|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TIÊU CHÍ SỐ 18 - HỆ THỐNG TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ XÃ HỘI VỮNG MẠNH
4 vấn đề trong tiêu chí số 18: 18.1. Cán bộ xã đạt chuẩn. 18.2. Có đủ các tổ chức chính trị trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định. 18.3. Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn "Trong sạch, vững mạnh".18.4. Các tổ chức đoàn thể chính trị của xã đều đạt danh hiệu tiên tiến trở lên.
|
|
TIÊU CHÍ SỐ 17 - MÔI TRƯỜNG
Tiêu chí số 17 có 5 mục sau: 17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch. 17.2. Các cơ sở sản xuất kinh doanh đạt tiêu chuẩn về môi trường. 17.3. Không có các hoạt động gây suy giảm môi trường. 17.4. Nghĩa trang được xây dựng theo quy hoạch. 17.5. Nước thải, chất thải được thu gom xử lý theo quy định.
|
|
|
TIÊU CHÍ SỐ 15 - Y TẾ
Tiêu chí số 15 có 2 mục là : 15.1. Tỷ lệ người dân tham gia các hình thức bảo hiểm y tế. 15.2. Y tế xã đạt chuẩn quốc gia.
|
|
TIÊU CHÍ SỐ 14 - GIÁO DỤC
Tiêu chí số 14 có 4 mục sau: 14.1. Mức độ phổ cập giáo dục trung học. 14.2. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học trung học. 14.3. Tỷ lệ lao động qua đào tạo.
|
|
|
TIÊU CHÍ SỐ 12 - TỶ LỆ LAO ĐỘNG THƯỜNG XUYÊN
Tiêu chí số 12. Lao động thường xuyên là lao động có mức thu nhập gấp 5 lần thu nhập của hộ chuẩn nghèo quốc gia (trên 2 triệu đồng/tháng), phải có số ngày lao động hơn 22 ngày/tháng.
|
|
|
TIÊU CHÍ SỐ 10 - THU NHẬP
Tiêu chí số 10. Quy định mức thu nhập phải đạt được như sau: Năm 2017 đạt: 45.00.000 đồng/người/năm. Năm 2020 đạt: 59.00.000 đồng/người/năm.
|
|
TIÊU CHÍ SỐ 9 - NHÀ Ở DÂN CƯ
Tiêu chí số 9. Hiện trên địa bàn xã còn 18 căn nhà tạm, tỷ lệ 0,63 %. Nhà kiên cố và bán kiên cố có 2.831 nhà – tỷ lệ 99,37%.
|
|
TIÊU CHÍ SỐ 8 - BƯU ĐIỆN
Trên địa bàn xã có 01 trạm Bưu điện có diện tích rộng 487 m2, chất lượng hoạt động tốt, đảm bảo đáp ứng nhu cầu phục vụ Bưu chính viễn thông cho nhân dân.
|
|
TIÊU CHÍ SỐ 7 - CHỢ NÔNG THÔN
Trên địa bàn xã hiện có 01 chợ trung tâm xã, được xây dựng năm 2009 với diện tích rộng 4.812 m2, đảm bảo đáp ứng được nhu cầu mua, bán của nhân dân trong và ngoài xã.
|
|
TIÊU CHÍ SỐ 6 - CƠ SỞ VẬT CHẤT VĂN HOÁ
Tiêu chí số 6 có 2 mục sau: 6.1. Nhà văn hóa và khu thể thao xã đạt chuẩn của Bộ VH-TT-DL. 6.2. Tỷ lệ thôn có nhà văn hóa và khu thể thao thôn đạt quy định của Bộ VH-TT-DL.
|
|
TIÊU CHÍ SỐ 5 - TRƯỜNG HỌC
Tiêu chí số 5 có 3 mục sau: 5.1. Tỷ lệ trường mẫu giáo, mầm non có cơ sở vật chất đạt chuẩn quốc gia. 5.2. Tỷ lệ trường tiểu học có cơ sở vật chất đạt chuẩn quốc gia. 5.3. Tỷ lệ trường THCS có cơ sở vật chất đạt chuẩn quốc gia.
