PHỤ LỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐÃ CHUẨN HÓA VÀ BÃI BỎ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
20/05/2018

(Ban hành kèm theo Quyết định số 941/QĐ-UBND ngày 16 tháng 4 năm 2018

 của Chủ tịch UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu)


PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

 

1. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐÃ CHUẨN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU:

 

STT

Tên thủ tục hành chính

I.Lĩnh vực thành lập và hoạt động Hợp tác xã

1

Đăng ký Hợp tác xã

2

Đăng ký thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của Hợp tác xã

3

Đăng ký thay đổi tên, địa chỉ trụ sở chính, ngành, nghề sản xuất, kinh doanh,  vốn điều lệ, người đại diện theo pháp luật; tên, địa chỉ, người đại diện chi nhánh, văn phòng đại diện của Hợp tác xã

4

Đăng ký khi Hợp tác xã chia

5

Đăng ký khi Hợp tác xã tách

6

Đăng ký khi Hợp tác xã hợp nhất

7

Đăng ký khi Hợp tác xã sáp nhập

8

Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký Hợp tác xã (khi bị mất)

9

Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện Hợp tác xã (khi bị mất)

10

Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký Hợp tác xã (khi bị hư hỏng)

11

Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện Hợp tác xã (khi bị hư hỏng)

12

Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký Hợp tác xã (Đối với trường hợp Hợp tác xã giải thể tự nguyện)

13

Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh Hợp tác xã

14

Thông báo thay đổi nội dung đăng ký Hợp tác xã

15

Thông báo về việc góp vốn, mua cổ phần, thành lập doanh nghiệp của Hợp tác xã

16

Tạm ngừng hoạt động của Hợp tác xã, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của Hợp tác xã.

17

Chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của Hợp tác xã

18

Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký Hợp tác xã (khi đổi từ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh sáng Giấy chứng nhận đăng ký Hợp tác xã );

19

Thay đổi cơ quan đăng ký Hợp tác xã

II

Lĩnh vực Thành lập và hoạt động của hộ kinh doanh.

1

Đăng ký thành lập hộ kinh doanh

2

Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh

3

Tạm ngừng hoạt động hộ kinh doanh

4

Chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh

5

Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh

III

Lĩnh vực Đấu thầu

1

Lựa chọn nhà thầu là cộng đồng dân cư, tổ chức đoàn thể, tổ, nhóm thợ

2

Đăng ký tham gia hệ thống mạng đấu thầu quốc gia

3

Lựa chọn nhà thầu qua mạng

4

Thẩm định và phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu

5

Thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu đối với gói thầu dịch vụ tư vấn

6

Thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu đối với gói thầu xây lắp

7

Thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu đối với gói thầu mua sắm hàng hóa

8

Thẩm định và phê duyệt kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm đối với gói thầu dịch vụ tư vấn

9

Thẩm định và phê duyệt kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển đối với gói thầu xây lắp và mua sắm hàng hóa

10

Thẩm định và phê duyệt danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật

11

Thẩm định và phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu

12

Phê duyệt danh sách ngắn

13

Cung cấp và đăng tải thông tin về đấu thầu

14

Phát hành hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu

15

Làm rõ hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu

16

Sửa đổi hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu

17

Làm rõ hồ sơ dự thầu

18

Mở thầu

19

Gửi thư mời thầu đến các nhà thầu có tên trong danh sách ngắn

20

Giải quyết kiến nghị về các vấn đề liên quan trong quá trình lựa chọn nhà thầu

21

Giải quyết kiến nghị về kết quả lựa chọn nhà thầu

 


2. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU:

I. Lĩnh vực thành lập và hoạt động của Hợp tác xã

 

STT

Số hồ sơ TTHC

Tên TTHC

1

T-VTB-290502-TT

Đăng ký Hợp tác xã

2

T-VTB-290503-TT

Đăng ký thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của Hợp tác xã

3

T-VTB-290504-TT

Đăng ký thay đổi tên, địa chỉ trụ sở chính, ngành, nghề sản xuất, kinh doanh,  vốn điều lệ, người đại diện theo pháp luật; tên, địa chỉ, người đại diện chi nhánh, văn phòng đại diện của Hợp tác xã

4

T-VTB-290505-TT

 

Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh Hợp tác xã

5

T-VTB-290506-TT

 

Thông báo thay đổi nội dung đăng ký Hợp tác xã

6

T-VTB-290507-TT

 

Thông báo về việc góp vốn, mua cổ phần, thành lập doanh nghiệp của Hợp tác xã

7

T-VTB-290508-TT

 

Tạm ngừng hoạt động của Hợp tác xã, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của Hợp tác xã.

8

T-VTB-290509-TT

 

Chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của Hợp tác xã

9

T-VTB-290510-TT

Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký Hợp tác xã (khi đổi từ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh sáng Giấy chứng nhận đăng ký Hợp tác xã );

10

T-VTB-290511-TT

Thay đổi cơ quan đăng ký Hợp tác xã

11

T-VTB-290512-TT

Đăng ký khi Hợp tác xã chia

12

T-VTB-290513-TT

Đăng ký khi Hợp tác xã tách

13

T-VTB-290514-TT

Đăng ký khi Hợp tác xã hợp nhất

14

T-VTB-290515-TT

Đăng ký khi Hợp tác xã sáp nhập

15

T-VTB-290516-TT

Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký Hợp tác xã (khi bị mất)

16

T-VTB-290517-TT

Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện Hợp tác xã (khi bị mất)

17

T-VTB-290518-TT

Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký Hợp tác xã (khi bị hư hỏng)

18

T-VTB-290519-TT

 

Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện Hợp tác xã (khi bị hư hỏng)

19

T-VTB-290520-TT

 

Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký Hợp tác xã (Đối với trường hợp Hợp tác xã giải thể tự nguyện)

II

Lĩnh vực Thành lập và hoạt động của hộ kinh doanh.

1

T-VTB-290497-TT

Đăng ký thành lập hộ kinh doanh

2

T-VTB-290498-TT

Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh

3

T-VTB-290499-TT

Tạm ngừng hoạt động hộ kinh doanh

4

T-VTB-290500-TT

Chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh

5

T-VTB-290501-TT

Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh

III

Lĩnh vực Đấu thầu

 

1

T-VTB-288257-TT

Lựa chọn nhà thầu là cộng đồng dân cư, tổ chức đoàn thể, tổ, nhóm thợ

2

T-VTB-288258-TT

Đăng ký tham gia hệ thống mạng đấu thầu quốc gia

3

T-VTB-288259-TT

Lựa chọn nhà thầu qua mạng

4

T-VTB-288260-TT

Thẩm định và phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu

5

T-VTB-288261-TT

Thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu đối với gói thầu dịch vụ tư vấn

6

T-VTB-288262-TT

Thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu đối với gói thầu xây lắp

7

T-VTB-288263-TT

Thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu đối với gói thầu mua sắm hàng hóa

8

T-VTB-288264-TT

Thẩm định và phê duyệt kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm đối với gói thầu dịch vụ tư vấn

9

T-VTB-288265-TT

Thẩm định và phê duyệt kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển đối với gói thầu xây lắp và mua sắm hàng hóa

10

T-VTB-288266-TT

Thẩm định và phê duyệt danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật

11

T-VTB-288267-TT

Thẩm định và phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu

12

T-VTB-288268-TT

Phê duyệt danh sách ngắn

13

T-VTB-288269-TT

Cung cấp và đăng tải thông tin về đấu thầu

14

T-VTB-288270-TT

Phát hành hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu

15

T-VTB-288271-TT

Làm rõ hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu

16

T-VTB-288272-TT

Sửa đổi hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu

17

T-VTB-288273-TT

Làm rõ hồ sơ dự thầu

18

T-VTB-288274-TT

Mở thầu

19

T-VTB-288275-TT

Gửi thư mời thầu đến các nhà thầu có tên trong danh sách ngắn

20

T-VTB-288276-TT

Giải quyết kiến nghị về các vấn đề liên quan trong quá trình lựa chọn nhà thầu

21

T-VTB-288277-TT

Giải quyết kiến nghị về kết quả lựa chọn nhà thầu

 

 

 

PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐÃ CHUẨN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU:

 

I. Lĩnh vực thành lập và hoạt động của Hợp tác xã

1. Đăng ký Hợp tác xã

- Trình tự thực hiện:

    Bước 1: Hợp tác xã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.

    Bước 2: Người đại diện hợp pháp hoặc người đại diện theo ủy quyền của Hợp tác xã dự định thành lập nộp hồ sơ đăng ký Hợp tác xã tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của UBND cấp huyện).

- Khi nộp hồ sơ, người đi nộp phải nộp những giấy tờ sau: Bản sao hợp lệ Giấy CMND hoặc hộ chiếu còn hiệu lực. Trường hợp người thành lập Hợp tác xã ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác nộp hồ sơ thì phải nộp thêm các giấy tờ sau:

+ Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa người thành lập Hợp tác xã và tổ chức làm dịch vụ nộp hồ sơ, nhận kết quả và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả; hoặc

+ Văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả theo quy định của pháp luật.

- Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:

+ Khi hồ sơ đảm bảo tính hợp lệ, Phòng Tài chính - kế hoạch thuộc UBND cấp huyện phải trao hoặc gửi Giấy biên nhận cho người nộp.

+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận yêu cầu người đến làm thủ tục bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

    Bước 3: Quá trình xem xét, thẩm định hồ sơ:

- Phòng Tài chính - kế hoạch thuộc UBND cấp huyện cấp giấy chứng nhận đăng ký cho Hợp tác xã trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu đáp ứng đủ điều kiện quy định tại Điều 24 Luật Hợp tác xã.

- Trong trường hợp từ chối cấp giấy chứng nhận đăng ký thì Phòng Tài chính - kế hoạch thuộc UBND cấp huyện phải thông báo bằng văn bản hoặc thư điện tử nêu rõ lý do cho Hợp tác xã biết trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ để bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ và nộp lại tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

    Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của UBND cấp huyện.

- Người đến nhận kết quả xuất trình một trong các giấy tờ sau: Biên nhận hồ sơ và giấy CMND hoặc hộ chiếu hoặc các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác. Trường hợp Hợp tác xã ủy quyền cho người đại diện của mình nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, người được ủy quyền xuất trình Biên nhận hồ sơ, Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác và văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật.

- Cán bộ giao trả kết quả kiểm tra Biên nhận hồ sơ và trao Giấy chứng nhận đăng ký Hợp tác xã và hướng dẫn người nhận ký vào phiếu luân chuyển theo dõi hồ sơ.

    * Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00), trừ ngày Lễ.

 

 

- Nhận hồ sơ và trả kết quả thêm Buổi Sáng thứ bảy hàng tuần (trừ ngày Lễ) đối với UBND thành phố Bà Rịa; UBND thành phố Vũng Tàu; UBND huyện Tân Thành.

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi hồ sơ đăng ký qua địa chỉ thư điện tử của cơ quan đăng ký hợp tác xã nhưng phải nộp hồ sơ bằng văn bản khi đến nhận giấy chứng nhậan đăng ký để đối chiếu và lưu hồ sơ.

- Thành phần hồ sơ:

a) Giấy đề nghị đăng ký thành lập hợp tác xã (theo mẫu Phụ lục I-1 Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT);

b) Điều lệ của hợp tác xã được xây dựng theo Điều 21 Luật Hợp tác xã;

c) Phương án sản xuất kinh doanh (theo mẫu Phụ lục I-2 Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT);

d) Danh sách thành viên (theo mẫu Phụ lục I-3 Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT);

đ) Danh sách hội đồng quản trị, giám đốc (Tổng giám đốc), ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên (theo mẫu Phụ lục I-4 Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT);

e) Nghị quyết của hội nghị thành lập về những nội dung quy định tại Khoản 3 Điều 20 Luật Hợp tác xã đã được biểu quyết thông qua.

- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

- Cơ quan thực hiện: Phòng Tài chính - kế hoạch thuộc UBND cấp huyện.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký Hợp tác xã .

- Lệ phí: 100.000 đồng /lần.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

+ Giấy đề nghị đăng ký thành lập Hợp tác xã theo mẫu quy định tại Phụ lục I-1 Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT

+ Phương án sản xuất kinh doanh theo mẫu quy định tại Phụ lục I-2 Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT

+ Danh sách thành viên theo mẫu quy định tại Phụ lục I-3 Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT;

+ Danh sách Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Ban Kiểm soát theo mẫu quy định tại Phụ lục I-4 Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT;

 - Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký Hợp tác xã :

+ Ngành, nghề sản xuất, kinh doanh mà pháp luật không cấm;

+ Hồ sơ đăng ký theo quy định tại khoản 2 Điều 23 của Luật Hợp tác xã;

+ Tên của hợp tác xã, Hợp tác xã được đặt theo quy định tại Điều 22 Luật Hợp tác xã;

+ Có trụ sở chính theo quy định tại Điều 26 của Luật Hợp tác xã.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Hợp tác xã của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 23/2012/QH13 ngày 20/11/2012;

+ Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã;

+ Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/05/2014 Hướng dẫn về đăng ký Hợp

 

 

 tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của Hợp tác xã;

+ Quyết định số 03/2017/QĐ-UBND ngày 09/02/2017 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc tổ chức làm việc vào buổi sáng thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính tại Tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.

