TRANG CHỦ Tổng quan về xã Hoạt động địa phương Cải cách hành chính Lịch công tác tuần SƠ ĐỒ WEB Liên hệ Tìm kiếm
Thứ Sáu, 22/11/2024
Hỏi-đáp
Tin hoạt động-KHCN
Dịch vụ
PHÔNG UNICODE
Gương làm kinh tế giỏi
Sản phẩmPhim KH&CN
Tài liệu KHCN
Văn bản pháp quy
Sức Khỏe và Đời Sống
Gương Người tốt việc tốt
WEBSITE CÁC XÃ
Trao đổi trực tuyến
longttkhcn
quangnv2k
WEBSITE KHÁC
HÌNH ẢNH
 

Biển Hồ Cốc

Vườn thanh long xã Bưng Riềng

Mô hình trồng cây hồ tiêu

dự án trồng thanh long ruột đỏ theo tiêu chuẩn VietGap tại xã Bưng Riềng (huyện Xuyên Mộc).

Lượt truy cập: 421747
  HOẠT ĐỘNG ĐỊA PHƯƠNG

  THÔNG BÁO Công khai quy trình giải quyết thủ tục hành chính về lĩnh vực Hành chính tư pháp theo hệ thống quản lý chất lượngtiêu chuẩn quốc gia ISO 9001: 2008 của UBND xã Bưng Riềng.
21/06/2014

Căn cứ Pháp lệnh số: 34/2007/PL-UBTVQH11 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa XI về thực hiện Quy chế dân chủ ở xã, phường, thị trấn;

Căn cứ Nghị quyết Liên tịch số: 09/2008/NQLT-CP-UBTWMTTQVN ngày 17/4/2008 của Chính phủ và Ủy ban Trung ương MTTQVN về hướng dẫn thực hiện các Điều 11, Điều 14, Điều 16, Điều 22 và Điều 26 của Pháp lệnh thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn;

Căn cứ Đề án xây dựng, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia ISO 9001: 2008 của UBND xã Bưng Riềng.

Thực hiện công văn số: 3208/UBND-VP ngày 15/5/2014 của UBND tỉnh BRVT về việc cho phép xây dựng, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia ISO 9001: 2008 tại UBND các xã, phường, thị trấn năm 2014.

Căn cứ Quyết định số 2171/QĐ-UBND ngày 15 tháng 10 năm 2012 & Quyết định số 2090/QĐ-UBND về việc công bố thủ tục hành chính mới, thủ tục được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Hành chính tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND xã trên địa bàn tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu. 

Nay, UBND xã Bưng thông báo công khai quy trình giải quyết thủ tục hành chính về lĩnh vực: Hành chính tư pháp theo hệ thống quản lý chất lượng tiêu chuẩn quốc gia ISO 9001: 2008 của UBND xã Bưng Riềng. Cụ thể như sau:

1/. Quy trình Đăng ký việc bổ sung hộ tịch:

a. Thành phần hồ sơ:

+ Tờ khai đăng ký việc bổ sung hộ tịch;

+ Các giấy tờ liên quan để làm căn cứ cho việc bổ sung hộ tịch.

· Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

b. Thời gian giải quyết: Trong ngày. 

c. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

d. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã. 

+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã. 

+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.

đ. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không.

e. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy khai sinh đã được bổ sung.

f. Lệ phí: Không.

g. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính: Không.

h. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: 

+ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;

+ Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;

+ Nghị định 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực. 

+ Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ tư pháp sữa đổi, bổ sung một số điều của thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ tư pháp về việc ban hành và hường dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.

i. Quy trình các bước xử lý công việc:

TT

Trình tự các bước công việc*

Trách nhiệm

Thời gian

1. 

Tiếp nhận hồ sơ, xem xét sự hợp lệ, ghi sổ giao nhận

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

Trong ngày

2. 

Kiểm/thẩm tra tính hợp pháp của hồ sơ:

- Phù hợp, thì tiến hành xử lý/giải quyết;

- Chưa phù hợp, thì dự thảo công văn trả lời.

3. 

Ký văn bản trả lời hoặc phê duyệt kết quả giải quyết hồ sơ hành chính

Lãnh đạo

4. 

Hoàn trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính; ghi sổ hoặc nhập máy.

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

2/. Điều chỉnh nội dung trong sổ hộ tịch và các giấy tờ hộ tịch khác ( không phải sổ đăng ký khai sinh và bản chính giấy khai sinh ):

a. Thành phần hồ sơ:

+ Các giấy tờ liên quan để làm căn cứ cho việc điều chỉnh hộ tịch.

* Số lượng hồ sơ: 01 ( bộ )

b. Thời gian giải quyết: Trong ngày. 

c.  Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

d. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã. 

+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có ): Không

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã. 

+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.

đ. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không.

e. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy tờ hộ tịch đã được điều chỉnh.

f. Lệ phí: Không.

g. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính: Không.

h. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: 

+ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;

+ Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;

+ Nghị định 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực. 

+ Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ tư pháp sữa đổi, bổ sung một số điều của thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ tư pháp về việc ban hành và hường dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.

i. Quy trình các bước xử lý công việc:

TT

Trình tự các bước công việc*

Trách nhiệm

Thời gian

5. 

Tiếp nhận hồ sơ, xem xét sự hợp lệ, ghi sổ chứng thực

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

Trong ngày

6. 

Kiểm/thẩm tra tính hợp pháp của hồ sơ:

- Phù hợp, thì tiến hành xử lý/giải quyết;

- Chưa phù hợp, thì dự thảo công văn trả lời.

7. 

Ký văn bản trả lời hoặc phê duyệt kết quả giải quyết hồ sơ hành chính

Lãnh đạo

8. 

Hoàn trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính; ghi sổ hoặc nhập máy.

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

3/. Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch

a. Thành phần, số lượng hồ sơ:

      * Thành phần hồ sơ:

+  Bản chính hoặc bản sao giấy tờ hộ tịch cần sao lục (Nếu có);

+ Trong trường hợp không xuất trình được các giấy tờ hộ tịch có liên quan thì đề nghị người yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc phải làm đơn cung cấp thông tin hộ tịch để cán bộ tra lục hồ sơ từ sổ gốc. 

* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

b.  Thời gian giải quyết: Trong ngày.

c. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

d. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã. 

+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã. 

+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.

đ.  Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

e. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản sao giấy tờ hộ tịch.

f. Lệ phí: 2.000đ/01bản.

g. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính: Việc hộ tịch đã được đăng ký tại địa phương và sổ hộ tịch vẫn còn được lưu trữ.

h. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: 

+ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;

+ Quyết định số 08/2007/QĐ-UBND ngày 19/01/2007 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc ban hành biểu mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh BRVT;

+ Nghị định 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực. 

i. Quy trình các bước xử lý công việc:

TT

Trình tự các bước công việc*

Trách nhiệm

Thời gian

9. 

Tiếp nhận hồ sơ, xem xét sự hợp lệ, ghi sổ giao nhận

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

Trong ngày

10. 

Kiểm/thẩm tra tính hợp pháp của hồ sơ:

- Phù hợp, thì tiến hành xử lý/giải quyết;

- Chưa phù hợp, thì dự thảo công văn trả lời.

11. 

Ký văn bản trả lời hoặc phê duyệt kết quả giải quyết hồ sơ hành chính

Lãnh đạo

12. 

Hoàn trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính; ghi sổ hoặc nhập máy.

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

4/. Cấp giấy báo tử

a. Thành phần, số lượng hồ sơ:

      * Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị cấp Giấy báo tử. 

* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

b. Thời gian giải quyết: Trong ngày.

c. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

d. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã. 

+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã. 

+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.

đ. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

e. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy báo tử.

f. Lệ phí: Không.

g. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính: Là người cư trú ở một nơi, nhưng chết ở một nơi khác, ngoài cơ sở y tế, thì UBND cấp xã, nơi người đó chết cấp Giấy báo tử.

h. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: 

+ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;

+ Nghị định 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực. 

i. Quy trình các bước xử lý công việc:

TT

Trình tự các bước công việc*

Trách nhiệm

Thời gian

13. 

Tiếp nhận hồ sơ, xem xét sự hợp lệ, ghi sổ giao nhận

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

Trong ngày

14. 

Kiểm/thẩm tra tính hợp pháp của hồ sơ:

- Phù hợp, thì tiến hành xử lý/giải quyết;

- Chưa phù hợp, thì dự thảo công văn trả lời.

15. 

Ký văn bản trả lời hoặc phê duyệt kết quả giải quyết hồ sơ hành chính

Lãnh đạo

16. 

Hoàn trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính; ghi sổ hoặc nhập máy.

