TRANG CHỦ LIÊN HỆ SƠ ĐỒ WEB PHÔNG UNICODE TÌM KIẾM
Thứ Bảy, 27/4/2024
Tổng quan về xã
Tin hoạt động-KHCN
Sản phẩmHọat động UBND
Dịch vụ
Gương làm kinh tế giỏi
Tài liệu KHCN
Phim KH&CN
Văn bản pháp quy
WEBSITE CÁC XÃ
Trao đổi trực tuyến
longttkhcn
quangnv2k
WEBSITE KHÁC
HÌNH ẢNH
 

Mùa thu hoạch lúa

Chăm sóc cây ăn quả

Lượt truy cập: 219490
  HỌAT ĐỘNG UBND

  Bộ Công thương quy định về giá bán điện và hướng dẫn thực hiện.
24/12/2013

Thông tư số 38/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công thương quy định về giá bán điện và hướng dẫn thực hiện.

Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22 tháng 12 năm 2012 và thay thế Thông tư số 17/2012/TT-BCT ngày 29 tháng 6 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định về giá bán điện và hướng dẫn thực hiện.

Thông tư này quy định về giá bán lẻ điện chi tiết cho các nhóm đối tượng khách hàng sử dụng điện căn cứ trên giá bán điện bình quân xác định theo cơ chế quy định tại Quyết định số 24/2011/QĐ-TTg ngày 15 tháng 04 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về điều chỉnh giá bán điện theo cơ chế thị trường và cơ cấu biểu giá bán lẻ điện được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và giá bán buôn điện cho các đơn vị bán lẻ điện mua điện trực tiếp từ các Tổng công ty điện lực hoặc các đơn vị điện lực trực thuộc.

            Thông tư này áp dụng cho các tổ chức, cá nhân mua bán điện từ hệ thống điện quốc gia và các tổ chức, cá nhân có liên quan.

            Giá bán điện tại những khu vực không nối lưới điện quốc gia do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt sau khi có ý kiến bằng văn bản của Cục Điều tiết điện lực.

Giá bán điện bình quân là 1.437 đồng/kWh (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng).

Giá bán điện theo cấp điện áp áp dụng đối với khách hàng sử dụng điện cho mục đích sản xuất, kinh doanh dịch vụ, bơm nước tưới tiêu, hành chính sự nghiệp và cho khu công nghiệp, cho mục đích khác tại các nhà chung cư cao tầng tại thành phố và khu đô thị mới. Hệ thống đo đếm điện đặt ở cấp điện áp nào thì giá bán điện được tính theo giá quy định tại cấp điện áp đó.

Giá bán điện được quy định theo thời gian sử dụng điện trong ngày (sau đây gọi là hình thức ba giá), như sau:

- Giờ bình thường: (Gồm các ngày từ thứ Hai đến thứ Bảy): Từ 04 giờ 00 đến 9 giờ 30 (05 giờ và 30 phút); Từ 11 giờ 30 đến 17 giờ 00 (05 giờ và 30 phút); Từ 20 giờ 00 đến 22 giờ 00 (02 giờ).

            Ngày Chủ nhật: Từ 04 giờ 00 đến 22 giờ 00 (18 giờ).

- Giờ cao điểm: (Gồm các ngày từ thứ Hai đến thứ Bảy): Từ 09 giờ 30 đến 11 giờ 30 (02 giờ); Từ 17 giờ 00 đến 20 giờ 00 (03 giờ).

            Ngày Chủ nhật: không có giờ cao điểm.

            - Giờ thấp điểm: Tất cả các ngày trong tuần: từ 22 giờ 00 đến 04 giờ 00 sáng ngày hôm sau (06 giờ).

     Giá bán lẻ điện cho các nhóm đối tượng khách hàng được quy định tại Thông tư như sau:

1. Cho các ngành sản xuất:

- Cấp điện áp từ 110 kV trở lên:

Giờ bình thường: 1.217 đồng/kWh; Giờ thấp điểm: 754 đồng/kWh; Giờ cao điểm: 2.177 đồng/kWh.

- Cấp điện áp từ 22 kV đến dưới 110 kV:

Giờ bình thường: 1.243 đồng/kWh; Giờ thấp điểm: 783 đồng/kWh; Giờ cao điểm: 2.263 đồng/kWh.

- Cấp điện áp từ 6 kV đến dưới 22 kV:

Giờ bình thường: 1.286 đồng/kWh; Giờ thấp điểm: 812 đồng/kWh; Giờ cao điểm: 2.335 đồng/kWh.

- Cấp điện áp dưới 6 kV:

Giờ bình thường: 1.339 đồng/kWh; Giờ thấp điểm: 854 đồng/kWh; Giờ cao điểm: 2.421 đồng/kWh.