+ Nghị quyết 68/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký kinh doanh đối với Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu

 


Phụ lục I-1

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

…… ngày….. tháng….. năm….

GIẤY ĐỀ NGHỊ

Đăng ký thành lập hợp tác xã

Kính gửi: Tên cơ quan đăng ký hợp tác xã

Tôi là (ghi họ tên bằng ch in hoa):............................................................... Giới tính:.........

Sinh ngày:……/ ……/ …… Dân tộc:……………… Quốc tịch:.................................................

Chứng minh nhân dân số:....................................................................................................

Ngày cấp:……/ ……/ …… Nơi cấp:.....................................................................................

Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND):......................................................

Số giấy chứng thực cá nhân:...............................................................................................

Ngày cấp:…… / ……/ …… Ngày hết hạn:…… / ……/ …… Nơi  ấp:.......................................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:

Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:.........................................................................................

Xã/Phường/Thị trấn:............................................................................................................

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:.............................................................................

Tỉnh/Thành phố:..................................................................................................................

Chỗ ở hiện tại:

Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:.........................................................................................

Xã/Phường/Thị trấn:............................................................................................................

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:.............................................................................

Tỉnh/Thành phố:..................................................................................................................

Điện thoại:…………………………………….. Fax: ..................................................................

Email:  ………………………………………Website:..............................................................

Đăng ký thành lập hợp tác xã với các nội dung sau:

1. Tình trạng thành lập (đánh dấu X vào ô thích hợp)

Thành lập mới

£

Thành lập trên cơ sở được tách hợp tác xã

£

Thành lập trên cơ sở chia hợp tác xã

£

Thành lập trên cơ sở hợp nhất hợp tác xã

£

Thành lập trên cơ sở chuyển đổi

£

2. Tên hợp tác xã:

Tên hợp tác xã viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa):......................................................

Tên hợp tác xã viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có):..............................................................

Tên hợp tác xã viết tắt (nếu có):...........................................................................................

3. Địa chỉ trụ s chính:

Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:.........................................................................................

Xã/Phường/Thị trấn:............................................................................................................

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:.............................................................................

Tỉnh/Thành phố:..................................................................................................................

Điện thoại:…………………………………….. Fax: ..................................................................

Email: …………………………………………Website:....................................................

4. Tên, địa ch, người đại diện chi nhánh (nếu có):...........................................................

5. Tên, địa chỉ, người đại diện văn phòng đại diện (nếu có):............................................

6. Tên, địa chỉ, người đại diện địa điểm kinh doanh (nếu có): .........................................

7. Ngành, nghề kinh doanh (ghi tên và mã theo ngành cấp 4 trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam):

STT

Tên ngành

Mã ngành

 

 

 

 

 

 

 

8. Vốn điều lệ:

Tổng số (bằng số; VNĐ):.....................................................................................................

Trong đó:

- Tổng số vốn đã góp:..........................................................................................................

- Vốn góp tối thiểu của một thành viên theo vốn điều lệ:..........................................................

- Vốn góp tối đa của một thành viên theo vốn điều lệ:.............................................................

9. Số lượng thành viên: ...................................................................................................

10. Thông tin về các hợp tác xã bị chia, bị tách, bị hợp nhất, được chuyn đi (chỉ kê khai trong trường hợp thành lập hợp tác xã trên cơ sở chia, tách, hợp nhất, chuyển đi loại hình hợp tác xã):

a) Tên hợp tác xã (ghi bằng chữ in hoa): ..............................................................................

Số, ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã: .............................................................

b) Tên hợp tác xã (ghi bằng chữ in hoa): ..............................................................................

Số, ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã: .............................................................  

Tôi cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung giấy đề nghị đăng ký thành lập hợp tác xã trên.

 
Các giấy tờ gửi kèm:
- …………………….
- …………………….
- …………………….

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA
HỢP TÁC XÃ

(Ký và ghi họ tên)

 


Phụ lục I-2

PHƯƠNG ÁN SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA HỢP TÁC XÃ

PHẦN I. TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH THỊ TRƯỜNG VÀ KHẢ NĂNG THAM GIA CỦA HỢP TÁC XÃ

I. Tổng quan về tình hình thị trường

II. Đánh giá khả năng tham gia thị trường của hợp tác xã

III. Căn cứ pháp lý cho việc thành lập và hoạt động của hợp tác xã

PHẦN II. GIỚI THIỆU VỀ HỢP TÁC XÃ

I. Giới thiệu tổng thể

1. Tên hợp tác xã

2. Địa chỉ trụ sở chính

3. Vốn điều lệ

4. Số lượng thành viên

5. Ngành, nghề sản xuất, kinh doanh

II. Tổ chức: bộ máy và giới thiệu chức năng nhiệm vụ tổ chức bộ máy của hợp tác xã

PHẦN III. PHƯƠNG ÁN HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT, KINH DOANH

I. Phân tích điểm mạnh, yếu, cơ hội phát triển và thách thức của hợp tác xã

II. Phân tích cạnh tranh

III. Mục tiêu và chiến lược phát triển của hợp tác xã

IV. Các hoạt động sản xuất, kinh doanh của hợp tác xã

1. Nhu cầu về sản phẩm, dịch vụ hoặc việc làm của thành viên

2. Dự kiến các chỉ tiêu sản xuất, kinh doanh của hợp tác xã căn cứ vào hợp đồng dịch vụ với thành viên hoặc hợp đồng lao động đối với thành viên (đối với trường hợp hợp tác xã tạo việc làm)

3. Xác định các hoạt động sản xuất, kinh doanh nhằm đáp ứng hợp đồng dịch vụ với thành viên hoặc hợp đồng lao động đối với thành viên (đối với trường hợp hợp tác xã tạo việc làm)

V. Kế hoạch Marketing

VI. Phương án đầu tư cơ sở vật chất, bố trí nhân lực và các điều kiện khác phục vụ sản xuất, kinh doanh

PHẦN IV. PHƯƠNG ÁN TÀI CHÍNH

I. Phương án huy động và sử dụng vốn

II. Phương án về doanh thu, chi phí, lợi nhuận trong 03 năm đầu

III. Phương án tài chính khác

PHẦN V. KẾT LUẬN

 


Các giấy tờ gửi kèm:
- …………………….
- …………………….
- …………………….

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA
HỢP TÁC XÃ

(Ký và ghi họ tên)

 


 

Phụ lục I-3

DANH SÁCH THÀNH VIÊN HỢP TÁC XÃ

I. THÀNH VIÊN LÀ CÁ NHÂN

STT

Họ và tên

Ngày, tháng, năm sinh

Giới tính

Quốc tịch

Dân tộc

Chỗ ở hiện tại

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú

Số, ngày, cơ quan cấp chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu

Vốn góp

Thời điểm góp vốn

Chữ ký của thành viên

Ghi chú

Giá trị phần vốn góp1 (bằng số; VNĐ)

Tỷ lệ (%)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. THÀNH VIÊN LÀ PHÁP NHÂN

STT

Tên pháp nhân

Địa chỉ trụ sở chính

Số Giấy chứng nhận đăng ký (hoặc các giấy chứng nhận tương đương)

Vốn góp

Thời điểm góp vốn

Chữ ký của người đại diện theo pháp luật của pháp nhân

Ghi chú

Giá trị phần vốn góp2 (bng số; VND)

Tỷ lệ (%)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

……, ngày…. tháng…. năm…
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA HỢP TÁC XÃ

(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)3

____________

1 Ghi tổng giá trị phần vốn góp của từng thành viên.

2 Ghi tổng giá trị phần vốn góp của từng thành viên.

3 Trường hợp thành lập mới thì không phải đóng dấu.

 


 

Phụ lục I-4

DANH SÁCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ, GIÁM ĐỐC (TỔNG GIÁM ĐỐC), BAN KIỂM SOÁT, KIỂM SOÁT VIÊN HỢP TÁC XÃ

STT

Họ và tên

Ngày, tháng, năm sinh

Giới tính

Quốc tịch

Dân tộc

Chỗ ở hiện tại

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú

Số, ngày, cơ quan cấp chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu đối với cá nhân

Vốn góp

Thời điểm góp vốn

Chức danh

Ghi chú

Giá trị phần vốn góp1 (bằng số; VNĐ)

Tỷ lệ (%)

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

A. Danh sách hội đồng quản trị

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B. Giám đốc (tổng giám đốc)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C. Danh sách ban kiểm soát (kiểm soát viên)

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

……, ngày…. tháng…. năm…
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA HỢP TÁC XÃ

(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)2

1 Ghi tổng giá trị phần vốn góp của từng thành viên

2 Trường hợp thành lập mới thì không phải đóng dấu


2. Đăng ký thành lập Chi nhánh, Văn phòng đại diện, Địa điểm kinh doanh Hợp tác xã

- Trình tự thực hiện:

    Bước 1: Hợp tác xã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.

    Bước 2: Hợp tác xã nộp hồ sơ đăng ký thành lập Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của Hợp tác xã tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của UBND cấp huyện).

- Khi nộp hồ sơ, người đi nộp phải nộp những giấy tờ sau: Bản sao hợp lệ Giấy CMND hoặc hộ chiếu còn hiệu lực. Trường hợp Hợp tác xã ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác nộp hồ sơ thì phải nộp thêm các giấy tờ sau:

+ Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa Hợp tác xã và tổ chức làm dịch vụ nộp hồ sơ, nhận kết quả và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả; hoặc

+ Văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả theo quy định của pháp luật.

- Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:

+ Khi hồ sơ đảm bảo tính hợp lệ, Phòng Tài chính - kế hoạch thuộc UBND cấp huyện phải trao Giấy biên nhận cho người nộp.

+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận yêu cầu người đến làm thủ tục bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

Trường hợp Hợp tác xã lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh tại huyện hoặc tỉnh, thành phố khác với nơi Hợp tác xã đặt trụ sở chính: thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, Hợp tác xã phải:

+ Thông báo bằng văn bản tới cơ quan đã cấp giấy chứng nhận đăng ký Hợp tác xã nơi Hợp tác xã đặt trụ sở chính để bổ sung vào hồ sơ đăng ký Hợp tác xã;

+ Kèm theo thông báo là bản sao giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của Hợp tác xã.

Trường hp lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh ở nước ngoài:  thì Hợp tác xã phải thực hiện theo quy định pháp luật của nước đó.

Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày được cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp giấy chứng nhận mở chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, Hợp tác xã phải:

+ Thông báo bằng văn bản tới cơ quan đã cấp giấy chứng nhận đăng ký Hợp tác xã nơi Hợp tác xã đặt trụ sở chính để bổ sung vào hồ sơ đăng ký Hợp tác xã ;

+ Kèm theo thông báo là bản sao giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp.

Bước 3: Quá trình xem xét, thẩm định hồ sơ:

- Phòng Tài chính - kế hoạch thuộc UBND cấp huyện cấp giấy chứng nhận đăng ký cho Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh Hợp tác xã trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ nếu ngành, nghề, nội dung hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh phù hợp với ngành, nghề hoạt động của Hợp tác xã và phù hợp với quy định của pháp luật có liên quan.

- Trong trường hợp từ chối cấp giấy chứng nhận đăng ký thì Phòng Tài chính - kế hoạch thuộc UBND cấp huyện phải thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do cho Hợp tác xã biết trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ để bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ và nộp lại tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của UBND cấp huyện.

- Người đến nhận kết quả xuất trình một trong các giấy tờ sau: Biên nhận hồ sơ và giấy CMND hoặc hộ chiếu hoặc các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác. Trường hợp Hợp tác xã ủy quyền cho người đại diện của mình nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, người được ủy quyền xuất trình Biên nhận hồ sơ, Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác và văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật.

- Cán bộ giao trả kết quả kiểm tra Biên nhận hồ sơ và trao Giấy chứng nhận đăng ký và hướng dẫn người nhận ký vào phiếu luân chuyển theo dõi hồ sơ.

    * Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00), trừ ngày Lễ.

- Nhận hồ sơ và trả kết quả thêm Buổi Sáng thứ bảy hàng tuần (trừ ngày Lễ) đối với UBND thành phố Bà Rịa; UBND thành phố Vũng Tàu; UBND huyện Tân Thành.

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.

- Thành phần hồ sơ:

a) Thông báo về việc đăng ký thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của Hợp tác xã (theo mẫu Phụ lục I-5 Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT);

b) Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã;

c) Nghị quyết của đại hội thành viên về việc mở chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã;

d) Quyết định bằng văn bản của hội đồng quản trị về việc cử người đại diện chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh;

đ) Bản sao hợp lệ giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh;

e) Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của một hoặc một số cá nhân theo quy định đối với chi nhánh hợp tác xã kinh doanh các ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.

- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

- Cơ quan thực hiện: Phòng Tài chính - kế hoạch thuộc UBND cấp huyện.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.

- Lệ phí: 50.000 đồng /lần.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Thông báo về việc đăng ký thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã (theo mẫu Phụ lục I-5 Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT);

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

+ Ngành, nghề, nội dung hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa

 

 

 

 

điểm kinh doanh phải phù hợp với hoạt động của hợp tác xã;

+ Chứng chỉ hành nghề của một hoặc một số cá nhân theo quy định đối với chi nhánh hợp tác xã kinh doanh các ngành nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Hợp tác xã của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 23/2012/QH13 ngày 20/11/2012;

+ Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã;

+ Nghị định 107/2017/NĐ-CP ngày 15/09/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã;

+ Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/05/2014 Hướng dẫn về đăng ký Hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của Hợp tác xã;

+ Quyết định số 03/2017/QĐ-UBND ngày 09/02/2017 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc tổ chức làm việc vào buổi sáng thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính tại Tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.