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

5/. Đăng ký khai tử

a. Thành phần, số lượng hồ sơ:

      * Thành phần hồ sơ:

Giấy báo tử hoặc các giấy tờ thay thế cho giấy báo tử như:

+ Trường hợp một người bị Toà án tuyên bố là đã chết, thì quyết định của Toà án đã có hiệu lực pháp luật thay cho Gìấy báo tử;

+ Trường hợp người chết có nghi vấn, thì văn bản xác định nguyên nhân chết của cơ quan công an hoặc của cơ quan y tế cấp huyện trở lên thay cho Giấy báo tử;

+ Đối với người chết trên phương tiện giao thông, thì người chỉ huy hoặc điều khiển phương tiện giao thông phải lập biên bản xác nhận việc chết, có chữ ký của ít nhất hai người cùng đi trên phương tiện giao thông đó. Biên bản xác nhận việc chết thay cho Giấy báo tử;

+ Đối với người chết tại nhà ở nơi cư trú, thì văn bản xác nhận việc chết của người làm chứng thay cho Giấy báo tử.

* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

b.  Thời gian giải quyết: Trong ngày.

c.  Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

d.Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã. 

+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã. 

+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.

đ.  Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

e. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng tử.

f. Lệ phí: Không.

g. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính: 

+ Thời hạn đi khai tử là 15 ngày, kể từ ngày chết;

Thân nhân của người chết có trách nhiệm đi khai tử; nếu người chết không có thân nhân, thì chủ nhà hoặc người có trách nhiệm của cơ quan, đơn vị tổ chức, nơi người đó cư trú hoặc công tác trước khi chết đi khai tử.

hCăn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: 

+ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;

+ Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;

+ Nghị định 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực. 

i. Quy trình các bước xử lý công việc:

TT

Trình tự các bước công việc*

Trách nhiệm

Thời gian

17. 

Tiếp nhận hồ sơ, xem xét sự hợp lệ, ghi sổ giao nhận

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

Trong ngày

18. 

Kiểm/thẩm tra tính hợp pháp của hồ sơ:

- Phù hợp, thì tiến hành xử lý/giải quyết;

- Chưa phù hợp, thì dự thảo công văn trả lời.

19. 

Ký văn bản trả lời hoặc phê duyệt kết quả giải quyết hồ sơ hành chính

Lãnh đạo

20. 

Hoàn trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính; ghi sổ hoặc nhập máy.

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

6/. Đăng ký khai tử cho người bị Toà án tuyên bố đã chết

a. Thành phần, số lượng hồ sơ:

      * Thành phần hồ sơ:

+ Quyết định của Tòa án tuyên bố là đã chết đã có hiệu lực pháp luật thay cho Giấy báo tử.

* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

b. Thời gian giải quyết: Trong ngày.

c.  Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

d. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã. 

+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã. 

+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.

đ. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

e. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng tử.

f. Lệ phí: Không.

g. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính: 

+ Thời hạn đi khai tử là 15 ngày, kể từ ngày chết;

Người yêu cầu Tòa án tuyên bố một người là đã chết phải thực hiện việc đăng ký khai tử.

h. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: 

+ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;

+ Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;

+ Nghị định 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực. 

i. Quy trình các bước xử lý công việc:

TT

Trình tự các bước công việc*

Trách nhiệm

Thời gian

21. 

Tiếp nhận hồ sơ, xem xét sự hợp lệ, ghi sổ giao nhận

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

Trong ngày

22. 

Kiểm/thẩm tra tính hợp pháp của hồ sơ:

- Phù hợp, thì tiến hành xử lý/giải quyết;

- Chưa phù hợp, thì dự thảo công văn trả lời.

23. 

Ký văn bản trả lời hoặc phê duyệt kết quả giải quyết hồ sơ hành chính

Lãnh đạo

24. 

Hoàn trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính; ghi sổ hoặc nhập máy.

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

7/. Đăng ký khai tử cho trẻ chết sơ sinh

a. Thành phần, số lượng hồ sơ:

      * Thành phần hồ sơ:

Giấy báo tử hoặc các giấy tờ thay thế cho giấy báo tử như:

  + Trường hợp người chết có nghi vấn, thì văn bản xác định nguyên nhân chết của cơ quan công an hoặc của cơ quan y tế cấp huyện trở lên thay cho Giấy báo tử;

+ Đối với người chết trên phương tiện giao thông, thì người chỉ huy hoặc điều khiển phương tiện giao thông phải lập biên bản xác nhận việc chết, có chữ ký của ít nhất hai người cùng đi trên phương tiện giao thông đó. Biên bản xác nhận việc chết thay cho Giấy báo tử;

+ Đối với người chết tại nhà ở nơi cư trú, thì văn bản xác nhận việc chết của người làm chứng thay cho Giấy báo tử.

* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

b. Thời gian giải quyết: Trong ngày.

c. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

d. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã. 

+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã. 

+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.

đ. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

 e. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng tử.

 f. Lệ phí: Không

g. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính: 

+ Trẻ em sinh ra sống được từ 24 giờ trở lên rồi mới chết cũng phải đăng ký khai tử.

 h. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: 

+ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;

+ Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;

+ Nghị định 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực. 

i. Quy trình các bước xử lý công việc:

TT

Trình tự các bước công việc*

Trách nhiệm

Thời gian

25. 

Tiếp nhận hồ sơ, xem xét sự hợp lệ, ghi sổ giao nhận

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

Trong ngày

26. 

Kiểm/thẩm tra tính hợp pháp của hồ sơ:

- Phù hợp, thì tiến hành xử lý/giải quyết;

- Chưa phù hợp, thì dự thảo công văn trả lời.

27. 

Ký văn bản trả lời hoặc phê duyệt kết quả giải quyết hồ sơ hành chính

Lãnh đạo

28. 

Hoàn trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính; ghi sổ hoặc nhập máy.

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

8/. Đăng ký khai tử quá hạn

a. Thành phần, số lượng hồ sơ:

      * Thành phần hồ sơ:

Giấy báo tử hoặc các giấy tờ thay thế cho giấy báo tử như:

+ Trường hợp một người bị Toà án tuyên bố là đã chết, thì quyết định của Toà án đã có hiệu lực pháp luật thay cho Gìấy báo tử;

+ Trường hợp người chết có nghi vấn, thì văn bản xác định nguyên nhân chết của cơ quan công an hoặc của cơ quan y tế cấp huyện trở lên thay cho Giấy báo tử;

+ Đối với người chết trên phương tiện giao thông, thì người chỉ huy hoặc điều khiển phương tiện giao thông phải lập biên bản xác nhận việc chết, có chữ ký của ít nhất hai người cùng đi trên phương tiện giao thông đó. Biên bản xác nhận việc chết thay cho Giấy báo tử;

+ Đối với người chết tại nhà ở nơi cư trú, thì văn bản xác nhận việc chết của người làm chứng thay cho Giấy báo tử.

* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

b. Thời gian giải quyết: Trong ngày, trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn nói trên được kéo dài thêm nhưng không quá 05 ngày.

cĐối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

d. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã. 

+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã. 

+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.

đ.  Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

e.  Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng tử.

f. Lệ phí: Không.

g . Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính: 

+ Thời hạn đi khai tử là 15 ngày, kể từ ngày chết. Nếu quá thời hạn trên thì làm thủ tục Đăng ký khai tử quá hạn.

h. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: 

+ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;

+ Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;

+ Nghị định 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực. 

+ Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ tư pháp sữa đổi, bổ sung một số điều của thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ tư pháp về việc ban hành và hường dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.

i. Quy trình các bước xử lý công việc:

TT

Trình tự các bước công việc*

Trách nhiệm

Thời gian

29. 

Tiếp nhận hồ sơ, xem xét sự hợp lệ, ghi sổ giao nhận

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

3

Trong ngày

30. 

Kiểm/thẩm tra tính hợp pháp của hồ sơ:

- Phù hợp, thì tiến hành xử lý/giải quyết;

- Chưa phù hợp, thì dự thảo công văn trả lời.

31. 

Ký văn bản trả lời hoặc phê duyệt kết quả giải quyết hồ sơ hành chính

Lãnh đạo

1

32. 

Hoàn trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính; ghi sổ hoặc nhập máy.

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

1

9/. Đăng ký lại việc tử

a. Thành phần, số lượng hồ sơ:

      * Thành phần hồ sơ:

Tờ khai đăng ký lại việc tử;

+  Nếu đương sự không xuất trình được bản sao giấy chứng tử đã được cấp hợp lệ trước đây và đương sự đăng ký lại tại UBND cấp xã không phải nơi đương sự đăng ký hộ tịch trước đây thì phải có xác nhận về việc đã mất sổ gốc hộ tịch.

* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

b. Thời gian giải quyết: trong ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn nói trên được kéo dài thêm nhưng không quá 03 ngày.

c. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

d. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã. 

+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã. 

+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.

đ. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

e. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng tử.

f. Lệ phí: Không.

h. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính: Việc tử đã được đăng ký, nhưng sổ hộ tịch và bản chính giấy tờ hộ tịch đã bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được, thì được đăng ký lại.

gCăn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: 

+ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;

+ Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;

+ Nghị định 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực. 

+ Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ tư pháp sữa đổi, bổ sung một số điều của thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ tư pháp về việc ban hành và hường dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.

i. Quy trình các bước xử lý công việc:

TT

Trình tự các bước công việc*

Trách nhiệm

Thời gian

33. 

Tiếp nhận hồ sơ, xem xét sự hợp lệ, ghi giấy biên nhận hoặc phiếu hẹn hoặc sổ giao nhận

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

Trong ngày

2

34. 

Kiểm/thẩm tra tính hợp pháp của hồ sơ:

- Phù hợp, thì tiến hành xử lý/giải quyết;

- Chưa phù hợp, thì dự thảo công văn trả lời.

35. 

Ký văn bản trả lời hoặc phê duyệt kết quả giải quyết hồ sơ hành chính

Lãnh đạo

½

36. 

Hoàn trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính; ghi sổ hoặc nhập máy.

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

½

10/. Đăng ký khai sinh

a. Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Bản chính Giấy chứng sinh (Giấy chứng sinh do cơ sở y tế nơi trẻ em sinh ra cấp; nếu trẻ em sinh ra ngoài cơ sở y tế thì giấy chứng sinh được thay bằng văn bản xác nhận của người làm chứng. Trong trường hợp không có người làm chứng, thì người đi khai sinh phải làm giấy cam đoan về việc sinh là có thực).

+ Các giấy tờ cần xuất trình để đối chiếu: CMND, hộ khẩu, giấy chứng nhận đăng ký kết hôn.

* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

b. Thời gian giải quyết: Trong ngày.

c. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

d. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã. 

+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã. 

+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Không

đ. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không

e. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy khai sinh.

f. Lệ phí: Không.

g.  Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính: 

Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày sinh con, cha, mẹ có trách nhiệm đi khai sinh cho con; nếu cha, mẹ không thể đi khai sinh, thì ông, bà hoặc những người thân thích khác đi khai sinh cho trẻ em.

h. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: 

+ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;

+ Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;

+ Nghị định 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực. 

+ Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ tư pháp sữa đổi, bổ sung một số điều của thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ tư pháp về việc ban hành và hường dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.

i. Quy trình các bước xử lý công việc:

TT

Trình tự các bước công việc*

Trách nhiệm

Thời gian

37. 

Tiếp nhận hồ sơ, xem xét sự hợp lệ, ghi sổ đăng ký khai sinh.

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

Trong ngày

38. 

Kiểm/thẩm tra tính hợp pháp của hồ sơ:

- Phù hợp, thì tiến hành xử lý/giải quyết;

- Chưa phù hợp, thì dự thảo công văn trả lời.

39. 

Ký văn bản trả lời hoặc phê duyệt kết quả giải quyết hồ sơ hành chính

Lãnh đạo

40. 

Hoàn trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính; ghi sổ hoặc nhập máy.

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

11/. Đăng ký khai sinh cho con ngoài giá thú

a. Thành phần, số lượng hồ sơ:

      * Thành phần hồ sơ:

+ Giấy chứng sinh bản chính (Giấy chứng sinh do cơ sở y tế, nơi trẻ em sinh ra cấp;  nếu trẻ em sinh ra ngoài cơ sở y tế thì giấy chứng sinh được thay bằng văn bản xác nhận của người làm chứng. Trong trường hợp không có người làm chứng, thì người đi khai sinh phải làm giấy cam đoan về việc sinh là có thực);   

  *  Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

b.  Thời gian giải quyết: Trong ngày.

c.  Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

d. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã. 

+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã. 

+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.

đ.  Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

e. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy khai sinh.

f. Lệ phí: Không.

g. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính: Không.

h. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: 

+ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;

+ Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;

+ Nghị định 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực. 

+ Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ tư pháp sữa đổi, bổ sung một số điều của thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ tư pháp về việc ban hành và hường dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.

i. Quy trình các bước xử lý công việc:

TT

Trình tự các bước công việc*

Trách nhiệm

Thời gian

41. 

Tiếp nhận hồ sơ, xem xét sự hợp lệ, ghi sổ giao nhận

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

Trong ngày

42. 

Kiểm/thẩm tra tính hợp pháp của hồ sơ:

- Phù hợp, thì tiến hành xử lý/giải quyết;

- Chưa phù hợp, thì dự thảo công văn trả lời.

43. 

Ký văn bản trả lời hoặc phê duyệt kết quả giải quyết hồ sơ hành chính

Lãnh đạo

44. 

Hoàn trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính; ghi sổ hoặc nhập máy.

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

12/. Đăng ký khai sinh cho trẻ em bị bỏ rơi

a. Thành phần, số lượng hồ sơ:

      * Thành phần hồ sơ:

+ Biên bản xác nhận về việc trẻ em bị bỏ rơi của cơ quan có thẩm quyền;

+ Xác nhận của Đài phát thanh hoặc Đài truyền hình địa phương về việc đã thông báo 3 lần trong 03 ngày liên tiếp để tìm cha, mẹ đẻ của trẻ.

* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

b. Thời gian giải quyết: Trong ngày.

c. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.

d. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã. 

+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã. 

+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.

đ. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

e. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy khai sinh.

f. Lệ phí: Không.

g. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính: Hết thời hạn 30 ngày, kể từ ngày thông báo cuối cùng, nếu không tìm thấy cha, mẹ đẻ, thì người hoặc tổ chức đang tạm thời nuôi dưỡng trẻ có trách nhiệm đi đăng ký khai sinh.

h. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: 

+ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;

+ Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;

+ Nghị định 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực. 

+ Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ tư pháp sữa đổi, bổ sung một số điều của thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ tư pháp về việc ban hành và hường dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.

i. Quy trình các bước xử lý công việc:

TT

Trình tự các bước công việc*

Trách nhiệm

Thời gian

45. 

Tiếp nhận hồ sơ, xem xét sự hợp lệ, ghi giấy biên nhận hoặc phiếu hẹn hoặc sổ giao nhận

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

Trong ngày

46. 

Kiểm/thẩm tra tính hợp pháp của hồ sơ:

- Phù hợp, thì tiến hành xử lý/giải quyết;

- Chưa phù hợp, thì dự thảo công văn trả lời.

Bộ phận chuyên môn (chủ trì)

47. 

Ký văn bản trả lời hoặc phê duyệt kết quả giải quyết hồ sơ hành chính

Lãnh đạo

48. 

Hoàn trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính; ghi sổ hoặc nhập máy.

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

13/. Đăng ký khai sinh cho trẻ chết sơ sinh

a. Thành phần, số lượng hồ sơ:

      * Thành phần hồ sơ:

+ Bản chính Giấy chứng sinh (Giấy chứng sinh do cơ sở y tế, nơi trẻ em sinh ra cấp;  nếu trẻ em sinh ra ngoài cơ sở y tế thì giấy chứng sinh được thay bằng văn bản xác nhận của người làm chứng. Trong trường hợp không có người làm chứng, thì người đi khai sinh phải làm giấy cam đoan về việc sinh là có thực).

* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

b. Thời gian giải quyết: Trong ngày.

c. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

d. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã. 

+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã. 

+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.

đ. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

e. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy khai sinh.

f. Lệ phí: Không.

g. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính: Trẻ em sinh ra sống được 24 giờ trở lên cũng phải đăng ký khai sinh.

h. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: 

+ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;

+ Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;

+ Nghị định 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực. 

+ Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ tư pháp sữa đổi, bổ sung một số điều của thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ tư pháp về việc ban hành và hường dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.

i. Quy trình các bước xử lý công việc:

TT

Trình tự các bước công việc*

Trách nhiệm

Thời gian

49. 

Tiếp nhận hồ sơ, xem xét sự hợp lệ, ghi sổ giao nhận

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

Trong ngày

50. 

Kiểm/thẩm tra tính hợp pháp của hồ sơ:

- Phù hợp, thì tiến hành xử lý/giải quyết;

- Chưa phù hợp, thì dự thảo công văn trả lời.

51. 

Ký văn bản trả lời hoặc phê duyệt kết quả giải quyết hồ sơ hành chính

Lãnh đạo

52. 

Hoàn trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính; ghi sổ hoặc nhập máy.

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

14/. Đăng ký khai sinh cho trẻ em sinh ra tại Việt Nam trong các trường hợp: có cha và mẹ là công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài; có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam cư trú ở trong nước, còn người kia là công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài; có cha và mẹ là người nước ngoài hoặc người không quốc tịch cư trú ổn định lâu dài tại Việt Nam; có cha hoặc mẹ là người nước ngoài hoặc người không quốc tịch cư trú ổn định lâu dài tại Việt Nam, còn người kia là công dân Việt Nam cư trú ở trong nước

a. Thành phần, số lượng hồ sơ:

      * Thành phần hồ sơ:

+ Bản chính Giấy chứng sinh (Giấy chứng sinh do cơ sở y tế, nơi trẻ em sinh ra cấp; nếu trẻ em sinh ra ngoài cơ sở y tế thì giấy chứng sinh được thay bằng văn bản xác nhận của người làm chứng. Trong trường hợp không có người làm chứng, thì người đi khai sinh phải làm giấy cam đoan về việc sinh là có thật).

* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

b. Thời gian giải quyết: Trong ngày.

c. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

d. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã. 

+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã. 

+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.

đ. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

e. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy khai sinh.

f. Lệ phí: không.

g. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính: Không

h. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: 

+ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;

+ Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;

+ Nghị định 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực. 

+ Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ tư pháp sữa đổi, bổ sung một số điều của thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ tư pháp về việc ban hành và hường dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.

i. Quy trình các bước xử lý công việc:

TT

Trình tự các bước công việc*

Trách nhiệm

Thời gian

53. 

Tiếp nhận hồ sơ, xem xét sự hợp lệ, ghi giấy biên nhận hoặc phiếu hẹn hoặc sổ giao nhận

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

Trong ngày

54. 

Kiểm/thẩm tra tính hợp pháp của hồ sơ:

- Phù hợp, thì tiến hành xử lý/giải quyết;

- Chưa phù hợp, thì dự thảo công văn trả lời.

Bộ phận chuyên môn (chủ trì)

55. 

Ký văn bản trả lời hoặc phê duyệt kết quả giải quyết hồ sơ hành chính

Lãnh đạo

56. 

Hoàn trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính; ghi sổ hoặc nhập máy.

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

15/. Đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài cho trẻ em sinh ra ở nước ngoài được mẹ là công dân Việt Nam đưa về Việt Nam sinh sống chưa đăng ký khai sinh ở nước ngoài (cha mẹ chưa đăng ký kết hôn ).

a. Thành phần, số lượng hồ sơ:

      * Thành phần hồ sơ:

+ Giấy chứng sinh hoặc giấy tờ khác thay thế cho giấy chứng sinh do cơ sở y tế hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước ngoài cấp được hợp pháp hoá lãnh sự (trường hợp nước đó chưa ký kết điều ước miễn hợp pháp hoá lãnh sự với Việt Nam) và dịch ra tiếng Việt (có chứng thực).

+ Trong trường hợp không có giấy chứng sinh thì người đi khai sinh phải làm giấy cam đoan về việc sinh là có thực.

* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

bThời gian giải quyết: Trong ngày.

c. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

d. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã. 

+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã. 

+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.

đ. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

e. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy khai sinh.

f. Lệ phí: Không.

g. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính: Không

 h. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: 

+ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;

+ Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;

+ Nghị định 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực. 

+ Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ tư pháp sữa đổi, bổ sung một số điều của thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ tư pháp về việc ban hành và hường dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.

i. Quy trình các bước xử lý công việc:

TT

Trình tự các bước công việc*

Trách nhiệm

Thời gian

57. 

Tiếp nhận hồ sơ, xem xét sự hợp lệ, ghi giấy biên nhận hoặc phiếu hẹn hoặc sổ giao nhận

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

Trong ngày

58. 

Kiểm/thẩm tra tính hợp pháp của hồ sơ:

- Phù hợp, thì tiến hành xử lý/giải quyết;

- Chưa phù hợp, thì dự thảo công văn trả lời.

Bộ phận chuyên môn (chủ trì)

59. 

Ký văn bản trả lời hoặc phê duyệt kết quả giải quyết hồ sơ hành chính

Lãnh đạo

60. 

Hoàn trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính; ghi sổ hoặc nhập máy.

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

16/. Đăng ký lại việc sinh

a. Thành phần, số lượng hồ sơ:

      * Thành phần hồ sơ:

+  Tờ khai đăng ký lại việc sinh;

+ Nếu đương sự không xuất trình được bản sao giấy khai sinh đã được cấp hợp lệ trước đây và đương sự đăng ký lại tại UBND cấp xã không phải nơi đương sự đăng ký hộ tịch trước đây thì phải có xác nhận về việc đã mất sổ gốc hộ tịch.

* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

b. Thời gian giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn nói trên được kéo dài thêm nhưng không quá 03 ngày.

c. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

d. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã. 

+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã. 

+ Cơ quan phối hợp ( nếu có ): Không.

đ. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không.

e. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy khai sinh.

f. Lệ phí: Không.

g. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính: 

Việc sinh đã được đăng ký, nhưng sổ hộ tịch và bản chính giấy tờ hộ tịch đã bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được, thì được đăng ký lại.

h. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: 

+ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;

+ Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;

+ Nghị định 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực. 

+ Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ tư pháp sữa đổi, bổ sung một số điều của thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ tư pháp về việc ban hành và hường dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.

i. Quy trình các bước xử lý công việc:

TT

Trình tự các bước công việc*

Trách nhiệm

Thời gian

61. 

Tiếp nhận hồ sơ, xem xét sự hợp lệ, ghi giấy biên nhận hoặc phiếu hẹn hoặc sổ giao nhận

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

½

62. 

Kiểm/thẩm tra tính hợp pháp của hồ sơ:

- Phù hợp, thì tiến hành xử lý/giải quyết;

- Chưa phù hợp, thì dự thảo công văn trả lời.

Bộ phận chuyên môn (chủ trì)

1(4)

63. 

Ký văn bản trả lời hoặc phê duyệt kết quả giải quyết hồ sơ hành chính

Lãnh đạo

1

64. 

Hoàn trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính; ghi sổ hoặc nhập máy.

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

½

17/. Đăng ký khai sinh quá hạn

a. Thành phần, số lượng hồ sơ:

      * Thành phần hồ sơ:

+ Bản chính Giấy chứng sinh ( Giấy chứng sinh do cơ sở y tế, nơi trẻ em sinh ra cấp; nếu trẻ em sinh ra ngoài cơ sở y tế thì giấy chứng sinh được thay bằng văn bản xác nhận của người làm chứng. Trong trường hợp không có người làm chứng, thì người đi khai sinh phải làm giấy cam đoan về việc sinh là có thực );

          * Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

b.  Thời gian giải quyết: Trong ngày, trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn nói trên được kéo dài thêm nhưng không quá 05 ngày.

c. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

d. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã. 

+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã. 

+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.

đ. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

e. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy khai sinh.

f. Lệ phí: Không.

g.  Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính: Trong thời hạn quá 60 ngày, kể từ ngày sinh con nếu cha, mẹ hoặc ông, bà hoặc những người thân thích khác không đi khai sinh cho trẻ em thì phải làm thủ tục đăng ký khai sinh quá hạn.

h. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: 

+ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;

+ Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;

+ Nghị định 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực. 

+ Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ tư pháp sữa đổi, bổ sung một số điều của thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ tư pháp về việc ban hành và hường dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.

i. Quy trình các bước xử lý công việc:

TT

Trình tự các bước công việc*

Trách nhiệm

Thời gian

65. 

Tiếp nhận hồ sơ, xem xét sự hợp lệ, ghi giấy biên nhận hoặc phiếu hẹn hoặc sổ giao nhận

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

½

66. 

Kiểm/thẩm tra tính hợp pháp của hồ sơ:

- Phù hợp, thì tiến hành xử lý/giải quyết;

- Chưa phù hợp, thì dự thảo công văn trả lời.

Bộ phận chuyên môn (chủ trì)

3

67. 

Ký văn bản trả lời hoặc phê duyệt kết quả giải quyết hồ sơ hành chính

Lãnh đạo

1

68. 

Hoàn trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính; ghi sổ hoặc nhập máy.

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

½

18/. Đăng ký kết hôn

a. Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Tờ khai đăng ký kết hôn ( theo mẫu quy định ); 

+ Trường hợp 01 người cư trú tại xã, phường, thị trấn này nhưng đăng ký kết hôn tại xã, phường, thị trấn khác thì phải có xác nhận của UBND cấp xã nơi cư trú về tình trạng hôn nhân của người đó;

Việc xác nhận tình trạng hôn nhân của đương sự có thể được xác nhận trực tiếp vào Tờ khai đăng ký kết hôn hoặc bằng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị 06 tháng kể từ ngày xác nhận;

+ Đối với những người đã qua nhiều nơi cư trú khác nhau (kể cả thời gian cư trú ở nước ngoài), mà UBND cấp xã, nơi đương sự cư trú và đăng ký kết hôn không rõ về tình trạng hôn nhân của họ ở những nơi trước đó, thì yêu cầu đương sự viết bản cam đoan về tình trạng hôn nhân của mình trong thời gian trước khi về cư trú tại địa phương và chịu trách nhiệm về việc cam đoan.

+ Đối với cán bộ, chiến sĩ đang công tác trong lực lượng vũ trang, thì thủ trưởng đơn vị của người đó xác nhận tình trạng hôn nhân.

* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

b. Thời gian giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trường hợp cần xác minh thì kéo dài thêm không quá 05 ngày.

c. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

d. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã. 

+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã. 

+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.

đ. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký kết hôn (Mẫu TP/HT- 2010-KH.1)

e. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.

f. Lệ phí: Không.

g. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính: 

+ Nam từ hai mươi tuổi trở lên, nữ từ mười tám tuổi trở lên.

+ Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định, không bên nào được ép buộc, lừa dối bên nào; không ai được cưỡng ép hoặc cản trở.

+ Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn sau:

* Người đang có vợ hoặc có chồng.

* Người mất năng lực hành vi dân sự.

* Giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời.

* Giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, bố chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, bố dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng.

* Giữa những người cùng giới tính.

h. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: 

+ Luật Hôn nhân và gia đình năm 2000;

+ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;

+ Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;

+ Nghị định 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực. 

+ Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày 20/5/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ tư pháp sữa đổi, bổ sung một số điều của thông tư số 08.a/2010/TT-BTP

i. Quy trình các bước xử lý công việc:

TT

Trình tự các bước công việc*

Trách nhiệm

Thời gian

69. 

Tiếp nhận hồ sơ, xem xét sự hợp lệ, ghi giấy biên nhận hoặc sổ giao nhận

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

2(4)

70. 

Kiểm/thẩm tra tính hợp pháp của hồ sơ:

- Phù hợp, thì tiến hành xử lý/giải quyết;

- Chưa phù hợp, thì dự thảo công văn trả lời.

71. 

Ký văn bản trả lời hoặc phê duyệt kết quả giải quyết hồ sơ hành chính

Lãnh đạo

½

72. 

Hoàn trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính; ghi sổ hoặc nhập máy.

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

½

19/. Đăng ký kết hôn của công dân Việt Nam đang trong thời hạn công tác, học tập, lao động ở nước ngoài về nước

a. Thành phần, số lượng hồ sơ:

      * Thành phần hồ sơ:

+ Tờ khai đăng ký kết hôn ( theo mẫu quy định );  

+ Đối với người đang trong thời hạn công tác, học tập lao động ở nước ngoài về nước đăng ký kết hôn thì phải có xác nhận của cơ quan ngoại giao, lãnh sự VN tại nước sở tại về tình trạng hôn nhân của người đó;

( Lưu ý: Việc xác nhận tình trạng hôn nhân nói trên có thể xác nhận trực tiếp vào tờ khai đăng ký kết hôn hoặc bằng giấy xác nhận tình trạng hôn nhân theo quy định của pháp luật ).

* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

b. Thời gian giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trường hợp cần xác minh thì kéo dài thêm không quá 05 ngày.

c. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

d. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã. 

+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã. 

+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.

đ. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký kết hôn (mẫu TP/HT- 2010-KH.1).

e. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.

f. Lệ phí: Không.

g. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính: 

+ Nam từ hai mươi tuổi trở lên, nữ từ mười tám tuổi trở lên;

+ Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định, không bên nào được ép buộc, lừa dối bên nào; không ai được cưỡng ép hoặc cản trở;

+ Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn sau:

* Người đang có vợ hoặc có chồng;

* Người mất năng lực hành vi dân sự;

* Giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời;

* Giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, bố chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, bố dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng;

* Giữa những người cùng giới tính.

h. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: 

+ Luật Hôn nhân và gia đình, ban hành ngày 09/6/2000;

+ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;

+ Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;

+ Nghị định 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực. 

+ Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày 20/5/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ tư pháp sữa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP

i. Quy trình các bước xử lý công việc:

TT

Trình tự các bước công việc*

Trách nhiệm

Thời gian

73. 

Tiếp nhận hồ sơ, xem xét sự hợp lệ, ghi giấy biên nhận hoặc phiếu hẹn hoặc sổ giao nhận

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

½

74. 

Kiểm/thẩm tra tính hợp pháp của hồ sơ:

- Phù hợp, thì tiến hành xử lý/giải quyết;

- Chưa phù hợp, thì dự thảo công văn trả lời.

Bộ phận chuyên môn (chủ trì)

1(3)

75. 

Ký văn bản trả lời hoặc phê duyệt kết quả giải quyết hồ sơ hành chính

Lãnh đạo

1

76. 

Hoàn trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính; ghi sổ hoặc nhập máy.

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

½

20/. Đăng ký lại việc kết hôn

a. Thành phần, số lượng hồ sơ:

      * Thành phần hồ sơ:

 + Tờ khai đăng ký lại việc kết hôn;

+  Nếu đương sự không xuất trình được bản sao giấy chứng nhận kết hôn đã được cấp hợp lệ trước đây và đương sự đăng ký lại tại UBND cấp xã không phải nơi đương sự đăng ký hộ tịch trước đây thì phải có xác nhận về việc đã mất sổ gốc hộ tịch.

* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

b. Thời gian giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn nói trên được kéo dài thêm nhưng không quá 05 ngày.

c. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

d. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã. 

+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã. 

+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.

d. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

e. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận. 

f. Lệ phí: Không.

g. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính: 

+ Việc kết hôn đã được đăng ký nhưng sổ hộ tịch và bản chính giấy tờ hộ tịch đã bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được, thì được đăng ký lại.

a.  Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: 

+ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;

+ Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;

Nghị định 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực. 

+ Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày 20/5/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ tư pháp sữa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP

i. Quy trình các bước xử lý công việc:

TT

Trình tự các bước công việc*

Trách nhiệm

Thời gian

77. 

Tiếp nhận hồ sơ, xem xét sự hợp lệ, ghi giấy biên nhận hoặc phiếu hẹn hoặc sổ giao nhận

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

½

78. 

Kiểm/thẩm tra tính hợp pháp của hồ sơ:

- Phù hợp, thì tiến hành xử lý/giải quyết;

- Chưa phù hợp, thì dự thảo công văn trả lời.

Bộ phận chuyên môn (chủ trì)

1(3)

79. 

Ký văn bản trả lời hoặc phê duyệt kết quả giải quyết hồ sơ hành chính

Lãnh đạo

1

80. 

Hoàn trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính; ghi sổ hoặc nhập máy.

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

½

21/. Đăng ký giám hộ

a. Thành phần, số lượng hồ sơ:

      * Thành phần hồ sơ:

 + Giấy cử giám hộ (Giấy cử giám hộ do người cử giám hộ lập; nếu có nhiều người cùng cử một người làm giám hộ thì tất cả phải cùng ký vào Giấy cử giám hộ);

+ Trong trường hợp người được giám hộ có tài sản riêng, thì người cử giám hộ phải lập danh mục tài sản và ghi rõ tình trạng của tài sản đó, có chữ ký của người cử giám hộ và người được cử làm giám hộ.

    * Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

b. Thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trường hợp cần xác minh thì kéo dài thêm không quá 05 ngày.

c. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

d. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã. 

+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã. 

+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.

đ. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không.

e. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.

f. Lệ phí: 5.000 đồng.

g. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính:

Người giám hộ đảm bảo các điều kiện sau:

+ Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

+ Có tư cách đạo đức tốt; không phải là người bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc người bị kết án nhưng chưa được xóa án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, tài sản của người khác;

+ Có điều kiện cần thiết bảo đảm thực hiện việc giám hộ;

Người được giám hộ bao gồm:

+ Người chưa thành niên không còn cha, mẹ, không xác định được cha, mẹ hoặc cha, mẹ đều mất năng lực hành vi dân sự, bị hạn chế năng lực hành vi dân sự, bị Tòa án hạn chế quyền của cha, mẹ hoặc cha, mẹ không có điều kiện chăm sóc, giáo dục người chưa thành niên đó và nếu cha, mẹ có yêu cầu;

+ Người mất năng lực hành vi dân sự.

* Trường hợp người được giám hộ có tài sản riêng, thì người cử giám hộ phải lập danh mục tài sản (03 bản) và ghi rõ tình trạng của tài sản đó, có chữ ký của người cử giám hộ và người được cử giám hộ.

h. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: 

+ Bộ Luật Dân sự  năm 2005;

+ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;

+ Quyết định số 08/2007/QĐ-UBND ngày 19/01/2007 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc ban hành biểu mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh BRVT;

+ Nghị định 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực. 

+ Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ tư pháp sữa đổi, bổ sung một số điều của thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ tư pháp về việc ban hành và hường dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.

i. Quy trình các bước xử lý công việc:

TT

Trình tự các bước công việc*

Trách nhiệm

Thời gian

81. 

Tiếp nhận hồ sơ, xem xét sự hợp lệ, ghi giấy biên nhận hoặc phiếu hẹn hoặc sổ giao nhận

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

½

82. 

Kiểm/thẩm tra tính hợp pháp của hồ sơ:

- Phù hợp, thì tiến hành xử lý/giải quyết;

- Chưa phù hợp, thì dự thảo công văn trả lời.

Bộ phận chuyên môn (chủ trì)

3(8)

83. 

Ký văn bản trả lời hoặc phê duyệt kết quả giải quyết hồ sơ hành chính

Lãnh đạo

1

84. 

Hoàn trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính; ghi sổ hoặc nhập máy.

