Căn cứ Pháp lệnh số: 34/2007/PLUBTVQH11 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa XI về thực hiện Quy chế dân chủ ở xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Nghị quyết Liên tịch số: 09/2008/NQLTCPUBTWMTTQVN ngày 17/4/2008 của Chính phủ và Ủy ban Trung ương MTTQVN về hướng dẫn thực hiện các Điều 11, Điều 14, Điều 16, Điều 22 và Điều 26 của Pháp lệnh thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn;
Căn cứ vào Quyết định số 926/QĐ-UBND & Quyết định số 2363/QĐ UBND về việc công bố thủ tục mới ban hành, thủ tục bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND xã.
Căn cứ Đề án xây dựng, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia ISO 9001: 2008 của UBND xã Phước Thuận.Thực hiện công văn số: 3208/UBND-vP ngày 15/5/2014 của UBND tỉnh BRVT về việc cho phép xây dựng, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia ISO 9001: 2008 tại UBND các xã, phường, thị trấn năm 2014.
UBND xãthông báo công khai quy trình giải quyết thủ tục hành chính về lĩnh vực Xây dựng theo hệ thống quản lý chất lượng tiêu chuẩn quốc gia ISO 9001: 2008 của UBND xã Bưng Riềng. Cụ thể như sau:
1/. Quy trình cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ tại nông thôn
a. Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đơn xin cấp giấy phép xây dựng (theo mẫu quy định);
+ Bản sao một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
+ Hai bộ bản vẽ thiết kế, mỗi bộ gồm:
- Sơ đồ mặt bằng xây dựng tỷ lệ 1/50 - 1/500,( theo mẫu);
- Bản vẽ các mặt đứng chính của công trình, tỷ lệ 1/50 - 1/200;
- Bản vẽ sơ đồ đấu nối hệ thống thoát nước mưa, nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin, tỷ lệ 1/50 - 1/200.
* Đối với công trình xây chen có tầng hầm phải bổ sung văn bản phê duyệt biện pháp thi công móng của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân cận.
* Tuỳ thuộc địa điểm xây dựng công trình, quy mô công trình, tính chất công trình, đối chiếu với các quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng; quy chuẩn, tiêu chuẩn chuyên ngành và các quy định của pháp luật liên quan, hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng còn phải bổ sung các tài liệu sau:
- Bản vẽ hệ thống phòng cháy chống cháy (PCCC) tỷ lệ 1/50 - 1/200, được đóng dấu thẩm duyệt đối với công trình thuộc danh mục yêu cầu phải thẩm duyệt phương án phòng cháy chống cháy theo quy định của pháp luật về PCCC.
- Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm (theo mẫu) của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế, kèm theo bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
b. Thời hạn giải quyết : Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
c. Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân.
d. Cơ quan thực hiện TTHC:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND xã.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND xã.
+ Cơ quan phối hợp: Không.
đ. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy phép.
e. Phí, lệ phí: Lệ phí cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 50.000 đồng/1giấy phép.
f. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai : Đơn xin cấp giấy phép xây dựng (Phụ lục V);
g. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện TTHC:
- Phù hợp với quy hoạch xây dựng, mục đích sử dụng đất, mục tiêu đầu tư.
- Tùy thuộc vào quy mô, tính chất, địa điểm xây dựng, công trình được cấp giấy phép phải: tuân thủ các quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng; đảm bảo an toàn công trình và công trình lân cận và các yêu cầu về: giới hạn tĩnh không, độ thông thủy, bảo đảm các yêu cầu bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật, phòng cháy chữa cháy (PCCC), hạ tầng kỹ thuật ( giao thông, điện, nước, viễn thông), hàng lang bảo vệ công trình thủy lợi, để điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa và đảm bảo khoảng cách đến các công trình dễ cháy, nổ, độc hại, các công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia.
- Hồ sơ thiết kế xây dựng phải được tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực hiện; thiết kế phải được thẩm định, phê duyệt theo quy định. Đối với nhà ở riêng lẻ có tổng diện tích sàn nhỏ hơn 250m2, dưới 3 tầng và không nằm trong khu vực bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa thì chủ đầu tư được tự tổ chức thiết kế xây dựng và tự chịu trách nhiệm về an toàn của công trình và các công trình lân cận.
- Phù hợp với các quy hoạch điểm dân cư nông thông (quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới) được ủy ban nhân dấn cấp huyện phê duyệt.