+ Nghị quyết 68/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký kinh doanh đối với Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu

 


Phụ lục I-5

TÊN HỢP TÁC XÃ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ………….

…… ngày….. tháng….. năm…..

 

THÔNG BÁO

Về việc đăng ký thành lập chi nhánh/văn phòng đại diện/ địa điểm kinh doanh của hợp tác xã

Kính gửi: Tên cơ quan đăng ký hợp tác xã

Tên hợp tác xã (ghi bằng chữ in hoa):..................................................................................

Số, ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã:..............................................................

Địa chỉ trụ sở chính: ...........................................................................................................

Đăng ký thành lập chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh với các nội dung sau:

1. Tên chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa):          

Tên chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có):…….

Tên chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh viết tắt (nếu có):...................................

2. Địa chỉ chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh:

Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ........................................................................................

Xã/Phường/Thị trấn: ...........................................................................................................

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ............................................................................

Tỉnh/Thành phố: .................................................................................................................

Điện thoại:…………………………………………….. Fax: ........................................................

Email: …………………………………………………. Website: .................................................

3. Ngành, nghề kinh doanh, nội dung hoạt động:

a) Ngành, nghề kinh doanh i với chi nhánh, địa điểm kinh doanh; ghi tên và mã theo ngành cấp 4 trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam):

STT

Tên ngành

Mã ngành

 

 

 

 

 

 

b) Nội dung hoạt động i với văn phòng đại diện):................................................................

4. Người đại diện chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh:

Họ tên người đại diện (ghi bằng chữ in hoa):…………………………… Giới tính:...................

Sinh ngày: …… / ……/ …… Dân tộc:……………………. Quốc tịch:........................................

Chứng minh nhân dân số: ...................................................................................................

Ngày cấp: …… / ……/ …… Nơi cấp: ..................................................................................

Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND):......................................................

Số giấy chứng thực cá nhân: ..............................................................................................

Ngày cấp: …… / ……/ …… Ngày hết hạn: …… / ……/ …… Nơi cấp:.....................................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:

Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:.........................................................................................

Xã/Phường/Thị trấn: ...........................................................................................................

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ............................................................................

Tỉnh/Thành phố: .................................................................................................................

Chỗ ở hiện tại:

Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ........................................................................................

Xã/Phường/Thị trấn: ...........................................................................................................

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ............................................................................

Tỉnh/Thành phố: .................................................................................................................

Điện thoại:…………………………………………….. Fax: ........................................................

Email: …………………………………………………. Website: .................................................

 

 

 

Hợp tác xã cam kết:

- Trụ sở chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của hợp tác xã và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật;

- Hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Thông báo này.

 


Các giấy tờ gửi kèm:
- …………………….
- …………………….
- …………………….

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA
HỢP TÁC XÃ

(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)

 

 

   


3. Đăng ký thay đổi tên, địa chỉ trụ sở chính, ngành, nghề sản xuất, kinh doanh, vốn điều lệ, người đại diện theo pháp luật; tên, địa chỉ, người đại diện chi nhánh, văn phòng đại diện của Hợp tác xã

- Trình tự thực hiện:

    Bước 1: Hợp tác xã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.

    Bước 2: Khi thay đổi một hoặc một số nội dung về tên, địa chỉ trụ sở chính, ngành, nghề sản xuất, kinh doanh, vốn điều lệ, người đại diện theo pháp luật; tên, địa chỉ, người đại diện chi nhánh, văn phòng đại diện, Hợp tác xã nộp hồ sơ đăng ký thay đổi Hợp tác xã tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của UBND cấp huyện).

Trường hợp thay đổi địa chỉ trụ sở chính của Hợp tác xã sang huyện hoặc tỉnh, thành phố khác với nơi Hợp tác xã đã đăng ký: thì Hợp tác xã đăng ký thay đổi tại cơ quan đăng ký Hợp tác xã nơi dự định đặt trụ sở mới. Hợp tác xã thực hiện các thủ tục với cơ quan thuế liên quan đến việc chuyển địa điểm theo quy định của pháp luật về thuế.

Trường hợp thay đổi người đại diện theo pháp luật của Hợp tác xã do người đại diện theo pháp luật bị chết hoặc mất năng lực hành vi dân sự: thì trưởng ban kiểm soát của Hợp tác xã ký, ghi họ tên trong giấy đề nghị đăng ký thay đổi nội dung đăng ký của Hợp tác xã .

    - Khi nộp hồ sơ, người đi nộp phải nộp những giấy tờ sau: Bản sao hợp lệ Giấy CMND hoặc hộ chiếu còn hiệu lực. Trường hợp Hợp tác xã ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác nộp hồ sơ thì phải nộp thêm các giấy tờ sau:

+ Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa Hợp tác xã và tổ chức làm dịch vụ nộp hồ sơ, nhận kết quả và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả; hoặc

+ Văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả theo quy định của pháp luật.

- Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:

+ Khi hồ sơ đảm bảo tính hợp lệ, Phòng Tài chính - kế hoạch thuộc UBND cấp huyện phải trao Giấy biên nhận cho người nộp.

+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận yêu cầu người đến làm thủ tục bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

    Bước 3: Quá trình xem xét, thẩm định hồ sơ:

- Phòng Tài chính - kế hoạch thuộc UBND cấp huyện đăng ký thay đổi cho Hợp tác xã trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

- Trong trường hợp từ chối đăng ký thay đổi thì Phòng Tài chính - kế hoạch thuộc UBND cấp huyện phải thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do cho Hợp tác xã biết trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ để bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ và nộp lại tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

Trong trường hợp Hợp tác xã thay đổi địa chỉ trụ sở chính sang huyện hoặc tỉnh, thành phố khác với nơi đã đăng ký thì cơ quan đăng ký Hợp tác xã nơi Hợp tác xã đặt trụ sở mới phải gửi bản sao giấy chứng nhận đăng ký Hợp tác xã đã cấp mới đến cơ quan đăng ký Hợp tác xã nơi Hợp tác xã đăng ký trụ sở cũ.

Trong trường hợp cùng một thời điểm, thay đổi nhiều nội dung, cơ quan đăng lý Hợp tác xã thực hiện đăng ký một lần những thay đổi nội dung đăng ký Hợp tác xã.

+ Hợp tác xã phải nộp lại bản gốc giấy chứng nhận đăng ký cũ khi được cấp giấy đăng ký mới.

    Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của UBND cấp huyện.

- Người đến nhận kết quả xuất trình một trong các giấy tờ sau: Biên nhận hồ sơ và giấy CMND hoặc hộ chiếu hoặc các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác. Trường hợp Hợp tác xã ủy quyền cho người đại diện của mình nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, người được ủy quyền xuất trình Biên nhận hồ sơ, Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác và văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật.

- Cán bộ giao trả kết quả kiểm tra Biên nhận hồ sơ và trao Giấy chứng nhận đăng ký thay đổi và hướng dẫn người nhận ký vào phiếu luân chuyển theo dõi hồ sơ.

* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00), trừ ngày Lễ.

- Nhận hồ sơ và trả kết quả thêm Buổi Sáng thứ bảy hàng tuần (trừ ngày Lễ) đối với UBND thành phố Bà Rịa; UBND thành phố Vũng Tàu; UBND huyện Tân Thành.

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.

- Thành phần hồ sơ:

a) Giấy đề nghị thay đổi nội dung đăng ký của hợp tác xã (Theo mẫu Phụ lục I-7 Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT);

b) Nghị quyết của đại hội thành viên hoặc quyết định bằng văn bản của Hội đồng quản trị về việc thay đổi tên,địa chỉ trụ sở chính, ngành, nghề sản xuất, kinh doanh, vốn điều lệ, người đại diện theo pháp luật; tên, địa chỉ, người đại diện chi nhánh, văn phòng đại diện của Hợp tác xã .

- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

- Cơ quan thực hiện: Phòng Tài chính - kế hoạch thuộc UBND cấp huyện.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký Hợp tác xã .

- Lệ phí: 20.000 đồng/lần.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Giấy đề nghị đăng ký thay đổi nội dung đăng ký Hợp tác xã (theo mẫu Phụ lục I-7 Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT).

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Hợp tác xã của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 23/2012/QH13 ngày 20/11/2012;

+ Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã;

+ Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/05/2014 Hướng dẫn về đăng ký Hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của Hợp tác xã;

+ Quyết định số 03/2017/QĐ-UBND ngày 09/02/2017 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc tổ chức làm việc vào buổi sáng thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận,

 

 

 giải quyết các thủ tục hành chính tại Tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.

+ Nghị quyết 68/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký kinh doanh đối với Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Phụ lục I-7

TÊN HỢP TÁC XÃ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ………….

…… ngày….. tháng….. năm…..

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ

Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hợp tác xã

Kính gửi: Tên cơ quan đăng ký hợp tác xã

Tên hợp tác xã (ghi bằng chữ in hoa):..................................................................................

Số, ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã:..............................................................

Địa chỉ trụ sở chính: ...........................................................................................................

Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hợp tác xã1 như sau:

Nội dung đăng ký thay đổi

Đánh dấu

- Tên hợp tác xã

£

- Địa chỉ trụ sở chính

£

- Ngành, nghề sản xuất, kinh doanh

£

- Vốn điều lệ

£

- Người đại diện theo pháp luật

£

- Tên chi nhánh

£

- Địa chỉ chi nhánh

£

- Người đại diện chi nhánh

£

- Tên văn phòng đại diện

£

- Địa chỉ văn phòng đại diện

£

- Người đại diện văn phòng đại diện

£

____________

1 Hợp tác xã chọn và đánh dấu X vào nội dung dự định đăng ký thay đổi; lựa chọn và khai chi tiết nội dung đăng ký thay đổi vào các mẫu tương ứng từ trang I-7.2 đến trang I.7.12 theo yêu cầu của hợp tác xã.

 

I-7.2

ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI TÊN HỢP TÁC XÃ

Tên hợp tác xã viết bằng tiếng Việt dự kiến thay đổi (ghi bằng chữ in hoa): ............................

.........................................................................................................................................

Tên hợp tác xã viết bằng tiếng nước ngoài dự kiến thay đổi (nếu có): ....................................

.........................................................................................................................................

Tên hợp tác xã viết tắt dự kiến thay đổi (nếu có):..................................................................

.........................................................................................................................................

 

I-7.3

ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI ĐỊA CHỈ TRỤ SỞ CHÍNH

Địa chỉ trụ sở chính dự định chuyển đến:

Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ........................................................................................

Xã/Phường/Thị trấn: ...........................................................................................................

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ............................................................................

Tỉnh/Thành phố: .................................................................................................................

Điện thoại:…………………………………………….. Fax: ........................................................

Email: …………………………………………………. Website: .................................................

Hợp tác xã cam kết trụ sở hợp tác xã thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của hợp tác xã và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật.

 

I-7.4

ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI NGÀNH, NGHỀ SẢN XUẤT, KINH DOANH

Ghi ngành, nghề kinh doanh dự kiến sau khi bổ sung hoặc thay đổi (ghi tên và mã theo ngành cấp 4 trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam):

STT

Tên ngành

Mã ngành

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I-7.5

ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT

Người đại diện theo pháp luật dự kiến:

Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa):……………………………… Giới tính:.....................................

Chức danh:........................................................................................................................

Sinh ngày: …… / ……/ …… Dân tộc:……………………. Quốc tịch:........................................

Chứng minh nhân dân số: ...................................................................................................

Ngày cấp: …… / ……/ …… Nơi cấp: ..................................................................................

Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND):......................................................

Số giấy chứng thực cá nhân: ..............................................................................................

Ngày cấp: …… / ……/ …… Ngày hết hạn: …… / ……/ …… Nơi cấp:.....................................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:

Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:.........................................................................................

Xã/Phường/Thị trấn: ...........................................................................................................

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ............................................................................

Tỉnh/Thành phố: .................................................................................................................

Chỗ ở hiện tại:

Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ........................................................................................

Xã/Phường/Thị trấn: ...........................................................................................................

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ............................................................................

Tỉnh/Thành phố: .................................................................................................................

Điện thoại:…………………………………………….. Fax:.........................................................

Email: …………………………………………………. Website: .................................................

 

I-7.6

ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI VỐN ĐIỀU LỆ

Vốn điều lệ đã đăng ký:.......................................................................................................

Vốn điều lệ dự kiến thay đổi:...............................................................................................

Trong đó:

- Tổng số vốn đã góp:..........................................................................................................

- Vốn góp tối thiểu của một thành viên theo vốn điều lệ:..........................................................

- Vốn góp tối đa của một thành viên theo vốn điều lệ:.............................................................

 

I-7.7

ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI TÊN CHI NHÁNH

1. Đăng ký thay đổi tên của chi nhánh sau: …………………………….

2. Tên của chi nhánh sau khi thay đổi:

Tên chi nhánh viết bằng tiếng Việt dự kiến thay đổi (ghi bng chữ in hoa): ..............................

.........................................................................................................................................

Tên chi nhánh viết bằng tiếng nước ngoài dự kiến thay đổi (nếu có): ......................................

Tên chi nhánh viết tắt dự kiến thay đổi (nếu có): ...................................................................