|
|
TIÊU CHÍ SỐ 4 - ĐIỆN NÔNG THÔN
Tiêu chí số 4 có 2 mục sau: 4.1. Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ngành điện. 4.2. Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn.
|
|
|
TIÊU CHÍ SỐ 3 - THUỶ LỢI
Tiêu chí số 3 có 2 mục: 3.1. Các công trình thủy lợi (trạm bơm, hồ chứa, đập.....)cơ bản đáp ứng yêu cầu sản xuất và dân sinh. 3.2. Tỷ lệ km kênh mương do xã quản lý được kiên cố hóa.
|
|
TIÊU CHÍ SỐ 2 - GIAO THÔNG
Tiêu chí số 2 có 4 mục sau: 2.1. Tỷ lệ Km đường trục xã, liên xã được nhựa hóa hoặc bê tông hóa đạt chuẩn theocấp kỹ thuậtcủa Bộ GTVT. 2.2. Tỷ lệ Km đường trục thôn, xóm được cứng hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT. 2.3. Tỷ lệ km đường ngõ ,xóm sạch và không lầy lội vào mùa mưa. 2.4. Tỷ lệ Km đường trục chính nội đồng được cứng hóa, xe cơ giới đi lại thuận tiện.
|
|
TIÊU CHÍ SỐ 1 - QUY HOẠCH
Tiêu chí số 1 có 3 mục sau: 1.1. Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất NN hàng hóa, CN, TTCN, dịch vụ. 1.2. Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội - môi trường. 1.3. Quy hoạch phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện có.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHÁT ĐỘNG CUỘC THI “ SÁNG TÁC TÁC PHẨM VỀ NÔNG THÔN MỚI NĂM 2015”
Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương đã phối hợp với Cục Văn hóa Cơ sở (Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) và Công đoàn Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng Kế hoạch tổ chức cuộc thi “ Sáng tác tác phẩm về Nông thôn mới năm 2015”. Nội dung cụ thể như sau:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN CT MTQG NTM 9 THÁNG NĂM 2014
Căn cứ công văn số 269/NTM-NN ngày 26/8/2014 của BCĐ TH CT MTQG XD NTM huyện Xuyên Mộc v/v : Báo cáo tình hình triển khai thực hiện chương trình xây dựng NTM 9 tháng đầu năm, ước thực hiện cả năm 2014 và kế hoạch trong năm 2015.
|
|
|
|
QUYẾT ĐỊNH THÀNH LẬP CÁC TỔ QUẢN LÝ NTM
Căn cứ Quyết định số 190/QĐ-UBND ngày 06/8/2012 của UBND xã Hòa Bình V/v thành lập Ban quản lý điều hành thực hiện chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới xã Hòa Bình.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KẾ HOẠCH NĂM 2014
Ban quản lý điều hành chương trình xây dựng NTM xã Hòa Bình lập kế hoạch và các giải pháp triển khai thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ xây dựng NTM năm 2014 cụ thể như sau:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KINH PHÍ 10 TỶ BỐ TRÍ NĂM 2013
Căn cứ theo sự phân bỗ của nguồn vốn Nông thôn mới, 5 xã trên địa bàn huyện Xuyên Mộc gồm Hoà Bình, Hoà Hội, Bầu Lâm, Tân Lâm và Phước Thuận. Trong năm 2013 mỗi xã được cấp 10 tỷ đồng.
|
|
ĐỀ ÁN CHO 8 ẤP - NÔNG THÔN MỚI
Đề án cho 8 ấp trên địa bàn xã Hoà Bình, yêu cầu các cấp thống kê, đánh giá lại 19 tiêu chí, xem ấp mình đã đạt được được tiêu chí nào chưa và đạt bao nhiêu phần trăm trong các tiêu chí là bao nhiêu.
|
|
KẾ HOẠCH NĂM 2013
Ngày 28 tháng 12 năm 2012, Ban quản lý điều hành chương trình xây dựng NTM xã Hòa Bình lập kế hoạch và các giải pháp triển khai thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ xây dựng NTM năm 2013 cụ thể như sau:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|