- Đối với công trình ở khu vực chưa có điểm dân cư nông thôn (quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới) được duyệt của quỷ ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm quy định các khu vực khu xây dựng phải có giấy phép xây dựng. Nhà ở riêng lẻ tại nông thôn nằm ngoài các khu vực này thì không phải xin giấy phép xây dựng.
h. Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
+ Nghị định 64/2012/NĐ-CP ngày 4 tháng 9 năm 2012.
+ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
+ Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012.
+ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng Nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
i. Quy trình các bước xử lý công việc:
TT
|
Trình tự các bước công việc*
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
1.
|
Tiếp nhận hồ sơ, xem xét sự hợp lệ, ghi sổ giao nhận
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
1
|
2.
|
Kiểm/thẩm tra tính hợp pháp của hồ sơ:
- Phù hợp, thì tiến hành xử lý/giải quyết;
- Chưa phù hợp, thì dự thảo công văn trả lời.
|
Công chức chuyên môn
|
6
|
3.
|
Ký văn bản trả lời hoặc phê duyệt kết quả giải quyết hồ sơ hành chính
|
Lãnh đạo
|
2
|
4.
|
Hoàn trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính; ghi sổ hoặc nhập máy.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
1
|
2/. Quy trình điều chỉnh Giấy phép xây dựng thuộc thẩm quyền của UBND xã
a. Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đơn xin điều chỉnh Giấy phép xây dựng;
+ Bản chính Giấy phép xây dựng đã được cấp;
+ Sơ đồ mặt bằng xây dựng điều chỉnh.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
b. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
c. Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân.
d. Cơ quan thực hiện TTHC:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND xã.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND xã.
+ Cơ quan phối hợp: Không.
đ. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy phép.
e. Phí, lệ phí: Không.
f. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng, theo mẫu tại Phụ lục số 19 Thông tư 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của bộ Xây dựng).
- Sơ đồ mặt bằng công trình (theo mẫu tại Phụ lục số 15 Thông tư 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của bộ Xây dựng).
g. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện TTHC:
Trong quá trình xây dựng, trường hợp có điều chỉnh thiết kế làm thay đổi một trong các nội dung dưới đây so với thiết kế đã được cấp giấy phép xây dựng, chủ đầu tư phải đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng trước khi xây dựng theo nội dung điều chỉnh:
- Thay đổi hình thức kiến trúc các mặt ngoài của công trình.
- Thay đổi một trong các yếu tố: vị trí, cốt nền, diện tích sử dụng, quy mô, chiều cao công trình, số tầng và các yêu tố khác ảnh hưởng đến kế cấu chịu lực chính;
- Khi điều chỉnh thiết kế bên trong công trình làm thay đổi công năng sử dụng và ảnh hưởng đến phòng cháy, chữa cháy, môi trường.
* Mỗi công trình chỉ được đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng đã được cấp 1 lần. trường hợp điều chỉnh từ 02 lần trở lên thì phải đề nghị cấp phép xây dựng mới theo quy định.
h. Căn cứ pháp lý của TTHC :
+ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
+ Nghị định 64/2012/NĐ-CP ngày 4 tháng 9 năm 2012.
+ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
+ Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012.
+ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng Nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
i. Quy trình các bước xử lý công việc:
TT
|
Trình tự các bước công việc*
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
1
|
Tiếp nhận hồ sơ, xem xét sự hợp lệ, ghi sổ giao nhận
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
1
|
2
|
Kiểm/thẩm tra tính hợp pháp của hồ sơ:
- Phù hợp, thì tiến hành xử lý/giải quyết;
- Chưa phù hợp, thì dự thảo công văn trả lời.
|
Bộ phận chuyên môn
|
5
|
3
|
Ký văn bản trả lời hoặc phê duyệt kết quả giải quyết hồ sơ hành chính
|
Lãnh đạo
|
3
|
4
|
Hoàn trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính; ghi sổ hoặc nhập máy.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
1
|
3/. Quy trình gia hạn Giấy phép xây dựng thuộc thẩm quyền của UBND xã
a. Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đơn xin gia hạn Giấy phép xây dựng, trong đó nêu rõ lý do chưa khởi công xây dựng.
+ Bản chính Giấy phép xây dựng đã được cấp;
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
b. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
c. Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân.
d. Cơ quan thực hiện TTHC:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND xã.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND xã.
+ Cơ quan phối hợp: Không.