 

I-7.8

ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI ĐỊA CHỈ CHI NHÁNH

1. Đăng ký thay đổi địa chỉ của chi nhánh sau: ...............................................................

2. Địa chỉ chi nhánh sau khi thay đổi:

Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ........................................................................................

Xã/Phường/Thị trấn: ...........................................................................................................

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ............................................................................

Tỉnh/Thành phố: .................................................................................................................

Điện thoại:…………………………………………….. Fax: ........................................................

Email: …………………………………………………. Website: .................................................

Hợp tác xã cam kết trụ sở chi nhánh của hợp tác xã thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của hợp tác xã và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật.

 

I-7.9

ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI NGƯỜI ĐẠI DIỆN CHI NHÁNH

1. Đăng ký thay đổi người đại diện của chi nhánh sau:...................................................

2. Người đại diện chi nhánh sau khi thay đổi:

Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa):……………………………… Giới tính:.....................................

Chức danh:........................................................................................................................

Sinh ngày: …… / ……/ …… Dân tộc:……………………. Quốc tịch:........................................

Chứng minh nhân dân số: ...................................................................................................

Ngày cấp: …… / ……/ …… Nơi cấp: ..................................................................................

Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND):......................................................

Số giấy chứng thực cá nhân: ..............................................................................................

Ngày cấp: …… / ……/ …… Ngày hết hạn: …… / ……/ …… Nơi cấp:.....................................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:

Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:.........................................................................................

Xã/Phường/Thị trấn: ...........................................................................................................

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ............................................................................

Tỉnh/Thành phố: .................................................................................................................

Chỗ ở hiện tại:

Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ........................................................................................

Xã/Phường/Thị trấn: ...........................................................................................................

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ............................................................................

Tỉnh/Thành phố: .................................................................................................................

Điện thoại:…………………………………………….. Fax: ........................................................

Email: …………………………………………………. Website: .................................................

 

I-7.10

ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI TÊN VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN

1. Đăng ký thay đổi tên của văn phòng đại diện sau: …………………………….

2. Tên của văn phòng đại diện sau khi thay đổi:

Tên văn phòng đại diện viết bằng tiếng Việt dự kiến thay đổi (ghi bng chữ in hoa): .................

.........................................................................................................................................

Tên văn phòng đại diện viết bằng tiếng nước ngoài dự kiến thay đổi (nếu có): .........................

Tên văn phòng đại diện viết tắt dự kiến thay đổi (nếu có): ......................................................

 

I-7.11

ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI ĐỊA CHỈ VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN

1. Đăng ký thay đổi địa chỉ của văn phòng đại diện sau: ................................................

2. Địa chỉ của văn phòng đại diện sau khi thay đổi:

Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ........................................................................................

Xã/Phường/Thị trấn: ...........................................................................................................

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ............................................................................

Tỉnh/Thành phố: .................................................................................................................

Điện thoại:…………………………………………….. Fax: ........................................................

Email: …………………………………………………. Website: .................................................

Hợp tác xã cam kết trụ sở văn phòng đại diện của hợp tác xã thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của hợp tác xã và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật.

 

I-7.12

ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI NGƯỜI ĐẠI DIỆN VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN

1. Đăng ký thay đổi người đại diện của văn phòng đại diện sau:....................................

2. Người đại diện của văn phòng đại diện sau khi thay đổi:

Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa):……………………………… Giới tính:.....................................

Chức danh:........................................................................................................................

Sinh ngày: …… / ……/ …… Dân tộc:……………………. Quốc tịch:........................................

Chứng minh nhân dân số: ...................................................................................................

Ngày cấp: …… / ……/ …… Nơi cấp: ..................................................................................

Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND):......................................................

Số giấy chứng thực cá nhân: ..............................................................................................

Ngày cấp: …… / ……/ …… Ngày hết hạn: …… / ……/ …… Nơi cấp:.....................................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:

Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:.........................................................................................

Xã/Phường/Thị trấn: ...........................................................................................................

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ............................................................................

Tỉnh/Thành phố: .................................................................................................................

Chỗ ở hiện tại:

Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ........................................................................................

Xã/Phường/Thị trấn: ...........................................................................................................

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ............................................................................

Tỉnh/Thành phố: .................................................................................................................

Điện thoại:…………………………………………….. Fax: ........................................................

Email: …………………………………………………. Website: .................................................

 

I-7.13

Hợp tác xã cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung Giấy đề nghị này.

 


Các giấy tờ gửi kèm:
- …………………….
- …………………….
- …………………….

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA HỢP TÁC XÃ

(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)

 


4. Đăng ký khi Hợp tác xã chia

- Trình tự thực hiện:

    Bước 1: Hội đồng quản trị của Hợp tác xã dự kiến chia xây dựng phương án chia trình đại hội thành viên quyết định.

Sau khi đại hội thành viên quyết định chia, Hội đồng quản trị thông báo bằng văn bản cho các chủ nợ, các tổ chức và cá nhân có quan hệ kinh tế với Hợp tác xã về quyết định chia Hợp tác xã và giải quyết các vấn đề liên quan trước khi tiến hành thủ tục thành lập Hợp tác xã mới.

    Bước 2: Hợp tác xã được chia thực hiện phương án chia đã được quyết định và tiến hành nộp chia Hợp tác xã tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của UBND cấp huyện).

- Khi nộp hồ sơ, người đi nộp phải nộp những giấy tờ sau: Bản sao hợp lệ Giấy CMND hoặc hộ chiếu còn hiệu lực. Trường hợp người thành lập Hợp tác xã ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác nộp hồ sơ thì phải nộp thêm các giấy tờ sau:

+ Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa người thành lập Hợp tác xã và tổ chức làm dịch vụ nộp hồ sơ, nhận kết quả và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả; hoặc

+ Văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả theo quy định của pháp luật.

- Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:

+ Khi hồ sơ đảm bảo tính hợp lệ phải trao hoặc gửi Giấy biên nhận cho người nộp.

+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận yêu cầu người đến làm thủ tục bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

    Bước 3: Quá trình xem xét, thẩm định hồ sơ:

- Phòng Tài chính - kế hoạch thuộc UBND cấp huyện cấp giấy chứng nhận đăng ký cho Hợp tác xã trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

- Trong trường hợp từ chối cấp giấy chứng nhận đăng ký thì Phòng Tài chính - kế hoạch thuộc UBND cấp huyện phải thông báo bằng văn bản hoặc thư điện tử nêu rõ lý do cho Hợp tác xã biết trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ để bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ và nộp lại tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

    Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của UBND cấp huyện .

- Người đến nhận kết quả xuất trình một trong các giấy tờ sau: Biên nhận hồ sơ và giấy CMND hoặc hộ chiếu hoặc các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác. Trường hợp Hợp tác xã ủy quyền cho người đại diện của mình nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, người được ủy quyền xuất trình Biên nhận hồ sơ, Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác và văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật.

- Cán bộ giao trả kết quả kiểm tra Biên nhận hồ sơ và trao Giấy chứng nhận đăng ký Hợp tác xã và hướng dẫn người nhận ký vào phiếu luân chuyển theo dõi hồ sơ.

* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00), trừ ngày Lễ.

- Nhận hồ sơ và trả kết quả thêm Buổi Sáng thứ bảy hàng tuần (trừ ngày Lễ) đối với UBND thành phố Bà Rịa; UBND thành phố Vũng Tàu; UBND huyện Tân Thành.

 

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi hồ sơ đăng ký qua địa chỉ thư điện tử của cơ quan đăng ký hợp tác xã nhưng phải nộp hồ sơ bằng văn bản khi đến nhận giấy chứng nhận đăng ký để đối chiếu và lưu hồ sơ.

- Thành phần hồ sơ:

a) Giấy đề nghị đăng ký thành lập hợp tác xã (theo mẫu Phụ lục I-1 của Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT);

b) Điều lệ của hợp tác xã được xây dựng theo Điều 21 Luật Hợp tác xã;

c) Phương án sản xuất kinh doanh (theo mẫu Phụ lục I-2 của Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT);

d) Danh sách thành viên (theo mẫu Phụ lục I-3 của Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT);

đ) Danh sách hội đồng quản trị, giám đốc (tổng giám đốc), ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên (theo mẫu Phụ lục I-4 của Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT);

e) Nghị quyết của đại hội thành viên về việc chia Hợp tác xã

- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

- Cơ quan thực hiện: Phòng Tài chính - kế hoạch thuộc UBND cấp huyện .

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký Hợp tác xã .

- Lệ phí: 100.000 đồng/lần.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

a) Giấy đề nghị đăng ký thành lập hợp tác xã (theo mẫu Phụ lục I-1 của Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT);

b) Phương án sản xuất kinh doanh (theo mẫu Phụ lục I-2 của Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT);

c) Danh sách thành viên (theo mẫu Phụ lục I-3 của Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT);

d) Danh sách hội đồng quản trị, giám đốc (tổng giám đốc), ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên (theo mẫu Phụ lục I-4 của Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT);

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

+  Ngành, nghề sản xuất, kinh doanh mà pháp luật không cấm; trừ trường hợp kinh doanh ngành, nghề yêu cầu phải có điều kiện;

+ Hồ sơ đăng ký theo quy định tại khoản 2 Điều 23 của Luật Hợp tác xã 2012;

+ Tên của hợp tác xã được đặt theo quy định tại Điều 22 của Luật Hợp tác xã 2012;

+ Có trụ sở chính theo quy định tại Điều 26 của Luật Hợp tác xã 2012.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Hợp tác xã của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 23/2012/QH13 ngày 20/11/2012;

+ Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã;

+ Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/05/2014 Hướng dẫn về đăng ký Hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của Hợp tác xã;

 

 

 

+ Quyết định số 03/2017/QĐ-UBND ngày 09/02/2017 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc tổ chức làm việc vào buổi sáng thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính tại Tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.

+ Nghị quyết 68/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký kinh doanh đối với Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu

 


Phụ lục I-1

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

…… ngày….. tháng….. năm….

GIẤY ĐỀ NGHỊ

Đăng ký thành lập hợp tác xã

Kính gửi: Tên cơ quan đăng ký hợp tác xã

Tôi là (ghi họ tên bằng ch in hoa):............................................................... Giới tính:.........

Sinh ngày:……/ ……/ …… Dân tộc:……………… Quốc tịch:.................................................

Chứng minh nhân dân số:....................................................................................................

Ngày cấp:……/ ……/ …… Nơi cấp:.....................................................................................

Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND):......................................................

Số giấy chứng thực cá nhân:...............................................................................................

Ngày cấp:…… / ……/ …… Ngày hết hạn:…… / ……/ …… Nơi cấp:.......................................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:

Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:.........................................................................................

Xã/Phường/Thị trấn:............................................................................................................

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:.............................................................................

Tỉnh/Thành phố:..................................................................................................................

Chỗ ở hiện tại:

Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:.........................................................................................

Xã/Phường/Thị trấn:............................................................................................................

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:.............................................................................

Tỉnh/Thành phố:..................................................................................................................

Điện thoại:…………………………………….. Fax: ..................................................................

Email: …………………………………………Website:..............................................................

Đăng ký thành lập hợp tác xã với các nội dung sau:

1. Tình trạng thành lập (đánh dấu X vào ô thích hợp)

Thành lập mới

£

Thành lập trên cơ sở được tách hợp tác xã

£

Thành lập trên cơ sở chia hợp tác xã

£

Thành lập trên cơ sở hợp nhất hợp tác xã

£

Thành lập trên cơ sở chuyển đổi

£

2. Tên hợp tác xã:

Tên hợp tác xã viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa):......................................................

Tên hợp tác xã viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có):..............................................................

Tên hợp tác xã viết tắt (nếu có):...........................................................................................

3. Địa chỉ trụ s chính:

Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:.........................................................................................

Xã/Phường/Thị trấn:............................................................................................................

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:.............................................................................

Tỉnh/Thành phố:..................................................................................................................

Điện thoại:…………………………………….. Fax: ..................................................................

Email: …………………………………………Website:..............................................................

4. Tên, địa ch, người đại diện chi nhánh (nếu có):...........................................................

5. Tên, địa chỉ, người đại diện văn phòng đại diện (nếu có):............................................

6. Tên, địa chỉ, người đại diện địa điểm kinh doanh (nếu có): .........................................

7. Ngành, nghề kinh doanh (ghi tên và mã theo ngành cấp 4 trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam):

STT

Tên ngành

Mã ngành

 

 

 

 

 

 

8. Vốn điều lệ:

Tổng số (bằng số; VNĐ):.....................................................................................................

Trong đó:

- Tổng số vốn đã góp:..........................................................................................................

- Vốn góp tối thiểu của một thành viên theo vốn điều lệ:..........................................................

- Vốn góp tối đa của một thành viên theo vốn điều lệ:.............................................................

9. Số lượng thành viên: ...................................................................................................

10. Thông tin về các hợp tác xã bị chia, bị tách, bị hợp nhất, được chuyn đi (chỉ kê khai trong trường hợp thành lập hợp tác xã trên cơ sở chia, tách, hợp nhất, chuyển đi loại hình hợp tác xã):

a) Tên hợp tác xã (ghi bằng chữ in hoa): ..............................................................................

Số, ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã: .............................................................

b) Tên hợp tác xã (ghi bằng chữ in hoa): ..............................................................................

Số, ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã: .............................................................  

Tôi cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung giấy đề nghị đăng ký thành lập hợp tác xã trên.