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

½

22/. Đăng ký chấm dứt việc giám hộ

a. Thành phần, số lượng hồ sơ:

      * Thành phần hồ sơ:

 + Tờ khai đề nghị chấm dứt việc giám hộ;

+ Quyết định công nhận việc giám hộ ( bản chính );

+ Các giấy tờ cần thiết để chứng minh đủ điều kiện chấm dứt việc giám hộ;

+ Trong trường hợp người được giám hộ có tài sản riêng, đã được lập thành danh mục khi đăng ký giám hộ, thì người yêu cầu chấm dứt việc giám hộ phải nộp danh mục tài sản đó và danh mục tài sản hiện tại của người được giám hộ.

* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

b. Thời gian giải quyết: 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. trường hợp phức tạp được kéo dài thêm nhưng không quá 02 ngày làm việc.

c. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

d. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã. 

+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã. 

+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.

đ. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không.

e. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.

f. Lệ phí: Không.

g. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính: Chỉ chấm dứt việc giám hộ trong các trường hợp sau:

+ Người được giám hộ đã có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

+ Người được giám hộ chết;

+ Cha, mẹ của người được giám hộ đã có đủ điều kiện để thực hiện quyền, nghĩa vụ của mình;

+ Người được giám hộ được nhận làm con nuôi.

h. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: 

+ Bộ Luật Dân sự năm 2005;

+ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;

+ Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;

+ Nghị định 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực. 

+ Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ tư pháp sữa đổi, bổ sung một số điều của thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ tư pháp về việc ban hành và hường dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.

i. Quy trình các bước xử lý công việc:

TT

Trình tự các bước công việc*

Trách nhiệm

Thời gian

85. 

Tiếp nhận hồ sơ, xem xét sự hợp lệ, ghi giấy biên nhận hoặc phiếu hẹn hoặc sổ giao nhận

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

1(3)

86. 

Kiểm/thẩm tra tính hợp pháp của hồ sơ:

- Phù hợp, thì tiến hành xử lý/giải quyết;

- Chưa phù hợp, thì dự thảo công văn trả lời.

87. 

Ký văn bản trả lời hoặc phê duyệt kết quả giải quyết hồ sơ hành chính

Lãnh đạo

½

88. 

Hoàn trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính; ghi sổ hoặc nhập máy.

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

½

23/. Thay đổi việc giám hộ

a. Thành phần, số lượng hồ sơ:

      * Thành phần hồ sơ:

 Đối với thủ tục đăng ký chấm dứt việc giám hộ cũ:

+ Tờ khai đề nghị chấm dứt việc giám hộ;

+  Quyết định công nhận việc giám hộ đã cấp trước đây;

+ Trong trường hợp người được giám hộ có tài sản riêng, đã được lập thành danh mục khi đăng ký giám hộ, thì người yêu cầu chấm dứt việc giám hộ phải nộp danh mục tài sản đó và danh mục tài sản hiện tại của người được giám hộ.

+ Các giấy tờ chứng minh người thay thế việc giám hộ đủ điều kiện làm giám hộ.

* Đối với thủ tục đăng ký  việc giám hộ mới:

+ Quyết định công nhận chấm dứt việc giám hộ cũ;

+  Giấy cử giám hộ;

+ Trong trường hợp người được giám hộ có tài sản riêng, thì người cử giám hộ phải lập danh mục tài sản và ghi rõ tình trạng của tài sản đó, có chữ ký của người cử giám hộ và người được cử làm giám hộ.

   * Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

b. Thời gian giải quyết: 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (cho mỗi thủ tục). Trường hợp cần xác minh thì kéo dài không quá 2 ngày làm việc

c. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

d. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã. 

+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã. 

+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.

đ. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không.

e. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.

f. Lệ phí: 5.000 đồng.

g.  Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính: 

Người giám hộ mới phải đáp ứng các điều kiện của người giám hộ như sau:

+ Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

+ Có tư cách đạo đức tốt; không phải là người bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc người bị kết án nhưng chưa được xóa án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, tài sản của người khác;

+ Có điều kiện cần thiết bảo đảm thực hiện việc giám hộ

h. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: 

+ Bộ Luật Dân sự năm 2005.

+ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;

+ Nghị định 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực. 

+ Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ tư pháp sữa đổi, bổ sung một số điều của thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ tư pháp về việc ban hành và hường dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.

+ Quyết định số 08/2007/QĐ-UBND ngày 19/01/2007 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc ban hành biểu mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh BRVT;

i. Quy trình các bước xử lý công việc:

TT

Trình tự các bước công việc*

Trách nhiệm

Thời gian

89. 

Tiếp nhận hồ sơ, xem xét sự hợp lệ, ghi giấy biên nhận hoặc phiếu hẹn hoặc sổ giao nhận

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

1(3)

90. 

Kiểm/thẩm tra tính hợp pháp của hồ sơ:

- Phù hợp, thì tiến hành xử lý/giải quyết;

- Chưa phù hợp, thì dự thảo công văn trả lời.

91. 

Ký văn bản trả lời hoặc phê duyệt kết quả giải quyết hồ sơ hành chính

Lãnh đạo

½

92. 

Hoàn trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính; ghi sổ hoặc nhập máy.

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

½

24/. Đăng ký nhận nuôi con nuôi

a. Thành phần, số lượng hồ sơ:

      * Thành phần hồ sơ:

Hồ sơ của người nhận con nuôi:

+ Đơn xin nhận con nuôi (theo mẫu quy định);

+ Bản sao hộ chiếu, CMND hoặc giấy tờ có giá trị thay thế của người xin nhận con nuôi;

+ Phiếu lý lịch tư pháp của người xin nhận con nuôi;

+ Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân của người xin nhận con nuôi;

+ Giấy khám sức khỏe của người xin nhận con nuôi do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp; văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế do UBND cấp xã nơi người nhận con nuôi thường trú cấp, trừ trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi.

* Hồ sơ của người được nhận làm con nuôi:

+ Giấy khai sinh của người được nhận làm con nuôi;

+ Giấy khám sức khỏe của người được nhận làm con nuôi do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp;

+ Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp không quá 06 tháng;

+ Biên bản xác nhận do UBND hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ em bị bỏ rơi; Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em là đã chết đối với trẻ em mồ côi; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất tích; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất năng lực hành vi dân sự đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất năng lực hành vi dân sự;

+ Quyết định tiếp nhận đối với trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng.

* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

b. Thời gian giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

c. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

d. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã. 

+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã. 

+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.

đ. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: 

+ Đơn xin nhận con nuôi (Mẫu TP/CN-2011/CN.02).

+ Tờ khai hoàn cảnh gia đình của người nhận con nuôi (Mẫu TP/CN-2011/CN.06).

e. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.

f. Lệ phí: 400.000 đồng/ trường hợp.

g.  Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính: 

Người nhận con nuôi phải có đủ các điều kiện sau đây:

+ Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; 

+ Hơn con nuôi từ hai mươi tuổi trở lên, trừ trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú bác ruột nhận cháu làm con nuôi; 

+ Có tư cách đạo đức tốt;

+ Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi, trừ trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú bác ruột nhận cháu làm con nuôi; 

+ Không phải là người đang bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên; đang chấp hành quyết định xử lý hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh; đang chấp hành hình phạt tù; chưa được xóa án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của người khác; ngược đãi hoặc hành hạ ông, bà, cha, mẹ, vợ, chồng, con cháu, người có công nuôi dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thành niên phạm pháp; mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em.

Người được nhận con nuôi phải có đủ các điều kiện sau đây:

+ Người được nhận làm con nuôi phải là trẻ em dưới 16 tuổi; là người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi nếu thuộc một trong các trường hợp sau: Được cha dượng, mẹ kế nhận làm con nuôi hoặc được cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận làm con nuôi;

+ Một người chỉ có thể làm con nuôi của một người độc thân hoặc của cả hai người là vợ chồng.

h. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: 

+ Luật Nuôi con nuôi năm 2010i;

+ Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi;

+ Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi;

i. Quy trình các bước xử lý công việc:

TT

Trình tự các bước công việc*

Trách nhiệm

Thời gian

93. 

Tiếp nhận hồ sơ, xem xét sự hợp lệ, ghi giấy biên nhận hoặc phiếu hẹn hoặc sổ giao nhận

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

½

94. 

Kiểm/thẩm tra tính hợp pháp của hồ sơ:

- Phù hợp, thì tiến hành xử lý/giải quyết;

- Chưa phù hợp, thì dự thảo công văn trả lời.

Bộ phận chuyên môn (chủ trì)

26

95. 

Ký văn bản trả lời hoặc phê duyệt kết quả giải quyết hồ sơ hành chính

Lãnh đạo

3

96. 

Hoàn trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính; ghi sổ hoặc nhập máy.

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

½

25/. Đăng ký lại việc nhận nuôi con nuôi

a. Thành phần, số lượng hồ sơ:

      * Thành phần hồ sơ:

Tờ khai đăng ký lại việc nhận nuôi con nuôi (theo mẫu quy định);

+ Trong trường hợp đăng ký lại tại UBND cấp xã, không phải nơi đương sự đã đăng ký việc nuôi con nuôi trước đây, thì Tờ khai phải có cam kết của người yêu cầu đăng ký lại về tính trung thực của việc đăng ký nuôi con nuôi trước đó và có chữ ký của ít nhất hai người làm chứng.

* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

b. Thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

c. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

d. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã. 

+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã. 

+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.

đ. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký lại việc nhận nuôi con nuôi. (mẫu TP/CN-2011/CN.04)

e. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.

f.  Lệ phí: Không.

g.  Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính: 

Việc nuôi con nuôi đã được đăng ký tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam, nhưng cả Sổ hộ tịch và bản chính giấy tờ đăng ký nuôi con nuôi bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được, thì được đăng ký lại, nếu cả cha, mẹ nuôi và con nuôi đều còn sống vào thời điểm yêu cầu đăng ký lại.

h. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: 

Luật Nuôi con nuôi năm 2010.

+ Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi;

+ Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi;

i. Quy trình các bước xử lý công việc:

TT

Trình tự các bước công việc*

Trách nhiệm

Thời gian

97. 

Tiếp nhận hồ sơ, xem xét sự hợp lệ, ghi giấy biên nhận hoặc phiếu hẹn hoặc sổ giao nhận

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

½

98. 

Kiểm/thẩm tra tính hợp pháp của hồ sơ:

- Phù hợp, thì tiến hành xử lý/giải quyết;

- Chưa phù hợp, thì dự thảo công văn trả lời.

Bộ phận chuyên môn (chủ trì)

3

99. 

Ký văn bản trả lời hoặc phê duyệt kết quả giải quyết hồ sơ hành chính

Lãnh đạo

1

100. 

Hoàn trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính; ghi sổ hoặc nhập máy.

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

½

26/. Đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch ( cho trẻ em dưới 14 tuổi )

a. Thành phần, số lượng hồ sơ:

      * Thành phần hồ sơ:

Tờ khai đăng ký việc thay đổi, cải chính hộ tịch;

+  Các giấy tờ có liên quan để làm căn cứ cho việc thay đổi, cải chính hộ tịch.

* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

b. Thời gian giải quyết: 03 ngày làm việc. Trường hợp cần xác minh thì kéo dài thêm không quá 05 ngày.

c. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

d. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã. 

+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã. 

+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.

đ. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

e. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.

f. Lệ phí: Không.

g.  Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính: 

+ Việc cải chính nội dung trong bản chính Giấy khai sinh, đặc biệt là cải chính ngày, tháng, năm sinh chỉ được giải quyết đối với những trường hợp có đủ cơ sở để xác định rằng khi đăng ký khai sinh có sự sai sót do ghi chép của cán bộ Tư pháp hộ tịch hoặc do đương sự khai báo nhầm lẫn. Trường hợp yêu cầu cải chính nội dung trong bản chính Giấy khai sinh do đương sự cố tình sửa chữa sai sự thật đã đăng ký trước đây để hợp thức hóa hồ sơ, giấy tờ cá nhân hiện tại, thì không giải quyết.

+ Việc thay đổi, cải chính hộ tịch cho người chưa thành niên hoặc người mất năng lực hành vi dân sự được thực hiện theo yêu cầu của cha, mẹ hoặc người giám hộ;

+ Đối với việc thay đổi họ tên cho người từ đủ 09 tuổi trở lên thì phải có sự đồng ý của người đó.

h. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: 

+ Bộ luật dân sự ngày 14/06/2005;

+ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;

+ Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;

+ Nghị định 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực. 

+ Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ tư pháp sữa đổi, bổ sung một số điều của thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ tư pháp về việc ban hành và hường dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.

i. Quy trình các bước xử lý công việc:

TT

Trình tự các bước công việc*

Trách nhiệm

Thời gian

101. 

Tiếp nhận hồ sơ, xem xét sự hợp lệ, ghi giấy biên nhận hoặc phiếu hẹn hoặc sổ giao nhận

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

½

102. 

Kiểm/thẩm tra tính hợp pháp của hồ sơ:

- Phù hợp, thì tiến hành xử lý/giải quyết;

- Chưa phù hợp, thì dự thảo công văn trả lời.

Bộ phận chuyên môn (chủ trì)

1(3)

103. 

Ký văn bản trả lời hoặc phê duyệt kết quả giải quyết hồ sơ hành chính

Lãnh đạo

1

104. 

Hoàn trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính; ghi sổ hoặc nhập máy.

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

½

27/. Đăng ký việc nhận cha, mẹ con

a. Thành phần, số lượng hồ sơ:

      * Thành phần hồ sơ:

+ Tờ khai về việc nhận cha, mẹ, con;

* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

b. Thời gian giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn nói trên được kéo dài thêm nhưng không quá 05 ngày làm việc.

c. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

d. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã. 

+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã. 

+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.

đ. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không.

e. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.

f. Lệ phí: 10.000 đồng.

g. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính: 

Việc nhận cha, mẹ, con được thực hiện, nếu bên nhận, bên được nhận là cha, mẹ, con còn sống vào thời điểm đăng ký nhận cha, mẹ, con và việc nhận cha, mẹ, con là tự nguyện và không có tranh chấp.

Người con đã thành niên hoặc người giám hộ của người con chưa thành niên hoặc đã thành niên nhưng mất năng lực hành vi dân sự cũng được làm thủ tục nhận cha, mẹ, trong trường hợp cha, mẹ đã chết; nếu việc nhận cha, mẹ là tự nguyện và không có tranh chấp;

+ Trong trường hợp cha hoặc mẹ nhận con chưa thành niên, thì phải có sự đồng ý của người hiện đang là mẹ hoặc cha, trừ trường hợp người đó đã chết, mất tích, mất năng lực hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự. 

Trong trường hợp cha, mẹ của trẻ chung sống với nhau như vợ chồng nhưng không đăng ký kết hôn, người mẹ để con lại cho người cha và bỏ đi không xác định địa chỉ, thì khi người cha làm thủ tục nhận con, không cần phải

h. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: 

+ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;

+ Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;

+ Nghị định 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực. 

+ Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ tư pháp sữa đổi, bổ sung một số điều của thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ tư pháp về việc ban hành và hường dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.

+ Quyết định số 08/2007/QĐ-UBND ngày 19/01/2007 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc ban hành biểu mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh BRVT;

i. Quy trình các bước xử lý công việc:

TT

Trình tự các bước công việc*

Trách nhiệm

Thời gian

105. 

Tiếp nhận hồ sơ, xem xét sự hợp lệ, ghi giấy biên nhận hoặc phiếu hẹn hoặc sổ giao nhận

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

½

106. 

Kiểm/thẩm tra tính hợp pháp của hồ sơ:

- Phù hợp, thì tiến hành xử lý/giải quyết;

- Chưa phù hợp, thì dự thảo công văn trả lời.

Bộ phận chuyên môn (chủ trì)

1(3)

107. 

Ký văn bản trả lời hoặc phê duyệt kết quả giải quyết hồ sơ hành chính

Lãnh đạo

1

108. 

Hoàn trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính; ghi sổ hoặc nhập máy.

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

½

28/. Cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

a. Thành phần, số lượng hồ sơ:

      * Thành phần hồ sơ:

+ Tờ khai cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (Theo mẫu quy định);

+ Đối với những người đã qua nhiều nơi cư trú khác nhau (kể cả thời gian cư trú ở nước ngoài), mà UBND cấp xã, nơi xác nhận tình trạng hôn nhân không rõ về tình trạng hôn nhân của họ ở những nơi trước đó, thì yêu cầu đương sự viết bản cam đoan về tình trạng hôn nhân của mình trong thời gian trước khi về cư trú tại địa phương và chịu trách nhiệm về việc cam đoan. 

+ Trong trường hợp người yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã có vợ, có chồng, nhưng đã ly hôn hoặc người kia đã chết, thì phải xuất trình trích lục bản án/Quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án về việc ly hôn hoặc bản sao giấy chứng tử. Quy định này cũng được áp dụng đối với việc xác nhận tình trạng hôn nhân trong Tờ khai đăng ký kết hôn.

* Số lượng hồ sơ: 01 ( bộ).

b. Thời gian giải quyết: Trong ngày, trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn nói trên được kéo dài thêm nhưng không quá 03 ngày.

c. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

d. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã. 

+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã. 

+ Cơ quan phối hợp (nếu có ): Không.

đ. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (Mẫu TP/HT-2010- XNHN.1).

e. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận.

f. Lệ phí: 5.000 đồng.

g. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính: Không.

h. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: 

+ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;

+ Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 về hướng dẫn tực hiện một số qui định của Nghị định 158/NĐ-CP về quản lí và đăng kí hộ tịch;

+ Nghị định 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực. 

+ Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày 20/5/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ tư pháp sữa đổi, bổ sung một số điều của thông tư số 08.a/2010/TT-BTP

+ Quyết định số 08/2007/QĐ-UBND ngày 19/01/2007 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc ban hành biểu mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;

i. Quy trình các bước xử lý công việc:

TT

Trình tự các bước công việc*

Trách nhiệm

Thời gian

1

Tiếp nhận hồ sơ, xem xét sự hợp lệ, ghi giấy biên nhận hoặc phiếu hẹn hoặc sổ giao nhận

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

½

2

Kiểm/thẩm tra tính hợp pháp của hồ sơ:

- Phù hợp, thì tiến hành xử lý/giải quyết;

- Chưa phù hợp, thì dự thảo công văn trả lời.

Bộ phận chuyên môn (chủ trì)

1

3

Ký văn bản trả lời hoặc phê duyệt kết quả giải quyết hồ sơ hành chính

Lãnh đạo

1

4

Hoàn trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính; ghi sổ hoặc nhập máy.

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

½

29/. Cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài

a. Thành phần, số lượng hồ sơ:

      * Thành phần hồ sơ:

+ Tờ khai cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (Theo mẫu quy định); 

+ Các giấy tờ khác chứng minh việc trước đây cư trú tại địa phương;

+ Trong trường hợp người yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã có vợ, có chồng, nhưng đã ly hôn hoặc người kia đã chết, thì phải xuất trình trích lục bản án/Quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án về việc ly hôn hoặc bản sao giấy chứng tử. 

* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

b. Thời gian giải quyết: Trong ngày, trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn nói trên được kéo dài thêm nhưng không quá 03 ngày làm việc.

c. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

d. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã. 

+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã. 

Cơ quan phối hợp ( nếu có): Không.

đ. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (Mẫu TP/HT-2010- XNHN.1).

e. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận.

f. Lệ phí: 5.000đ.

g.  Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính: Không.

h. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: 

+ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;

+ Thông Tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 về hướng dẫn tực hiện một số qui định của Nghị định 158/NĐ-CP về quản lí và đăng ký hộ tịch;

+ Nghị định 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực. 

+ Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.

+ Quyết định số 08/2007/QĐ-UBND ngày 19/01/2007 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc ban hành biểu mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;

i. Quy trình các bước xử lý công việc:

TT

Trình tự các bước công việc*

Trách nhiệm

Thời gian

1

Tiếp nhận hồ sơ, xem xét sự hợp lệ, ghi giấy biên nhận hoặc phiếu hẹn hoặc sổ giao nhận

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

½

2

Kiểm/thẩm tra tính hợp pháp của hồ sơ:

- Phù hợp, thì tiến hành xử lý/giải quyết;

- Chưa phù hợp, thì dự thảo công văn trả lời.

Bộ phận chuyên môn (chủ trì)

1

3

Ký văn bản trả lời hoặc phê duyệt kết quả giải quyết hồ sơ hành chính

Lãnh đạo

1

4

Hoàn trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính; ghi sổ hoặc nhập máy.

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

½

30/. Đăng ký kết hôn theo Nghị quyết số 35/2000/QH10 của Quốc hội về việc thi hành Luật hôn nhân và gia đình ( hôn nhân thực tế )

a. Thành phần, số lượng hồ sơ:

      * Thành phần hồ sơ:

 + Tờ khai đăng ký kết hôn (theo mẫu quy định). Trong Tờ khai đăng ký kết hôn, các bên ghi bổ sung ngày, tháng, năm xác lập quan hệ vợ chồng hoặc chung sống với nhau như vợ chồng trên thực tế. Trong trường hợp vợ chồng không cùng xác định được ngày, tháng xác lập quan hệ vợ chồng hoặc chung sống với nhau như vợ chồng trên thực tế, thì cách tính ngày, tháng như sau :

+ Nếu xác định được tháng mà không xác định được ngày, thì lấy ngày 01 của tháng tiếp theo;

Nếu xác định được năm mà không xác định được ngày, tháng, thì lấy ngày 01 tháng 01 của năm tiếp theo.

Trong trường hợp hai vợ chồng cùng thường trú hoặc tạm trú có thời hạn tại nơi đăng ký kết hôn, thì ủy ban nhân dân thực hiện việc đăng ký kết hôn ngay sau khi nhận Tờ khai đăng ký kết hôn. 

Trong trường hợp một trong hai bên không thường trú hoặc tạm trú có thời hạn tại nơi đăng ký kết hôn, nhưng UBND biết rõ về tình trạng hôn nhân của họ, thì cũng giải quyết đăng ký kết hôn ngay. Khi có tình tiết chưa rõ các bên có vi phạm quan hệ hôn nhân một vợ, một chồng hay không, thì ủy ban nhân dân yêu cầu họ làm giấy cam đoan và có xác nhận của ít nhất hai người làm chứng về nội dung cam đoan đó. Người làm chứng phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của lời chứng. 

* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

b. Thời gian giải quyết: Trong ngày.

c. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

d. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã. 

+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã. 

+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.

đ.Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký kết hôn (Mẫu TP/HT- 2010-KH.1)

e. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.

f. Lệ phí: Không.

g.  Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính: 

+ Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định, không bên nào được ép buộc, lừa dối bên nào; không ai được cưỡng ép hoặc cản trở.

+ Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn sau:

* Người mất năng lực hành vi dân sự.

* Giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời.

* Giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, bố chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, bố dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng.

* Giữa những người cùng giới tính.

h. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: 

+ Luật Hôn nhân gia đình năm 2000;

Nghị quyết số 35/2000/QH10 Về việc thi hành Luật hôn nhân và gia đình

Nghị định số 77/2001/NĐ-CP ngày 22/10/2001 của Chính phủ Quy định chi tiết về đăng ký kết hôn theo Nghị quyết số 35/2000/QH10 của Quốc hội về việc thi hành Luật Hôn nhân và gia đình;

Thông tư số 07/2001/TT-BTP Hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 77/2001/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2001 của Chính phủ quy định chi tiết về đăng ký kết hôn theo Nghị quyết số 35/2000/QH10 của Quốc hội

+ Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.

i. Quy trình các bước xử lý công việc:

TT

Trình tự các bước công việc*

Trách nhiệm

Thời gian

1

Tiếp nhận hồ sơ, xem xét sự hợp lệ, ghi giấy biên nhận hoặc phiếu hẹn hoặc sổ giao nhận

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

Trong ngày

2

Kiểm/thẩm tra tính hợp pháp của hồ sơ:

- Phù hợp, thì tiến hành xử lý/giải quyết;

- Chưa phù hợp, thì dự thảo công văn trả lời.

Bộ phận chuyên môn (chủ trì)

3

Ký văn bản trả lời hoặc phê duyệt kết quả giải quyết hồ sơ hành chính

Lãnh đạo

4

Hoàn trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính; ghi sổ hoặc nhập máy.

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

Quy trình giải quyết thủ tục hành chính về lĩnh vực: Hành chính tư pháp theo hệ thống quản lý chất lượng tiêu chuẩn quốc gia ISO 9001: 2008 của UBND xã Bưng Riềng đã được niêm yết công khai tại phòng làm việc của Bộ phận “ Một cửa, một cửa liên thông” và được đăng tải trên hệ thống Website của UBND xã Bưng Riềng. Mọi tổ chức và cá nhân đều có thể truy cập trên hệ thống mạng Internet để xem. 

Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc các tổ chức, cá nhân có thể liên hệ trực tiếp với ông Nguyễn Minh Tuấn, công chức Văn phòng UBND xã kiêm thư ký ISO theo số điện thoại số: 064.3878.111, hoặc số: 01693297749 để được xem xét, giải quyết.

Nhận được thông báo này, đề nghị thủ trưởng các ban, ngành, đoàn thể xã, BND 04 ấp, thông báo rộng rãi cho cán bộ, công chức và toàn thể nhân dân trên địa bàn xã được biết để thực hiện và giám sát./.

Lương Vũ
|

Nội dung khác

  Xã Bưng Riềng cắt giảm thời gian giải quyết 65 thủ tục hành chính trên 18 lĩnh vực thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND xã(4/14/2017 12:00:00 AM)
  CÔNG BỐ SỬA ĐỔI QUY TRÌNH VỀ LĨNH VỰC TÔN GIÁO(6/15/2016 12:00:00 AM)
  CÔNG BỐ BAN HÀNH CÁC QUY TRÌNH VỀ LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP TIÊU DÙNG(6/15/2016 12:00:00 AM)
  CÔNG BỐ SỬA ĐỔI 02 QUY TRÌNH VỀ LĨNH VỰC THI ĐUA KHEN THƯỞNG(6/15/2016 12:00:00 AM)
  QUYẾT ĐỊNH Về việc công bố lại Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008(6/15/2016 12:00:00 AM)
  CÔNG BỐ SỬA ĐỔI QUY TRÌNH Sáp nhập, chia tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục(6/15/2016 12:00:00 AM)
  
Trang KHCN phục vụ nông thôn
LOGO
Bản quyền thuộc Uỷ Ban Nhân Dân xã Bưng Riềng, huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Điện thoại: (84.064) 3 878 111 - Fax: (84.064) 3 878 111
Đơn vị thiết kế: Trung tâm Tin học và Thông tin KHCN Bà Rịa - Vũng Tàu