đ. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Cho phép gia hạn không quá 6 tháng.
e. Phí, lệ phí: 10.000đ/ 1 giấy phép..
f. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không
g. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện TTHC:
Trong thời hạn 30 ngày trước thời điểm giấy phép xây dựng hết hạn, nếu công trình chưa được khởi công, thì chủ hộ gia đình phải đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng, mỗi giấy phép xây dựng gia hạn chủ hộ gia đình chưa khởi công xây dựng thì phải nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng mới.
h. Căn cứ pháp lý của TTHC :
+ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
+ Nghị định 64/2012/NĐ-CP ngày 4 tháng 9 năm 2012.
+ Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012.
i. Quy trình các bước xử lý công việc:
TT
|
Trình tự các bước công việc*
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
1
|
Tiếp nhận hồ sơ, xem xét sự hợp lệ, ghi sổ giao nhận
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
6
|
2
|
Kiểm/thẩm tra tính hợp pháp của hồ sơ:
- Phù hợp, thì tiến hành xử lý/giải quyết;
- Chưa phù hợp, thì dự thảo công văn trả lời.
|
3
|
Ký văn bản trả lời hoặc phê duyệt kết quả giải quyết hồ sơ hành chính
|
Lãnh đạo
|
3
|
4
|
Hoàn trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính; ghi sổ hoặc nhập máy.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
1
|
4/. Quy trình cấp lại Giấy phép xây dựng thuộc thẩm quyền của UBND xã
a. Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đơn xin cấp lại Giấy phép xây dựng, trong đó nêu rõ lý do đề nghị cấp lại
+ Bản chính Giấy phép xây dựng đã được cấp (đối với trường hợp rách, nát)
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
b. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
c. Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân.
d. Cơ quan thực hiện TTHC:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND xã.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND xã.
+ Cơ quan phối hợp: Không.
đ. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy phép cấp lại dưới hình thức bản sao.
e. Phí, lệ phí: 10.000đ/ 1 giấy phép
f. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không
g. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện TTHC:
- Giấy phép chỉ được cấp lại đối với các trường hợp bị rách, nát, hoặc bị mất.
h. Căn cứ pháp lý của TTHC :
+ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
+ Nghị định 64/2012/NĐ-CP ngày 4 tháng 9 năm 2012.
+ Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012.
i.Quy trình các bước xử lý công việc:
TT
|
Trình tự các bước công việc*
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
1
|
Tiếp nhận hồ sơ, xem xét sự hợp lệ, ghi sổ giao nhận
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
6
|
2
|
Kiểm/thẩm tra tính hợp pháp của hồ sơ:
- Phù hợp, thì tiến hành xử lý/giải quyết;
- Chưa phù hợp, thì dự thảo công văn trả lời.
|
3
|
Ký văn bản trả lời hoặc phê duyệt kết quả giải quyết hồ sơ hành chính
|
Lãnh đạo
|
3
|
4
|
Hoàn trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính; ghi sổ hoặc nhập máy.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
1
|
5/. Quy trình cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo nhà ở riêng lẻ tại những điểm dân cư nông thôn
b. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình, nhà ở( theo mẫu);
- Bản sao được công chứng hoặc chứng thực một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai hoặc giấy tờ về quyền quản lý, sử dụng công trình.
- Các bản vẽ hiện trạng của bộ phận, hạng mục công trình được cải tạo có tỷ lệ tương ứng với tỷ lệ các bản vẽ của hồ sơ đề nghị cấp phép sửa chữa, cải tạo và ảnh chụp (10x15 cm) hiện trạng công trình và công trình lân cận trước khi sửa chữa, cải tạo
* Tuỳ thuộc địa điểm xây dựng công trình, quy mô công trình, tính chất công trình, đối chiếu với các quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng; quy chuẩn, tiêu chuẩn chuyên ngành và các quy định của pháp luật liên quan, hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng còn phải bổ sung các tài liệu sau:
- Bản vẽ hệ thống phòng cháy chống cháy (PCCC) tỷ lệ 1/50 - 1/200, được đóng dấu thẩm duyệt đối với công trình thuộc danh mục yêu cầu phải thẩm duyệt phương án phòng cháy chống cháy theo quy định của pháp luật về PCCC.
- Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm (theo mẫu) của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế, kèm theo bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
b. Thời hạn giải quyết : Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
c. Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân.
d. Cơ quan thực hiện TTHC:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND xã.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND xã.
+ Cơ quan phối hợp: Không.
đ. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy phép sửa chữa, cải tạo kèm theo hồ sơ thiết kế có đóng dấu của ủy ban nhân dân xã hoặc văn bản trả lời đối với các trường hợp không đủ điều kiện để cấp giấy phép xây dựng.
e. Phí, lệ phí: 50.000 đồng/1giấy phép.
f. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai : Đơn đề nghị cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo nhà ở (Phụ lục 16); Bảng kê khai kinh nghiệm của tổ chức thiết kế (phụ lục 9)
g. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện TTHC:
- Phù hợp với quy hoạch xây dựng, mục đích sử dụng đất, mục tiêu đầu tư.
