- Thức ăn thô xanh: 0,91kg: 0,20 = 4,55kg.
- Thức ăn tinh: 0,49kg: 0,90 = 0,44kg
Nhu cầu về vật chất khô chỉ nói lên số lượng thức ăn, còn về chất lượng thức ăn phải tính theo nhu cầu năng lượng và protein...
- Nhu cầu năng lượng hàng ngày (MJ/ngày) của dê được tính theo thể trọng cho duy trì, sinh trưởng phát triển và SX…
- Nhu cầu protein hàng ngày (DCP) của dê cũng được tính theo thể trọng cho duy trì, sinh trưởng phát triển và SX…
- Khẩu phần: Trên cơ sở nhu cầu dinh dưỡng của dê, căn cứ theo thể trọng, khả năng sinh trưởng phát triển, SX và các nguồn thức ăn hiện có mà xây dựng khẩu phần thức ăn cho dê. Yêu cầu của khẩu phần thức ăn là cân đối thành phần và giá trị dinh dưỡng, đảm bảo đủ số lượng và chất lượng thức ăn, nhất là đạm, khoáng, sinh tố... Nên bổ sung đá liếm tự do cho dê.
Một số khẩu phần cho dê có thể trọng và năng suất sữa khác nhau (kg/con/ngày):
Thành phần thức ăn | Dê 30kg cho 1 lít sữa | Dê 40kg cho 1,5 lít sữa | Dê 50kg cho 2 lít sữa |
Cỏ lá xây xanh | 3,0 | 4,0 | 4,5 |
Lá cây họ đậu | 1,0 | 2,0 | 2,5 |
TĂ hỗn hợp (14-15% Protein) | 0,3-0,4 | 0,6-0,7 | 0,9-1,0 |
- Nuôi cá chạch quế (05/12/2016)
- Kỹ thuật nuôi cá chạch bùn (chạch đồng) (05/12/2016)
- Kỹ thuật nuôi cá lăng vàng (05/12/2016)
- Kỹ thuật sinh sản nhân tạo cá lăng chấm (05/12/2016)
- Kỹ thuật nuôi cá lăng nha thương phẩm (05/12/2016)
- Đặc điểm sinh học sinh thái của cá rô phi (05/12/2016)
- Kỹ thuật nuôi cá rô phi đơn tính (05/12/2016)
- Sinh sản nhân tạo cá linh ống (05/12/2016)
- Sinh sản nhân tạo và nuôi thương phẩm cá cóc (05/12/2016)
- Kỹ thuật nuôi cá chình trong bể xi măng (05/12/2016)