Khách hàng mua điện tại cấp điện áp 20kV được tính theo giá tại cấp điện áp từ 22kV đến dưới 110kV.

2. Cho bơm nước tưới tiêu:

- Từ 6 kV trở lên: Giờ bình thường: 1.142 đồng/kWh; Giờ thấp điểm: 596 đồng/kWh; Giờ cao điểm: 1.660 đồng/kWh.

- Dưới 6 kV: Giờ bình thường: 1.199 đồng/kWh; Giờ thấp điểm: 625 đồng/kWh; Giờ cao điểm: 1.717 đồng/kWh.

3. Cho các đối tượng hành chính, sự nghiệp:

- Bệnh viện, nhà trẻ, mẫu giáo, trường phổ thông: Cấp điện áp từ 6 kV trở lên: 1.315 đồng/kWh; Cấp điện áp dưới 6 kV: 1.401 đồng/kWh.

            - Chiếu sáng công cộng: Cấp điện áp từ 6 kV trở lên: 1.430 đồng/kWh; Cấp điện áp dưới 6 kV: 1.516 đồng/kWh.

            - Đơn vị hành chính, sự nghiệp: Cấp điện áp từ 6 kV trở lên: 1.458 đồng/kWh; Cấp điện áp dưới 6 kV: 1.516 đồng/kWh.

4. Cho kinh doanh:

- Cấp điện áp từ 22 kV trở lên: Giờ bình thường: 2.004 đồng/kWh; Giờ thấp điểm: 1.142 đồng/kWh; Giờ cao điểm: 3.442 đồng/kWh.

- Cấp điện áp từ 6 kV đến dưới 22 kV: Giờ bình thường: 2.148 đồng/kWh; Giờ thấp điểm: 1.286 đồng/kWh; Giờ cao điểm: 3.557 đồng/kWh.

- Cấp điện áp dưới 6 kV: Giờ bình thường: 2.177 đồng/kWh; Giờ thấp điểm: 1.343 đồng/kWh; Giờ cao điểm: 3.715 đồng/kWh.

5. Cho mục đích sinh hoạt (tính theo mức sử dụng của một hộ trong tháng):

- Cho 50 kWh (cho hộ nghèo và thu nhập thấp): 993 đồng/kWh;

- Cho kWh từ 0 - 100 (cho hộ thông thường): 1.350 đồng/kWh;

- Cho kWh từ 101 - 150: 1.545 đồng/kWh;

- Cho kWh từ 151 - 200: 1.947 đồng/kWh;

- Cho kWh từ 201 - 300: 2.105 đồng/kWh;

- Cho kWh từ 301 - 400: 2.249 đồng/kWh;

- Cho kWh từ 401 trở lên: 2.307 đồng/kWh.

            Giá điện cho bậc thang đầu tiên (0 - 50 kWh) chỉ áp dụng cho hộ nghèo và hộ thu nhập thấp, thường xuyên có mức sử dụng điện không quá 50kWh/tháng và có đăng ký với bên bán điện. Các hộ nghèo, hộ thu nhập thấp để được mua điện theo giá của bậc thang đầu tiên đăng ký theo hướng dẫn của bên bán điện.

            Biểu giá từ bậc thang thứ hai trở đi được áp dụng cho các hộ thông thường và cho các hộ nghèo, hộ thu nhập thấp có đăng ký cho sản lượng điện sử dụng từ kWh thứ 51 trở lên.

            Giá bán lẻ điện cho mục đích sinh hoạt cho các đối tượng mua điện tạm thời và mua điện ngắn hạn theo hình thức sử dụng thẻ trả trước là: 1.902 đồng/kWh (giá chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng VAT).

            Giá bán lẻ điện sinh hoạt tại khu vực nông thôn, miền núi, hải đảo nơi chưa nối lưới điện quốc gia do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt nhưng không được ngoài mức giá trần và giá sàn được quy định như sau: Giá sàn là 2.156 đồng/kWh; Giá trần là 3.593 đồng/kWh.

 

 

Ban Tư Pháp
|

Nội dung khác

  Cần sử dụng người có năng lực thực sự.(9/17/2018 12:00:00 AM)
  Thông báo tuyển dụng lao động(7/12/2016 12:00:00 AM)
  
Trang KHCN phục vụ nông thôn
LOGO
Bản quyền thuộc Uỷ Ban Nhân Dân xã Long Phước, thị xã Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Điện thoại: (84.064) 3 825 504 - Fax: (84.064) 3 825
Đơn vị thiết kế: Trung tâm Tin học và Thông tin KHCN Bà Rịa - Vũng Tàu