 
Các giấy tờ gửi kèm:
- …………………….
- …………………….
- …………………….

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA
HỢP TÁC XÃ

(Ký và ghi họ tên)

 


 

Phụ lục I-2

PHƯƠNG ÁN SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA HỢP TÁC XÃ

PHẦN I. TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH THỊ TRƯỜNG VÀ KHẢ NĂNG THAM GIA CỦA HỢP TÁC XÃ

I. Tổng quan về tình hình thị trường

II. Đánh giá khả năng tham gia thị trường của hợp tác xã

III. Căn cứ pháp lý cho việc thành lập và hoạt động của hợp tác xã

PHẦN II. GIỚI THIỆU VỀ HỢP TÁC XÃ

I. Giới thiệu tổng thể

1. Tên hợp tác xã

2. Địa chỉ trụ sở chính

3. Vốn điều lệ

4. Số lượng thành viên

5. Ngành, nghề sản xuất, kinh doanh

II. Tổ chức: bộ máy và giới thiệu chức năng nhiệm vụ tổ chức bộ máy của hợp tác xã

PHẦN III. PHƯƠNG ÁN HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT, KINH DOANH

I. Phân tích điểm mạnh, yếu, cơ hội phát triển và thách thức của hợp tác xã

II. Phân tích cạnh tranh

III. Mục tiêu và chiến lược phát triển của hợp tác xã

IV. Các hoạt động sản xuất, kinh doanh của hợp tác xã

1. Nhu cầu về sản phẩm, dịch vụ hoặc việc làm của thành viên

2. Dự kiến các chỉ tiêu sản xuất, kinh doanh của hợp tác xã căn cứ vào hợp đồng dịch vụ với thành viên hoặc hợp đồng lao động đối với thành viên (đối với trường hợp hợp tác xã tạo việc làm)

3. Xác định các hoạt động sản xuất, kinh doanh nhằm đáp ứng hợp đồng dịch vụ với thành viên hoặc hợp đồng lao động đối với thành viên (đối với trường hợp hợp tác xã tạo việc làm)

V. Kế hoạch Marketing

VI. Phương án đầu tư cơ sở vật chất, bố trí nhân lực và các điều kiện khác phục vụ sản xuất, kinh doanh

PHẦN IV. PHƯƠNG ÁN TÀI CHÍNH

I. Phương án huy động và sử dụng vốn

II. Phương án về doanh thu, chi phí, lợi nhuận trong 03 năm đầu

III. Phương án tài chính khác

PHẦN V. KẾT LUẬN

 


Các giấy tờ gửi kèm:
- …………………….
- …………………….
- …………………….

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA
HỢP TÁC XÃ

(Ký và ghi họ tên)

 


 

Phụ lục I-3

DANH SÁCH THÀNH VIÊN HỢP TÁC XÃ

I. THÀNH VIÊN LÀ CÁ NHÂN

STT

Họ và tên

Ngày, tháng, năm sinh

Giới tính

Quốc tịch

Dân tộc

Chỗ ở hiện tại

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú

Số, ngày, cơ quan cấp chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu

Vốn góp

Thời điểm góp vốn

Chữ ký của thành viên

Ghi chú

Giá trị phần vốn góp1 (bằng số; VNĐ)

Tỷ lệ (%)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. THÀNH VIÊN LÀ PHÁP NHÂN

STT

Tên pháp nhân

Địa chỉ trụ sở chính

Số Giấy chứng nhận đăng ký (hoặc các giấy chứng nhận tương đương)

Vốn góp

Thời điểm góp vốn

Chữ ký của người đại diện theo pháp luật của pháp nhân

Ghi chú

Giá trị phần vốn góp2 (bng số; VND)

Tỷ lệ (%)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

……, ngày…. tháng…. năm…
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA HỢP TÁC XÃ

(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)3

____________

1 Ghi tổng giá trị phần vốn góp của từng thành viên.

2 Ghi tổng giá trị phần vốn góp của từng thành viên.

3 Trường hợp thành lập mới thì không phải đóng dấu.

 


 

Phụ lục I-4

DANH SÁCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ, GIÁM ĐỐC (TỔNG GIÁM ĐỐC), BAN KIỂM SOÁT, KIỂM SOÁT VIÊN HỢP TÁC XÃ

STT

Họ và tên

Ngày, tháng, năm sinh

Giới tính

Quốc tịch

Dân tộc

Chỗ ở hiện tại

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú

Số, ngày, cơ quan cấp chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu đối với cá nhân

Vốn góp

Thời điểm góp vốn

Chức danh

Ghi chú

Giá trị phần vốn góp1 (bằng số; VNĐ)

Tỷ lệ (%)

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

A. Danh sách hội đồng quản trị

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B. Giám đốc (tổng giám đốc)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C. Danh sách ban kiểm soát (kiểm soát viên)

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

……, ngày…. tháng…. năm…
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA HỢP TÁC XÃ

(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)2

1 Ghi tổng giá trị phần vốn góp của từng thành viên

2 Trường hợp thành lập mới thì không phải đóng dấu


5. Đăng ký khi Hợp tác xã tách

- Trình tự thực hiện:

Bước 1: Hội đồng quản trị của Hợp tác xã dự kiến tách xây dựng phương án tách trình đại hội thành viên quyết định.

Sau khi đại hội thành viên quyết định tách, Hội đồng quản trị thông báo bằng văn bản cho các chủ nợ, các tổ chức và cá nhân có quan hệ kinh tế với Hợp tác xã về quyết định tách Hợp tác xã và giải quyết các vấn đề liên quan trước khi tiến hành thủ tục thành lập Hợp tác xã mới.

Bước 2: Hợp tác xã được tách thực hiện phương án tách đã được quyết định và nộp hồ sơ được tách Hợp tác xã tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của UBND cấp huyện).

- Khi nộp hồ sơ, người đi nộp phải nộp những giấy tờ sau: Bản sao hợp lệ Giấy CMND hoặc hộ chiếu còn hiệu lực. Trường hợp người thành lập Hợp tác xã ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác nộp hồ sơ thì phải nộp thêm các giấy tờ sau:

+ Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa người thành lập Hợp tác xã và tổ chức làm dịch vụ nộp hồ sơ, nhận kết quả và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả; hoặc

+ Văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả theo quy định của pháp luật.

- Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:

+ Khi hồ sơ đảm bảo tính hợp lệ phải trao hoặc gửi Giấy biên nhận cho người nộp.

+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận yêu cầu người đến làm thủ tục bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

Bước 3: Quá trình xem xét, thẩm định hồ sơ:

- Phòng Tài chính - kế hoạch thuộc UBND cấp huyện cấp giấy chứng nhận đăng ký cho Hợp tác xã trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

- Trong trường hợp từ chối cấp giấy chứng nhận đăng ký thì Phòng Tài chính - kế hoạch thuộc UBND cấp huyện phải thông báo bằng văn bản hoặc thư điện tử nêu rõ lý do cho Hợp tác xã biết trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ để bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ và nộp lại tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của UBND cấp huyện .

- Người đến nhận kết quả xuất trình một trong các giấy tờ sau: Biên nhận hồ sơ và giấy CMND hoặc hộ chiếu hoặc các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác. Trường hợp Hợp tác xã ủy quyền cho người đại diện của mình nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, người được ủy quyền xuất trình Biên nhận hồ sơ, Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác và văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật.

- Cán bộ giao trả kết quả kiểm tra Biên nhận hồ sơ và trao Giấy chứng nhận đăng ký Hợp tác xã và hướng dẫn người nhận ký vào phiếu luân chuyển theo dõi hồ sơ.

* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00), trừ ngày Lễ.

- Nhận hồ sơ và trả kết quả thêm Buổi Sáng thứ bảy hàng tuần (trừ ngày Lễ) đối với UBND thành phố Bà Rịa; UBND thành phố Vũng Tàu; UBND huyện Tân Thành.

 

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi hồ sơ đăng ký qua địa chỉ thư điện tử của cơ quan đăng ký hợp tác xã nhưng phải nộp hồ sơ bằng văn bản khi đến nhận giấy chứng nhận đăng ký để đối chiếu và lưu hồ sơ.

- Thành phần hồ sơ:

a) Giấy đề nghị đăng ký thành lập hợp tác xã (theo mẫu Phụ lục I-1 của Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT);

b) Điều lệ của hợp tác xã được xây dựng theo Điều 21 Luật Hợp tác xã;

c) Phương án sản xuất kinh doanh (theo mẫu Phụ lục I-2 của Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT);

d) Danh sách thành viên (theo mẫu Phụ lục I-3 của Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT);

đ) Danh sách hội đồng quản trị, giám đốc (tổng giám đốc), ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên (theo mẫu Phụ lục I-4 của Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT);

e) Nghị quyết của đại hội thành viên về việc tách Hợp tác xã

- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

- Cơ quan thực hiện: Phòng Tài chính - kế hoạch thuộc UBND cấp huyện .

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký Hợp tác xã .

- Lệ phí: 100.000 đồng/lần.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

a) Giấy đề nghị đăng ký thành lập hợp tác xã (theo mẫu Phụ lục I-1 của Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT);

b) Phương án sản xuất kinh doanh (theo mẫu Phụ lục I-2 của Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT);

c) Danh sách thành viên (theo mẫu Phụ lục I-3 của Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT);

d) Danh sách hội đồng quản trị, giám đốc (tổng giám đốc), ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên (theo mẫu Phụ lục I-4 của Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT);

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

+ Ngành, nghề sản xuất, kinh doanh mà pháp luật không cấm; trừ trường hợp kinh doanh ngành, nghề yêu cầu phải có điều kiện;

+ Hồ sơ đăng ký theo quy định tại khoản 2 Điều 23 của Luật Hợp tác xã 2012;

+ Tên của hợp tác xã được đặt theo quy định tại Điều 22 của Luật Hợp tác xã 2012;

+ Có trụ sở chính theo quy định tại Điều 26 của Luật Hợp tác xã 2012.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Hợp tác xã của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 23/2012/QH13 ngày 20/11/2012;

+ Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã;

+ Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/05/2014 Hướng dẫn về đăng ký Hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của Hợp tác xã;

 

 

 

+ Quyết định số 03/2017/QĐ-UBND ngày 09/02/2017 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc tổ chức làm việc vào buổi sáng thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính tại Tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.

+ Nghị quyết 68/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký kinh doanh đối với Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu

 


Phụ lục I-1

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

…… ngày….. tháng….. năm….

GIẤY ĐỀ NGHỊ

Đăng ký thành lập hợp tác xã

Kính gửi: Tên cơ quan đăng ký hợp tác xã

Tôi là (ghi họ tên bằng ch in hoa):............................................................... Giới tính:.........

Sinh ngày:……/ ……/ …… Dân tộc:……………… Quốc tịch:.................................................

Chứng minh nhân dân số:....................................................................................................

Ngày cấp:……/ ……/ …… Nơi cấp:.....................................................................................

Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND):......................................................

Số giấy chứng thực cá nhân:...............................................................................................

Ngày cấp:…… / ……/ …… Ngày hết hạn:…… / ……/ …… Nơi cấp:.......................................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:

Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:.........................................................................................

Xã/Phường/Thị trấn:............................................................................................................

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:.............................................................................

Tỉnh/Thành phố:..................................................................................................................

Chỗ ở hiện tại:

Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:.........................................................................................

Xã/Phường/Thị trấn:............................................................................................................

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:.............................................................................

Tỉnh/Thành phố:..................................................................................................................

Điện thoại:…………………………………….. Fax: ..................................................................

Email: …………………………………………Website:..............................................................

Đăng ký thành lập hợp tác xã với các nội dung sau:

1. Tình trạng thành lập (đánh dấu X vào ô thích hợp)

Thành lập mới

£

Thành lập trên cơ sở được tách hợp tác xã

£

Thành lập trên cơ sở chia hợp tác xã

£

Thành lập trên cơ sở hợp nhất hợp tác xã

£

Thành lập trên cơ sở chuyển đổi

£

2. Tên hợp tác xã:

Tên hợp tác xã viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa):......................................................

Tên hợp tác xã viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có):..............................................................

Tên hợp tác xã viết tắt (nếu có):...........................................................................................

3. Địa chỉ trụ s chính:

Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:.........................................................................................

Xã/Phường/Thị trấn:............................................................................................................

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:.............................................................................

Tỉnh/Thành phố:..................................................................................................................

Điện thoại:…………………………………….. Fax: ..................................................................

Email: …………………………………………Website:..............................................................

4. Tên, địa ch, người đại diện chi nhánh (nếu có):...........................................................

5. Tên, địa chỉ, người đại diện văn phòng đại diện (nếu có):............................................

6. Tên, địa chỉ, người đại diện địa điểm kinh doanh (nếu có): .........................................

7. Ngành, nghề kinh doanh (ghi tên và mã theo ngành cấp 4 trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam):

STT

Tên ngành

Mã ngành

 

 

 

 

 

 

8. Vốn điều lệ:

Tổng số (bằng số; VNĐ):.....................................................................................................

Trong đó:

- Tổng số vốn đã góp:..........................................................................................................

- Vốn góp tối thiểu của một thành viên theo vốn điều lệ:..........................................................

- Vốn góp tối đa của một thành viên theo vốn điều lệ:.............................................................

9. Số lượng thành viên: ...................................................................................................

