Sản xuất, kinh doanh giống thủy sản đạt chất lượng không chỉ là sự tuân thủ quy định của pháp luật mà còn là điều kiện để cơ sở sản xuất, kinh doanh giống tạo được uy tín, xây dựng thương hiệu, từ đó nâng cao hiệu quả sản xuất, kinh doanh.
Theo Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và PTNT Quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm, cơ sản xuất, kinh doanh giống phải đảm bảo các yêu cầu sau:
1. Địa điểm của cơ sở sản xuất kinh doanh giống thủy sản: Nằm trong vùng quy hoạch hoặc có văn bản đồng ý của cơ quan có thẩm quyền.
2. Đăng ký sản xuất, kinh doanh
Cơ sản xuất, kinh doanh giống phải có một trong các giấy tờ sau: giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết định thành lập do cơ quan có thẩm quyền cấp.
3. Ghi chép về sử dụng giống thủy sản bố mẹ (không áp dụng cho cơ sở ương, dưỡng giống)
Ghi chép đầy đủ các thông tin sau: Thời gian nhập giống thủy sản bố mẹ; Nguồn gốc giống thủy sản bố mẹ; Kết quả kiểm dịch; Thời gian tuyển chọn đưa vào nuôi vỗ; Số lượng, trọng lượng cá thể tham gia sinh sản (đực, cái); Tình hình sức khỏe; Kết quả kiểm tra bệnh; Biện pháp phòng và xử lý bệnh (nếu có); Ngày cho sinh sản; Sử dụng thức ăn, thuốc, hóa chất, chất xử lý cải tạo môi trường (tên, loại, số lượng, thời gian sử dụng).
Thực hiện ghi chép quá trình sinh sản giống (không áp dụng cho cơ sở ương, dưỡng giống):
Thực hiện ghi chép đầy đủ các thông tin sau: Thời gian; Tỷ lệ đẻ; Tỷ lệ nở, mật độ ương; Số lượng giống sản xuất được; Phòng bệnh và biện pháp xử lý bệnh (nếu có); Tình trạng sức khỏe của con giống trước khi xuất bán; Sử dụng thức ăn, thuốc, hóa chất, chất xử lý cải tạo môi trường (tên, loại, số lượng, thời gian sử dụng); Ngày xuất bán; Địa chỉ khách hàng mua giống.
5. Thực hiện ghi chép quá trình ương, dưỡng giống (không áp dụng cho cơ sở sinh sản nhân tạo giống)
Thực hiện ghi chép đầy đủ các tông tin sau: Quá trình ương, dưỡng từng lô giống, nguồn gốc; Chứng từ mua ấu trùng/giống; Số lượng, kích cỡ; Sử dụng thức ăn, thuốc, hóa chất, chất xử lý cải tạo môi trường (tên, loại, số lượng, thời gian sử dụng); Tình hình bệnh dịch và các biện pháp xử lý (nếu có); Thời gian ương nuôi, số lượng giống đạt được, tỷ lệ sống; Địa chỉ và số lượng giống xuất bán cho khách hàng.
6. Trình độ nhân viên kỹ thuật:
Có ít nhất một nhân viên kỹ thuật có trình độ từ trung cấp nuôi trồng thủy sản trở lên hoặc có giấy chứng nhận/chứng chỉ được đào tạo về nuôi trồng thuỷ sản do cơ quan có chức năng cấp.
7. Khu cách ly theo dõi sức khỏe giống thuỷ sản mới nhập về:
Có khu cách ly và đảm bảo tách biệt với khu vực sản xuất.
8. Hệ thống xử lý nước cấp như ao chứa, ao lắng, hệ thống lọc nước và hệ thống bể đẻ, bể ương nuôi ấu trùng và nuôi thức ăn
Phải đảm bảo diện tích thích hợp, phù hợp với quy trình sản xuất giống của từng đối tượng
9. Hệ thống cấp và thoát nước
Hệ thống cấp và thoát nước riêng biệt; Hệ thống đường dẫn nước thải được xây đảm bảo chắc chắn, thoát nước nhanh, không ứ đọng trong quá trình sản xuất; không gây mùi và ô nhiễm môi trường.
10. Hệ thống xử lý nước thải
Có hệ thống xử lý nước thải phù hợp với công suất sản xuất của cơ sở.
11. Kho nguyên vật tư, dụng cụ và trang thiết bị phục vụ sản xuất, kinh doanh giống thuỷ sản
Kho nguyên vật tư, thiết bị, dụng cụ phải đảm bảo: Chắc chắn, khô ráo, thông thoáng; Có kệ để nguyên vật liệu; Tách biệt các khu: chứa thức ăn; thuốc, hóa chất, chế phẩm vi sinh, sản phẩm xử lý cải tạo môi trường với máy móc, nhiên liệu, dụng cụ; Có lưới hoặc biện pháp để ngăn chặn côn trùng sâm nhập vào trong khu vực sản xuất, kinh doanh giống thuỷ sản.
12. Chất lượng nước nguồn nước cấp
Có nguồn nước đảm bảo chất lượng phục vụ cho sản xuất, kinh doanh theo QCVN 02-15:2009/BNNPTNT ban hành kèm theo Thông tư số 82/2009/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm trong sản xuất thuỷ sản.
13. Chất lượng nước thải
Nước thải của các cơ sở sản xuất, kinh doanh giống được xử lý đảm bảo theo QCVN 02-15:2009/BNNPTNT ban hành kèm theo Thông tư số 82/2009/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm trong sản xuất thuỷ sản trước khi thải ra môi trường.
14. Trang bị bảo hộ lao động
Người làm việc tại cơ sở được trang bị đầy đủ bảo hộ lao động theo quy định.
15. Khu vệ sinh cho công nhân
Có nhà vệ sinh tự hoại cho công nhân, không ảnh hưởng đến khu vực sản xuất, kinh doanh.
16. Thu gom xử lý rác thải và vệ sinh cơ sở sản xuất
Có đầy đủ dụng cụ thu gom xử lý rác thải, cơ sở sản xuất sạch sẽ, không ứ đọng nước.
17. Quy định khử trùng
Có trang bị hệ thống khử trùng trước khi vào cơ sở sản xuất kinh doanh và ương, dưỡng giống