- Tùy thuộc vào quy mô, tính chất, địa điểm xây dựng, công trình được cấp giấy phép phải: tuân thủ các quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng; đảm bảo an toàn công trình và công trình lân cận và các yêu cầu về: giới hạn tĩnh không, độ thông thủy, bảo đảm các yêu cầu bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật, phòng cháy chữa cháy (PCCC), hạ tầng kỹ thuật ( giao thông, điện, nước, viễn thông), hàng lang bảo vệ công trình thủy lợi, để điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa và đảm bảo khoảng cách đến các công trình dễ cháy, nổ, độc hại, các công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia.
- Hồ sơ thiết kế xây dựng phải được tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực hiện; thiết kế phải được thẩm định, phê duyệt theo quy định. Đối với nhà ở riêng lẻ có tổng diện tích sàn nhỏ hơn 250m2, dưới 3 tầng và không nằm trong khu vực bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa thì chủ đầu tư được tự tổ chức thiết kế xây dựng và tự chịu trách nhiệm về an toàn của công trình và các công trình lân cận.
- Phù hợp với các quy hoạch điểm dân cư nông thông (quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới) được ủy ban nhân dấn cấp huyện phê duyệt.
- Đối với công trình ở khu vực chưa có điểm dân cư nông thôn (quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới) được duyệt của quỷ ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm quy định các khu vực khu xây dựng phải có giấy phép xây dựng. Nhà ở riêng lẻ tại nông thôn nằm ngoài các khu vực này thì không phải xin giấy phép xây dựng.
h. Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
+ Nghị định 64/2012/NĐ-CP ngày 4 tháng 9 năm 2012.
+ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
+ Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012.
+ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng Nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
i. Quy trình các bước xử lý công việc:
TT
|
Trình tự các bước công việc*
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
1
|
Tiếp nhận hồ sơ, xem xét sự hợp lệ, ghi sổ giao nhận
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
1
|
2
|
Kiểm/thẩm tra tính hợp pháp của hồ sơ:
- Phù hợp, thì tiến hành xử lý/giải quyết;
- Chưa phù hợp, thì dự thảo công văn trả lời.
|
công chức chuyên môn
|
6
|
3
|
Ký văn bản trả lời hoặc phê duyệt kết quả giải quyết hồ sơ hành chính
|
Lãnh đạo
|
2
|
4
|
Hoàn trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính; ghi sổ hoặc nhập máy.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
1
|
6/. Quy trình cấp giấy phép xây dựng tạm thuộc thẩm quyền của UBND xã
a. Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đơn xin cấp giấy phép xây dựng tạm (theo mẫu quy định). Trong đơn xin cấp phép xây dựng còn phải có cam kết tự phá dỡ công trình khi nhà nước thực hiện giải phóng mặt bằng;
+ Bản sao một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
+ Sơ đồ mặt bằng xây dựng công trình trên lô đất và các công trình liền kề nếu có do chủ nhà ở đó tự vẽ.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
b. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
c. Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân.
d. Cơ quan thực hiện TTHC:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND xã.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND xã.
+ Cơ quan phối hợp: Không.
đ. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy phép.
e. Phí, lệ phí : Lệ phí cấp giấy phép xây dựng tạm 50.000 đồng/giấy phép.
f. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai : Đơn xin phép xây dựng tạm (mẫu 2)
g. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện TTHC: Không.
h. Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
+ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
+ Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
+ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng Nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
+ Quyết định số 4468/2005/QĐ-UBND ngày 22/11/2005 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu về việc quy định một số nội dung cấp giấy phép xây dựng công trình tạm trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
i. Quy trình các bước xử lý công việc:
TT
|
Trình tự các bước công việc*
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
5.
|
Tiếp nhận hồ sơ, xem xét sự hợp lệ, ghi sổ giao nhận
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
11
|
6.
|
Kiểm/thẩm tra tính hợp pháp của hồ sơ:
- Phù hợp, thì tiến hành xử lý/giải quyết;
- Chưa phù hợp, thì dự thảo công văn trả lời.
|
7.
|
Ký văn bản trả lời hoặc phê duyệt kết quả giải quyết hồ sơ hành chính
|
Lãnh đạo
|
3
|
8.
|
Hoàn trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính; ghi sổ hoặc nhập máy.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
1
|