10. Thông tin về các hợp tác xã bị chia, bị tách, bị hợp nhất, được chuyn đi (chỉ kê khai trong trường hợp thành lập hợp tác xã trên cơ sở chia, tách, hợp nhất, chuyển đi loại hình hợp tác xã):

a) Tên hợp tác xã (ghi bằng chữ in hoa): ..............................................................................

Số, ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã: .............................................................

b) Tên hợp tác xã (ghi bằng chữ in hoa): ..............................................................................

Số, ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã: .............................................................  

Tôi cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung giấy đề nghị đăng ký thành lập hợp tác xã trên.

 
Các giấy tờ gửi kèm:
- …………………….
- …………………….
- …………………….

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA
HỢP TÁC XÃ

(Ký và ghi họ tên)

 


 

Phụ lục I-2

PHƯƠNG ÁN SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA HỢP TÁC XÃ

PHẦN I. TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH THỊ TRƯỜNG VÀ KHẢ NĂNG THAM GIA CỦA HỢP TÁC XÃ

I. Tổng quan về tình hình thị trường

II. Đánh giá khả năng tham gia thị trường của hợp tác xã

III. Căn cứ pháp lý cho việc thành lập và hoạt động của hợp tác xã

PHẦN II. GIỚI THIỆU VỀ HỢP TÁC XÃ

I. Giới thiệu tổng thể

1. Tên hợp tác xã

2. Địa chỉ trụ sở chính

3. Vốn điều lệ

4. Số lượng thành viên

5. Ngành, nghề sản xuất, kinh doanh

II. Tổ chức: bộ máy và giới thiệu chức năng nhiệm vụ tổ chức bộ máy của hợp tác xã

PHẦN III. PHƯƠNG ÁN HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT, KINH DOANH

I. Phân tích điểm mạnh, yếu, cơ hội phát triển và thách thức của hợp tác xã

II. Phân tích cạnh tranh

III. Mục tiêu và chiến lược phát triển của hợp tác xã

IV. Các hoạt động sản xuất, kinh doanh của hợp tác xã

1. Nhu cầu về sản phẩm, dịch vụ hoặc việc làm của thành viên

2. Dự kiến các chỉ tiêu sản xuất, kinh doanh của hợp tác xã căn cứ vào hợp đồng dịch vụ với thành viên hoặc hợp đồng lao động đối với thành viên (đối với trường hợp hợp tác xã tạo việc làm)

3. Xác định các hoạt động sản xuất, kinh doanh nhằm đáp ứng hợp đồng dịch vụ với thành viên hoặc hợp đồng lao động đối với thành viên (đối với trường hợp hợp tác xã tạo việc làm)

V. Kế hoạch Marketing

VI. Phương án đầu tư cơ sở vật chất, bố trí nhân lực và các điều kiện khác phục vụ sản xuất, kinh doanh

PHẦN IV. PHƯƠNG ÁN TÀI CHÍNH

I. Phương án huy động và sử dụng vốn

II. Phương án về doanh thu, chi phí, lợi nhuận trong 03 năm đầu

III. Phương án tài chính khác

PHẦN V. KẾT LUẬN

 


Các giấy tờ gửi kèm:
- …………………….
- …………………….
- …………………….

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA
HỢP TÁC XÃ

(Ký và ghi họ tên)

 


 

Phụ lục I-3

DANH SÁCH THÀNH VIÊN HỢP TÁC XÃ

I. THÀNH VIÊN LÀ CÁ NHÂN

STT

Họ và tên

Ngày, tháng, năm sinh

Giới tính

Quốc tịch

Dân tộc

Chỗ ở hiện tại

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú

Số, ngày, cơ quan cấp chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu

Vốn góp

Thời điểm góp vốn

Chữ ký của thành viên

Ghi chú

Giá trị phần vốn góp1 (bằng số; VNĐ)

Tỷ lệ (%)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. THÀNH VIÊN LÀ PHÁP NHÂN

STT

Tên pháp nhân

Địa chỉ trụ sở chính

Số Giấy chứng nhận đăng ký (hoặc các giấy chứng nhận tương đương)

Vốn góp

Thời điểm góp vốn

Chữ ký của người đại diện theo pháp luật của pháp nhân

Ghi chú

Giá trị phần vốn góp2 (bng số; VND)

Tỷ lệ (%)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

……, ngày…. tháng…. năm…
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA HỢP TÁC XÃ

(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)3

____________

1 Ghi tổng giá trị phần vốn góp của từng thành viên.

2 Ghi tổng giá trị phần vốn góp của từng thành viên.

3 Trường hợp thành lập mới thì không phải đóng dấu.

 


 

Phụ lục I-4

DANH SÁCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ, GIÁM ĐỐC (TỔNG GIÁM ĐỐC), BAN KIỂM SOÁT, KIỂM SOÁT VIÊN HỢP TÁC XÃ

STT

Họ và tên

Ngày, tháng, năm sinh

Giới tính

Quốc tịch

Dân tộc

Chỗ ở hiện tại

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú

Số, ngày, cơ quan cấp chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu đối với cá nhân

Vốn góp

Thời điểm góp vốn

Chức danh

Ghi chú

Giá trị phần vốn góp1 (bằng số; VNĐ)

Tỷ lệ (%)

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

A. Danh sách hội đồng quản trị

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B. Giám đốc (tổng giám đốc)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C. Danh sách ban kiểm soát (kiểm soát viên)

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

……, ngày…. tháng…. năm…
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA HỢP TÁC XÃ

(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)2

1 Ghi tổng giá trị phần vốn góp của từng thành viên

2 Trường hợp thành lập mới thì không phải đóng dấu


6. Đăng ký khi Hợp tác xã hợp nhất

- Trình tự thực hiện:

    Bước 1: Hội đồng quản trị của các Hợp tác xã dự kiến hợp nhất xây dựng phương án hợp nhất trình đại hội thành viên của mình quyết định và có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho các chủ nợ, các tổ chức và cá nhân có quan hệ kinh tế với Hợp tác xã về quyết định hợp nhất.

Hội đồng quản trị của các Hợp tác xã dự định hợp nhất hiệp thương thành hội đồng hợp nhất. Hội đồng có nhiệm vụ xây dựng phương án hợp nhất trình đại hội thành viên quyết định.

    Bước 2: Hợp tác xã sau khi hợp nhất nộp hồ sơ hợp nhất Hợp tác xã tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của UBND cấp huyện).

- Khi nộp hồ sơ, người đi nộp phải nộp những giấy tờ sau: Bản sao hợp lệ Giấy CMND hoặc hộ chiếu còn hiệu lực. Trường hợp người thành lập Hợp tác xã ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác nộp hồ sơ thì phải nộp thêm các giấy tờ sau:

+ Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa người thành lập Hợp tác xã và tổ chức làm dịch vụ nộp hồ sơ, nhận kết quả và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả; hoặc

+ Văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả theo quy định của pháp luật.

- Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:

+ Khi hồ sơ đảm bảo tính hợp lệ phải trao hoặc gửi Giấy biên nhận cho người nộp.

+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận yêu cầu người đến làm thủ tục bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

    Bước 3: Quá trình xem xét, thẩm định hồ sơ:

- Phòng Tài chính - kế hoạch thuộc UBND cấp huyện cấp giấy chứng nhận đăng ký cho Hợp tác xã trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

- Trong trường hợp từ chối cấp giấy chứng nhận đăng ký thì Phòng Tài chính - kế hoạch thuộc UBND cấp huyện phải thông báo bằng văn bản hoặc thư điện tử nêu rõ lý do cho Hợp tác xã biết trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ để bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ và nộp lại tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

    Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của UBND cấp huyện .

- Người đến nhận kết quả xuất trình một trong các giấy tờ sau: Biên nhận hồ sơ và giấy CMND hoặc hộ chiếu hoặc các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác. Trường hợp Hợp tác xã ủy quyền cho người đại diện của mình nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, người được ủy quyền xuất trình Biên nhận hồ sơ, Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác và văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật.

- Cán bộ giao trả kết quả kiểm tra Biên nhận hồ sơ và trao Giấy chứng nhận đăng ký Hợp tác xã và hướng dẫn người nhận ký vào phiếu luân chuyển theo dõi hồ sơ.

* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00), trừ ngày Lễ.

- Nhận hồ sơ và trả kết quả thêm Buổi Sáng thứ bảy hàng tuần (trừ ngày Lễ) đối với UBND thành phố Bà Rịa; UBND thành phố Vũng Tàu; UBND huyện Tân Thành.

 

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi hồ sơ đăng ký qua địa chỉ thư điện tử của cơ quan đăng ký hợp tác xã nhưng phải nộp hồ sơ bằng văn bản khi đến nhận giấy chứng nhận đăng ký để đối chiếu và lưu hồ sơ.

- Thành phần hồ sơ:

a) Giấy đề nghị đăng ký thành lập hợp tác xã (theo mẫu Phụ lục I-1 của Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT);

b) Điều lệ của hợp tác xã được xây dựng theo Điều 21 Luật Hợp tác xã;

c) Phương án sản xuất kinh doanh (theo mẫu Phụ lục I-2 của Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT);

d) Danh sách thành viên (theo mẫu Phụ lục I-3 của Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT);

đ) Danh sách hội đồng quản trị, giám đốc (tổng giám đốc), ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên (theo mẫu Phụ lục I-4 của Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT);

e) Nghị quyết của đại hội thành viên về việc hợp nhất Hợp tác xã

- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

- Cơ quan thực hiện: Phòng Tài chính - kế hoạch thuộc UBND cấp huyện .

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký Hợp tác xã .

- Lệ phí: 100.000 đồng/lần.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

a) Giấy đề nghị đăng ký thành lập hợp tác xã (theo mẫu Phụ lục I-1 của Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT);

b) Phương án sản xuất kinh doanh (theo mẫu Phụ lục I-2 của Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT);

c) Danh sách thành viên (theo mẫu Phụ lục I-3 của Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT);

d) Danh sách hội đồng quản trị, giám đốc (tổng giám đốc), ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên (theo mẫu Phụ lục I-4 của Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT);

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

+ Ngành, nghề sản xuất, kinh doanh mà pháp luật không cấm; trừ trường hợp kinh doanh ngành, nghề yêu cầu phải có điều kiện;

+ Hồ sơ đăng ký theo quy định tại khoản 2 Điều 23 của Luật Hợp tác xã 2012;

+ Tên của hợp tác xã được đặt theo quy định tại Điều 22 của Luật Hợp tác xã 2012;

+ Có trụ sở chính theo quy định tại Điều 26 của Luật Hợp tác xã 2012.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Hợp tác xã của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 23/2012/QH13 ngày 20/11/2012;

+ Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã;

+ Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/05/2014 Hướng dẫn về đăng ký Hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của Hợp tác xã;

 

 

 

+ Quyết định số 03/2017/QĐ-UBND ngày 09/02/2017 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc tổ chức làm việc vào buổi sáng thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính tại Tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.

+ Nghị quyết 68/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký kinh doanh đối với Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu


Phụ lục I-1

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

…… ngày….. tháng….. năm….

GIẤY ĐỀ NGHỊ

Đăng ký thành lập hợp tác xã

Kính gửi: Tên cơ quan đăng ký hợp tác xã

Tôi là (ghi họ tên bằng ch in hoa):............................................................... Giới tính:.........

Sinh ngày:……/ ……/ …… Dân tộc:……………… Quốc tịch:.................................................

Chứng minh nhân dân số:....................................................................................................

Ngày cấp:……/ ……/ …… Nơi cấp:.....................................................................................

Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND):......................................................

Số giấy chứng thực cá nhân:...............................................................................................

Ngày cấp:…… / ……/ …… Ngày hết hạn:…… / ……/ …… Nơi cấp:.......................................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:

Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:.........................................................................................

Xã/Phường/Thị trấn:............................................................................................................

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:.............................................................................

Tỉnh/Thành phố:..................................................................................................................

Chỗ ở hiện tại:

Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:.........................................................................................

Xã/Phường/Thị trấn:............................................................................................................

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:.............................................................................

Tỉnh/Thành phố:..................................................................................................................

Điện thoại:…………………………………….. Fax: ..................................................................

Email: …………………………………………Website:..............................................................

Đăng ký thành lập hợp tác xã với các nội dung sau:

1. Tình trạng thành lập (đánh dấu X vào ô thích hợp)

Thành lập mới

£

Thành lập trên cơ sở được tách hợp tác xã

£

Thành lập trên cơ sở chia hợp tác xã

£

Thành lập trên cơ sở hợp nhất hợp tác xã

£

Thành lập trên cơ sở chuyển đổi

£

2. Tên hợp tác xã:

Tên hợp tác xã viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa):......................................................

Tên hợp tác xã viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có):..............................................................

Tên hợp tác xã viết tắt (nếu có):...........................................................................................

3. Địa chỉ trụ s chính:

Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:.........................................................................................

Xã/Phường/Thị trấn:............................................................................................................

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:.............................................................................

Tỉnh/Thành phố:..................................................................................................................

Điện thoại:…………………………………….. Fax: ..................................................................

Email: …………………………………………Website:..............................................................

4. Tên, địa ch, người đại diện chi nhánh (nếu có):...........................................................

5. Tên, địa chỉ, người đại diện văn phòng đại diện (nếu có):............................................

6. Tên, địa chỉ, người đại diện địa điểm kinh doanh (nếu có): .........................................

7. Ngành, nghề kinh doanh (ghi tên và mã theo ngành cấp 4 trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam):

STT

Tên ngành

Mã ngành

 

 

 

 

 

 

8. Vốn điều lệ:

Tổng số (bằng số; VNĐ):.....................................................................................................

