có thiên tai xảy ra. (Quyết định số 155, 156, 157, 158, 159, 160, 161, 162, 163, 164, 165, 166, 167, 168/QĐ-UBND ngày 11/5/2018 của UBND xã v/v kiện toàn các tổ công tác PTTT-TKCN; hàng năm đã tổ chức tập huấn công tác PTTT cho thành viên các tổ.
|
Đạt
|
|
c) Có từ 70% trở lên người dân thuộc vùng thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai được phổ biến kiến thức về phòng, chống thiên tai. (Có 8.328/11.531 người dân thuộc các ấp 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 được phổ biến kiến thức về phòng, chống thiên tai).
|
Đạt
|
-
|
II
|
Hoạt động phòng, chống thiên tai được triển khai chủ động và có hiệu quả, đáp ứng nhu cầu dân sinh:
|
1
|
Kế hoạch phòng, chống thiên tai
|
Có Kế hoạch Phòng, chống thiên tai cấp xã được phê duyệt và rà soát, cập nhật, bổ sung hàng năm theo quy định của Luật, đáp ứng yêu cầu về phòng, chống thiên tai tại chỗ. (Kế hoạch số 01/KH-BCH ngày 2/5/2019 của Ban chỉ huy PCTT-TKCN xã Hòa Bình v/v phòng chống thiên tai, tìm kiếm cứu nạn năm 2019-2020)
|
Đạt
|
|
2
|
Phương án ứng phó thiên tai theo cấp độ rủi ro thiên tai
|
Có phương án ứng phó đối với các loại hình thiên tai chủ yếu, thường xuyên xảy ra trên địa bàn được xây dựng cụ thể, chi tiết và phê duyệt phù hợp với quy định, tình hình đặc điểm thiên tai ở địa phương. (Phương án số 01/PA-BCH ngày 14/5/2019 của Ban chỉ huy PCTT-TKCN xã Hòa Bình v/v ứng phó với bão mạnh và siêu bão trên địa bàn xã; Phương án số 02/PA-PCTT ngày 14/5/2019 v/v ứng phó với thiên tai theo cấp độ rủi ro thiên tai).
|
Đạt
|
|
3
|
Thực hiện có hiệu quả kế hoạch phòng, chống thiên tai được phê duyệt
|
a) Ban Chỉ huy PCTT&TKCN cấp xã phải chuẩn bị, duy trì thường xuyên hoặc có phương án sẵn sàng huy động từ 70% trở lên số lượng của từng loại vật tư, phương tiện, trang thiết bị, nhu yếu phẩm phục vụ cho hoạt động phòng, chống thiên tai theo kế hoạch được duyệt. (Được thực hiện theo Kế hoạch PCTT-TKCN năm 2019-2020 và Phương án phòng, tránh, ứng phó thiên tai theo cấp độ rủi ro thiên tai, Phương án ứng phó với bão mạnh và bão rất mạnh kèm theo).
|
Đạt
|
|
b) Có 100% tổ chức và từ 70% trở lên số hộ gia đình, cá nhân trong vùng thường xuyên bị thiên tai chủ động chuẩn bị nhân lực, vật tư, phương tiện, trang thiết bị, nhu yếu phẩm phục vụ hoạt động phòng, chống thiên tai đáp ứng yêu cầu dân sinh tại chỗ theo kế hoạch được duyệt và theo hướng dẫn của Ban Chỉ đạo TW về PCTT - Ủy ban Quốc gia Tìm kiếm cứu nạn. (Được thực hiện theo Kế hoạch PCTT-TKCN năm 2019-2020 và Phương án phòng, tránh, ứng phó thiên tai theo cấp độ rủi ro thiên tai, Phương án ứng phó với bão mạnh và bão rất mạnh kèm theo).
|
Đạt
|
|
III
|
Về cơ sở hạ tầng thiết yếu:
|
1
|
Quy hoạch, xây dựng cơ sở hạ tầng
|
a) Thực hiện lồng ghép nội dung phòng, chống thiên tai vào các Quy hoạch: sử dụng đất; phát triển dân sinh - kinh tế - xã hội - môi trường; phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện có, đảm bảo phù hợp với quy hoạch phòng chống lũ, quy hoạch về đê điều (nếu có). (Được thực hiện theo Quyết định số 2637/QĐ – UBND ngày 11/6/2014 của UBND huyện Xuyên Mộc).
|
Đạt
|
|
b) 100% cơ sở hạ tầng được xây dựng mới phù hợp với các tiêu chuẩn, quy chuẩn an toàn trước thiên tai đã được ban hành hoặc được lồng ghép nội dung an toàn trước thiên tai.
|
Đạt
|
-
|
2
|
Thông tin, cảnh báo và ứng phó thiên tai
|
a) Có hệ thống thu nhận, truyền tải và cung cấp thông tin dự báo, cảnh báo và ứng phó thiên tai đảm bảo 100% người dân được tiếp nhận một cách kịp thời, đầy đủ. (Hiện xã 08/08 ấp đều được trang bị hệ thống loa truyền thanh).
|
Đạt
|
-
|
b) 100% những điểm có nguy cơ cao về rủi ro thiên tai được lắp đặt hệ thống hướng dẫn, cảnh báo.
|
Đạt
|
-
|
3
|
Thực thi pháp luật về bảo vệ công trình phòng, chống thiên tai
|
Tất cả các vụ vi phạm pháp luật về bảo vệ công trình phòng, chống thiên tai được kiểm tra, phát hiện và xử lý; không để phát sinh những vụ vi phạm mới hoặc phải kiểm tra, phát hiện và ngăn chặn kịp thời. (Trên địa bàn xã không phát sinh các vụ việc vi phạm).
|
Đạt
|
-
|
3. Đánh giá:
Xã Hòa Bình đã thực hiện hoàn thành tiêu chí số 3 – Thủy lợi theo quy định.
Trên đây là báo cáo kết quả thực hiện tiêu chí số 3 (thủy lợi) trong chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới xã Hòa Bình./.
Nơi nhận: CHỦ TỊCH
- Phòng NN&PTNT huyện (b/c);
- Tổ thẩm tra số 03 (b/c);
- Lưu: NTM.