QUYẾT ĐỊNH
Xử phạt vi phạm hành chính về an toàn thực phẩm
Căn cứ Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002 và Pháp lệnh sửa đổi bổ sung một số điều của pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 178/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về an toàn thực phẩm;
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính về an toàn thực phẩm do ông Trần Minh Tuấn – CC Nông nghiệp xã – Tổ trưởng tổ kiểm tra vệ sinh an toàn thực phẩm trong dịp tết Nguyên Đán năm 2014 trên địa bàn xã Hoà Bình lập hồi lúc…..….giờ………phút, ngày……./1/2014;
Tôi: Lê Huy Cảnh Chức vụ: Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã Hoà Bình.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Xử phạt vi phạm hành chính đối với:
- Ông (bà)/tổ chức: …………….……………. Nghề nghiệp: ...............................................................
- Địa chỉ: .......................................................................................................................................
- Số CMND: ………….……….. Ngày cấp ………..…… Nơi cấp: .......................................................
Với các hình thức sau:
1. Hình thức xử phạt chính:
Phạt tiền đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm…...Khoản…...Điều…...của Nghị định số 178/2013/NĐ-CP. Mức phạt: ……………………………… đồng.
Phạt tiền đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm…...Khoản…...Điều…...của Nghị định số 178/2013/NĐ-CP. Mức phạt: ……………………………… đồng.
Phạt tiền đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm…...Khoản…...Điều…...của Nghị định số 178/2013/NĐ-CP. Mức phạt: …………………….………… đồng.
Tổng cộng tiền phạt là: ……………………..………..……… đồng.
Số tiền bằng chữ: ………………………………………………….…………………...
2. Hình thức xử phạt bổ sung (nếu có): ........................................................................................
3. Các biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có): .............................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
Điều 2. Ông (bà)/tổ chức …………………………………………… phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định xử phạt trong thời hạn mười ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định xử phạt.
Quá thời hạn nêu trên, nếu ông (bà)/tổ chức …………………………………………… cố tình không chấp hành Quyết định xử phạt thì bị cưỡng chế thi hành.
Số tiền phạt quy định tại Điều 1 phải nộp vào ngân sách xã Hoà Bình trong vòng mười ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định xử phạt.
Ông (bà)/tổ chức ……………………………………………… có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện đối với Quyết định xử phạt vi phạm hành chính này theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 21 tháng 1 năm 2014.
Trong thời hạn ba ngày, Quyết định này được gửi cho:
1. Ông (bà)/tổ chức:……………………………………...…….. để thi hành;
2. Kế toán xã Hoà Bình (để thu tiền phạt);
Quyết định này gồm 2 trang./.