Trong đó:

- Tổng số vốn đã góp:..........................................................................................................

- Vốn góp tối thiểu của một thành viên theo vốn điều lệ:..........................................................

- Vốn góp tối đa của một thành viên theo vốn điều lệ:.............................................................

9. Số lượng thành viên: ...................................................................................................

10. Thông tin về các hợp tác xã bị chia, bị tách, bị hợp nhất, được chuyn đi (chỉ kê khai trong trường hợp thành lập hợp tác xã trên cơ sở chia, tách, hợp nhất, chuyển đi loại hình hợp tác xã):

a) Tên hợp tác xã (ghi bằng chữ in hoa): ..............................................................................

Số, ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã: .............................................................

b) Tên hợp tác xã (ghi bằng chữ in hoa): ..............................................................................

Số, ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã: .............................................................  

Tôi cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung giấy đề nghị đăng ký thành lập hợp tác xã trên.

 
Các giấy tờ gửi kèm:
- …………………….
- …………………….
- …………………….

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA
HỢP TÁC XÃ

(Ký và ghi họ tên)

 


 

Phụ lục I-2

PHƯƠNG ÁN SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA HỢP TÁC XÃ

PHẦN I. TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH THỊ TRƯỜNG VÀ KHẢ NĂNG THAM GIA CỦA HỢP TÁC XÃ

I. Tổng quan về tình hình thị trường

II. Đánh giá khả năng tham gia thị trường của hợp tác xã

III. Căn cứ pháp lý cho việc thành lập và hoạt động của hợp tác xã

PHẦN II. GIỚI THIỆU VỀ HỢP TÁC XÃ

I. Giới thiệu tổng thể

1. Tên hợp tác xã

2. Địa chỉ trụ sở chính

3. Vốn điều lệ

4. Số lượng thành viên

5. Ngành, nghề sản xuất, kinh doanh

II. Tổ chức: bộ máy và giới thiệu chức năng nhiệm vụ tổ chức bộ máy của hợp tác xã

PHẦN III. PHƯƠNG ÁN HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT, KINH DOANH

I. Phân tích điểm mạnh, yếu, cơ hội phát triển và thách thức của hợp tác xã

II. Phân tích cạnh tranh

III. Mục tiêu và chiến lược phát triển của hợp tác xã

IV. Các hoạt động sản xuất, kinh doanh của hợp tác xã

1. Nhu cầu về sản phẩm, dịch vụ hoặc việc làm của thành viên

2. Dự kiến các chỉ tiêu sản xuất, kinh doanh của hợp tác xã căn cứ vào hợp đồng dịch vụ với thành viên hoặc hợp đồng lao động đối với thành viên (đối với trường hợp hợp tác xã tạo việc làm)

3. Xác định các hoạt động sản xuất, kinh doanh nhằm đáp ứng hợp đồng dịch vụ với thành viên hoặc hợp đồng lao động đối với thành viên (đối với trường hợp hợp tác xã tạo việc làm)

V. Kế hoạch Marketing

VI. Phương án đầu tư cơ sở vật chất, bố trí nhân lực và các điều kiện khác phục vụ sản xuất, kinh doanh

PHẦN IV. PHƯƠNG ÁN TÀI CHÍNH

I. Phương án huy động và sử dụng vốn

II. Phương án về doanh thu, chi phí, lợi nhuận trong 03 năm đầu

III. Phương án tài chính khác

PHẦN V. KẾT LUẬN

 


Các giấy tờ gửi kèm:
- …………………….
- …………………….
- …………………….

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA
HỢP TÁC XÃ

(Ký và ghi họ tên)

 


 

Phụ lục I-3

DANH SÁCH THÀNH VIÊN HỢP TÁC XÃ

I. THÀNH VIÊN LÀ CÁ NHÂN

STT

Họ và tên

Ngày, tháng, năm sinh

Giới tính

Quốc tịch

Dân tộc

Chỗ ở hiện tại

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú

Số, ngày, cơ quan cấp chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu

Vốn góp

Thời điểm góp vốn

Chữ ký của thành viên

Ghi chú

Giá trị phần vốn góp1 (bằng số; VNĐ)

Tỷ lệ (%)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. THÀNH VIÊN LÀ PHÁP NHÂN

STT

Tên pháp nhân

Địa chỉ trụ sở chính

Số Giấy chứng nhận đăng ký (hoặc các giấy chứng nhận tương đương)

Vốn góp

Thời điểm góp vốn

Chữ ký của người đại diện theo pháp luật của pháp nhân

Ghi chú

Giá trị phần vốn góp2 (bng số; VND)

Tỷ lệ (%)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

……, ngày…. tháng…. năm…
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA HỢP TÁC XÃ

(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)3

____________

1 Ghi tổng giá trị phần vốn góp của từng thành viên.

2 Ghi tổng giá trị phần vốn góp của từng thành viên.

3 Trường hợp thành lập mới thì không phải đóng dấu.

 


 

Phụ lục I-4

DANH SÁCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ, GIÁM ĐỐC (TỔNG GIÁM ĐỐC), BAN KIỂM SOÁT, KIỂM SOÁT VIÊN HỢP TÁC XÃ

STT

Họ và tên

Ngày, tháng, năm sinh

Giới tính

Quốc tịch

Dân tộc

Chỗ ở hiện tại

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú

Số, ngày, cơ quan cấp chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu đối với cá nhân

Vốn góp

Thời điểm góp vốn

Chức danh

Ghi chú

Giá trị phần vốn góp1 (bằng số; VNĐ)

Tỷ lệ (%)

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

A. Danh sách hội đồng quản trị

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B. Giám đốc (tổng giám đốc)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C. Danh sách ban kiểm soát (kiểm soát viên)

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

……, ngày…. tháng…. năm…
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA HỢP TÁC XÃ

(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)2

1 Ghi tổng giá trị phần vốn góp của từng thành viên

2 Trường hợp thành lập mới thì không phải đóng dấu


7. Đăng ký khi Hợp tác xã sáp nhập

 

- Trình tự thực hiện:

    Bước 1: Hội đồng quản trị của các Hợp tác xã bị sáp nhập xây dựng phương án sáp nhập trình đại hội thành viên của mình quyết định và có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho các chủ nợ, các tổ chức và cá nhân có quan hệ kinh tế với Hợp tác xã về quyết định sáp nhập.

Hội đồng quản trị của các Hợp tác xã bị sáp nhập hiệp thương về phương án sáp nhập, gồm các nội dung chủ yếu sau: phương án xử lý tài sản, vốn, các khoản nợ; phương án xử lý lao động và những vấn đề tồn động của các Hợp tác xã bị sáp nhập.

    Bước 2: Hợp tác xã sau khi sáp nhập nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của UBND cấp huyện).

- Khi nộp hồ sơ, người đi nộp phải nộp những giấy tờ sau: Bản sao hợp lệ Giấy CMND hoặc hộ chiếu còn hiệu lực. Trường hợp Hợp tác xã ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác nộp hồ sơ phải nộp thêm các giấy tờ sau:

+ Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa Hợp tác xã và tổ chức làm dịch vụ nộp hồ sơ, nhận kết quả và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả; hoặc

+ Văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả theo quy định của pháp luật.

- Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:

+ Khi hồ sơ đảm bảo tính hợp lệ phải trao Giấy biên nhận cho người nộp.

+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận yêu cầu người đến làm thủ tục bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

    Bước 3: Quá trình xem xét, thẩm định hồ sơ:

- Phòng Tài chính - kế hoạch thuộc UBND cấp huyện đăng ký thay đổi cho Hợp tác xã trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

- Trong trường hợp từ chối đăng ký thay đổi thì Phòng Tài chính - kế hoạch thuộc UBND cấp huyện phải thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do cho Hợp tác xã biết trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ để bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ và nộp lại tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

    Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của UBND cấp huyện .

- Người đến nhận kết quả xuất trình một trong các giấy tờ sau: Biên nhận hồ sơ và giấy CMND hoặc hộ chiếu hoặc các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác. Trường hợp Hợp tác xã ủy quyền cho người đại diện của mình nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, người được ủy quyền xuất trình Biên nhận hồ sơ, Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác và văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật.

- Cán bộ giao trả kết quả kiểm tra Biên nhận hồ sơ và trao Giấy chứng nhận đăng ký thay đổi và hướng dẫn người nhận ký vào phiếu luân chuyển theo dõi hồ sơ.

* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00), trừ ngày Lễ.

 

 

- Nhận hồ sơ và trả kết quả thêm Buổi Sáng thứ bảy hàng tuần (trừ ngày Lễ) đối với UBND thành phố Bà Rịa; UBND thành phố Vũng Tàu; UBND huyện Tân Thành.

 

    - Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi hồ sơ đăng ký qua địa chỉ thư điện tử của cơ quan đăng ký hợp tác xã nhưng phải nộp hồ sơ bằng văn bản khi đến nhận giấy chứng nhận đăng ký để đối chiếu và lưu hồ sơ.

    - Thành phần hồ sơ:

a) Giấy đề nghị thay đổi nội dung đăng ký của hợp tác xã (Theo mẫu Phụ lục I-7 của Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT);

b) Nghị quyết của hội đại hội thành viên về việc sáp nhập.

    - Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

    - Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

    - Cơ quan thực hiện: Phòng Tài chính - kế hoạch thuộc UBND cấp huyện .

    - Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

    - Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký Hợp tác xã .    - Lệ phí: 100.000 đồng/lần.

    - Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị thay đổi nội dung đăng ký của hợp tác xã. (Theo mẫu Phụ lục I-7 của Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT);

    - Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

    - Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Hợp tác xã của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 23/2012/QH13 ngày 20/11/2012;

+ Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã;

+ Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/05/2014 Hướng dẫn về đăng ký Hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của Hợp tác xã;

+ Quyết định số 03/2017/QĐ-UBND ngày 09/02/2017 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc tổ chức làm việc vào buổi sáng thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính tại Tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.

+ Nghị quyết 68/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký kinh doanh đối với Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu

 


Phụ lục I-7

TÊN HỢP TÁC XÃ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ………….

…… ngày….. tháng….. năm…..

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ

Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hợp tác xã

Kính gửi: Tên cơ quan đăng ký hợp tác xã

Tên hợp tác xã (ghi bằng chữ in hoa):..................................................................................

Số, ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã:..............................................................

Địa chỉ trụ sở chính: ...........................................................................................................

Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hợp tác xã1 như sau:

Nội dung đăng ký thay đổi

Đánh dấu

- Tên hợp tác xã

£

- Địa chỉ trụ sở chính

£

- Ngành, nghề sản xuất, kinh doanh

£

- Vốn điều lệ

£

- Người đại diện theo pháp luật

£

- Tên chi nhánh

£

- Địa chỉ chi nhánh

£

- Người đại diện chi nhánh

£

- Tên văn phòng đại diện

£

- Địa chỉ văn phòng đại diện

£

- Người đại diện văn phòng đại diện

£

____________

1 Hợp tác xã chọn và đánh dấu X vào nội dung dự định đăng ký thay đổi; lựa chọn và khai chi tiết nội dung đăng ký thay đổi vào các mẫu tương ứng từ trang I-7.2 đến trang I.7.12 theo yêu cầu của hợp tác xã.

 

I-7.2

ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI TÊN HỢP TÁC XÃ

Tên hợp tác xã viết bằng tiếng Việt dự kiến thay đổi (ghi bằng chữ in hoa): ............................

.........................................................................................................................................

Tên hợp tác xã viết bằng tiếng nước ngoài dự kiến thay đổi (nếu có): ....................................

.........................................................................................................................................

Tên hợp tác xã viết tắt dự kiến thay đổi (nếu có):..................................................................

.........................................................................................................................................

 

I-7.3

ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI ĐỊA CHỈ TRỤ SỞ CHÍNH

Địa chỉ trụ sở chính dự định chuyển đến:

Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ........................................................................................

Xã/Phường/Thị trấn: ...........................................................................................................

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ............................................................................

Tỉnh/Thành phố: .................................................................................................................

Điện thoại:…………………………………………….. Fax: ........................................................

Email: …………………………………………………. Website: .................................................

Hợp tác xã cam kết trụ sở hợp tác xã thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của hợp tác xã và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật.

 

I-7.4

ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI NGÀNH, NGHỀ SẢN XUẤT, KINH DOANH

Ghi ngành, nghề kinh doanh dự kiến sau khi bổ sung hoặc thay đổi (ghi tên và mã theo ngành cấp 4 trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam):

STT

Tên ngành

Mã ngành

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I-7.5

ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT

Người đại diện theo pháp luật dự kiến:

Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa):……………………………… Giới tính:.....................................

Chức danh:........................................................................................................................

Sinh ngày: …… / ……/ …… Dân tộc:……………………. Quốc tịch:........................................

Chứng minh nhân dân số: ...................................................................................................

Ngày cấp: …… / ……/ …… Nơi cấp: ..................................................................................

Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND):......................................................

Số giấy chứng thực cá nhân: ..............................................................................................

Ngày cấp: …… / ……/ …… Ngày hết hạn: …… / ……/ …… Nơi cấp:.....................................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:

Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:.........................................................................................

Xã/Phường/Thị trấn: ...........................................................................................................

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ............................................................................

Tỉnh/Thành phố: .................................................................................................................

Chỗ ở hiện tại:

Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ........................................................................................

Xã/Phường/Thị trấn: ...........................................................................................................

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ............................................................................

Tỉnh/Thành phố: .................................................................................................................

Điện thoại:…………………………………………….. Fax:.........................................................

Email: …………………………………………………. Website: .................................................

 

I-7.6

ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI VỐN ĐIỀU LỆ

Vốn điều lệ đã đăng ký:.......................................................................................................

Vốn điều lệ dự kiến thay đổi:...............................................................................................

Trong đó:

- Tổng số vốn đã góp:..........................................................................................................

- Vốn góp tối thiểu của một thành viên theo vốn điều lệ:..........................................................

- Vốn góp tối đa của một thành viên theo vốn điều lệ:.............................................................

 

I-7.7

ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI TÊN CHI NHÁNH

1. Đăng ký thay đổi tên của chi nhánh sau: …………………………….

2. Tên của chi nhánh sau khi thay đổi:

Tên chi nhánh viết bằng tiếng Việt dự kiến thay đổi (ghi bng chữ in hoa): ..............................

.........................................................................................................................................

Tên chi nhánh viết bằng tiếng nước ngoài dự kiến thay đổi (nếu có): ......................................

Tên chi nhánh viết tắt dự kiến thay đổi (nếu có): ...................................................................

 

I-7.8

ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI ĐỊA CHỈ CHI NHÁNH

1. Đăng ký thay đổi địa chỉ của chi nhánh sau: ...............................................................

2. Địa chỉ chi nhánh sau khi thay đổi:

Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ........................................................................................

Xã/Phường/Thị trấn: ...........................................................................................................

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ............................................................................

Tỉnh/Thành phố: .................................................................................................................

Điện thoại:…………………………………………….. Fax: ........................................................

Email: …………………………………………………. Website: .................................................

Hợp tác xã cam kết trụ sở chi nhánh của hợp tác xã thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của hợp tác xã và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật.

 

I-7.9

ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI NGƯỜI ĐẠI DIỆN CHI NHÁNH

1. Đăng ký thay đổi người đại diện của chi nhánh sau:...................................................

2. Người đại diện chi nhánh sau khi thay đổi:

Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa):……………………………… Giới tính:.....................................

Chức danh:........................................................................................................................

Sinh ngày: …… / ……/ …… Dân tộc:……………………. Quốc tịch:........................................

Chứng minh nhân dân số: ...................................................................................................

Ngày cấp: …… / ……/ …… Nơi cấp: ..................................................................................

Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND):......................................................

Số giấy chứng thực cá nhân: ..............................................................................................

Ngày cấp: …… / ……/ …… Ngày hết hạn: …… / ……/ …… Nơi cấp:.....................................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:

Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:.........................................................................................

Xã/Phường/Thị trấn: ...........................................................................................................

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ............................................................................

Tỉnh/Thành phố: .................................................................................................................

Chỗ ở hiện tại:

Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ........................................................................................

Xã/Phường/Thị trấn: ...........................................................................................................

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ............................................................................

Tỉnh/Thành phố: .................................................................................................................

Điện thoại:…………………………………………….. Fax: ........................................................

Email: …………………………………………………. Website: .................................................

 

I-7.10

ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI TÊN VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN

1. Đăng ký thay đổi tên của văn phòng đại diện sau: …………………………….

2. Tên của văn phòng đại diện sau khi thay đổi:

Tên văn phòng đại diện viết bằng tiếng Việt dự kiến thay đổi (ghi bng chữ in hoa): .................

.........................................................................................................................................

Tên văn phòng đại diện viết bằng tiếng nước ngoài dự kiến thay đổi (nếu có): .........................

Tên văn phòng đại diện viết tắt dự kiến thay đổi (nếu có): ......................................................

 

I-7.11

ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI ĐỊA CHỈ VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN

1. Đăng ký thay đổi địa chỉ của văn phòng đại diện sau: ................................................

2. Địa chỉ của văn phòng đại diện sau khi thay đổi:

Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ........................................................................................

Xã/Phường/Thị trấn: ...........................................................................................................

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ............................................................................

Tỉnh/Thành phố: .................................................................................................................

Điện thoại:…………………………………………….. Fax: ........................................................

Email: …………………………………………………. Website: .................................................

Hợp tác xã cam kết trụ sở văn phòng đại diện của hợp tác xã thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của hợp tác xã và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật.

 

I-7.12

ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI NGƯỜI ĐẠI DIỆN VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN

1. Đăng ký thay đổi người đại diện của văn phòng đại diện sau:....................................

2. Người đại diện của văn phòng đại diện sau khi thay đổi:

Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa):……………………………… Giới tính:.....................................

Chức danh:........................................................................................................................

Sinh ngày: …… / ……/ …… Dân tộc:……………………. Quốc tịch:........................................

Chứng minh nhân dân số: ...................................................................................................

Ngày cấp: …… / ……/ …… Nơi cấp: ..................................................................................

Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND):......................................................

Số giấy chứng thực cá nhân: ..............................................................................................

Ngày cấp: …… / ……/ …… Ngày hết hạn: …… / ……/ …… Nơi cấp:.....................................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:

Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:.........................................................................................

Xã/Phường/Thị trấn: ...........................................................................................................

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ............................................................................

Tỉnh/Thành phố: .................................................................................................................

Chỗ ở hiện tại:

Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ........................................................................................

Xã/Phường/Thị trấn: ...........................................................................................................

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ............................................................................

Tỉnh/Thành phố: .................................................................................................................

Điện thoại:…………………………………………….. Fax: ........................................................

Email: …………………………………………………. Website: .................................................

 

I-7.13

Hợp tác xã cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung Giấy đề nghị này.

 


Các giấy tờ gửi kèm:
- …………………….
- …………………….
- …………………….

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA HỢP TÁC XÃ

(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)

 


8. Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký Hợp tác xã (khi bị mất)

 

- Trình tự thực hiện:

    Bước 1: Khi bị mất giấy chứng nhận đăng ký, Hợp tác xã phải gửi hồ sơ đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký cho cơ quan đăng ký Hợp tác xã .

    Bước 2: Người đại diện hợp pháp của Hợp tác xã nộp hồ sơ xin cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký Hợp tác xã tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của UBND cấp huyện).

- Khi nộp hồ sơ, người đi nộp phải nộp những giấy tờ sau: Bản sao hợp lệ Giấy CMND hoặc hộ chiếu còn hiệu lực. Trường hợp người thành lập Hợp tác xã ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác nộp hồ sơ chia Hợp tác xã thì phải nộp thêm các giấy tờ sau:

+ Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa người thành lập Hợp tác xã và tổ chức làm dịch vụ nộp hồ sơ, nhận kết quả và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả; hoặc

+ Văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả theo quy định của pháp luật.

- Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:

+ Khi hồ sơ đảm bảo tính hợp lệ phải trao hoặc gửi Giấy biên nhận cho người nộp.

+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận yêu cầu người đến làm thủ tục bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

    Bước 3: Quá trình xem xét, thẩm định hồ sơ:

- Phòng Tài chính - kế hoạch thuộc UBND cấp huyện cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký cho Hợp tác xã trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

- Trong trường hợp từ chối cấp giấy chứng nhận đăng ký thì Phòng Tài chính - kế hoạch thuộc UBND cấp huyện phải thông báo bằng văn bản hoặc thư điện tử nêu rõ lý do cho Hợp tác xã biết trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ để bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ và nộp lại tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

    Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của UBND cấp huyện .

- Người đến nhận kết quả xuất trình một trong các giấy tờ sau: Biên nhận hồ sơ và giấy CMND hoặc hộ chiếu hoặc các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác. Trường hợp Hợp tác xã ủy quyền cho người đại diện của mình nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, người được ủy quyền xuất trình Biên nhận hồ sơ, Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác và văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật.

- Cán bộ giao trả kết quả kiểm tra Biên nhận hồ sơ và trao Giấy chứng nhận đăng ký Hợp tác xã và hướng dẫn người nhận ký vào phiếu luân chuyển theo dõi hồ sơ.

* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00), trừ ngày Lễ.

- Nhận hồ sơ và trả kết quả thêm Buổi Sáng thứ bảy hàng tuần (trừ ngày Lễ) đối với UBND thành phố Bà Rịa; UBND thành phố Vũng Tàu; UBND huyện Tân Thành.

 

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.

- Thành phần hồ sơ:

Giấy đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký Hợp tác xã theo mẫu quy định tại Phụ lục I-14 Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT;

- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

- Cơ quan thực hiện: Phòng Tài chính - kế hoạch thuộc UBND cấp huyện .

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký Hợp tác xã .

- Lệ phí: 20.000 đồng/lần.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Giấy đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký Hợp tác xã theo mẫu quy định tại Phụ lục I-14 Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT;

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Hợp tác xã của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 23/2012/QH13 ngày 20/11/2012;

+ Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã;

+ Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/05/2014 Hướng dẫn về đăng ký Hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của Hợp tác xã;

+ Quyết định số 03/2017/QĐ-UBND ngày 09/02/2017 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc tổ chức làm việc vào buổi sáng thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính tại Tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.

+ Nghị quyết 68/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký kinh doanh đối với Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu

 

 

 


Phụ lục I-14

TÊN HỢP TÁC XÃ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ………………….

….. ngày….. tháng….. năm……

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ

Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã

Kính gửi: Tên cơ quan đăng ký hợp tác xã

Tên hợp tác xã (ghi bằng chữ in hoa):..................................................................................

Số, ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã:..............................................................

Địa chỉ trụ sở chính: ...........................................................................................................

Đề nghị được cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã.

Lý do đề nghị cấp lại:..........................................................................................................

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

Hợp tác xã cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Giấy đề nghị này.

 


Các giấy tờ gửi kèm:
- …………………….
- …………………….
- …………………….

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA HỢP TÁC XÃ

(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)


9. Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện Hợp tác xã (khi bị mất)

 

- Trình tự thực hiện:

    Bước 1: Khi bị mất giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện  Hợp tác xã , Hợp tác xã phải gửi hồ sơ đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký cho cơ quan đăng ký Hợp tác xã .

    Bước 2: Người đại diện hợp pháp của Hợp tác xã nộp hồ sơ xin cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện Hợp tác xã tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của UBND cấp huyện).

- Khi nộp hồ sơ, người đi nộp phải nộp những giấy tờ sau: Bản sao hợp lệ Giấy CMND hoặc hộ chiếu còn hiệu lực. Trường hợp người thành lập Hợp tác xã ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác nộp hồ sơ chia Hợp tác xã thì phải nộp thêm các giấy tờ sau:

+ Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa người thành lập Hợp tác xã và tổ chức làm dịch vụ nộp hồ sơ, nhận kết quả và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả; hoặc

+ Văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả theo quy định của pháp luật.

- Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:

+ Khi hồ sơ đảm bảo tính hợp lệ phải trao hoặc gửi Giấy biên nhận cho người nộp.

+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận yêu cầu người đến làm thủ tục bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

    Bước 3: Quá trình xem xét, thẩm định hồ sơ:

- Phòng Tài chính - kế hoạch thuộc UBND cấp huyện cấp lại giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện cho Hợp tác xã trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

- Trong trường hợp từ chối cấp giấy chứng nhận đăng ký thì Phòng Tài chính - kế hoạch thuộc UBND cấp huyện phải thông báo bằng văn bản hoặc thư điện tử nêu rõ lý do cho Hợp tác xã biết trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ để bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ và nộp lại tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

    Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của UBND cấp huyện .

- Người đến nhận kết quả xuất trình một trong các giấy tờ sau: Biên nhận hồ sơ và giấy CMND hoặc hộ chiếu hoặc các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác. Trường hợp Hợp tác xã ủy quyền cho người đại diện của mình nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, người được ủy quyền xuất trình Biên nhận hồ sơ, Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác và văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật.

- Cán bộ giao trả kết quả kiểm tra Biên nhận hồ sơ và trao Giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện Hợp tác xã và hướng dẫn người nhận ký vào phiếu luân chuyển theo dõi hồ sơ.

* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00), trừ ngày Lễ.

 

- Nhận hồ sơ và trả kết quả thêm Buổi Sáng thứ bảy hàng tuần (trừ ngày Lễ) đối với UBND thành phố Bà Rịa; UBND TP. Vũng Tàu; UBND huyện Tân Thành.

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.

- Thành phần hồ sơ:

Giấy đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện Hợp tác xã theo mẫu quy định tại Phụ lục I-15 Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT;

- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

- Cơ quan thực hiện: Phòng Tài chính - kế hoạch thuộc UBND cấp huyện .

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện Hợp tác xã .

- Lệ phí: 20.000 đồng/lần.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Giấy đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện Hợp tác xã theo mẫu quy định tại Phụ lục I-15 Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT;

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Hợp tác xã của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 23/2012/QH13 ngày 20/11/2012;

+ Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã;

+ Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/05/2014 Hướng dẫn về đăng ký Hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của Hợp tác xã;

+ Quyết định số 03/2017/QĐ-UBND ngày 09/02/2017 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc tổ chức làm việc vào buổi sáng thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính tại Tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.

+ Nghị quyết 68/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký kinh doanh đối với Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu

 

 

 

 

 


Phụ lục I-15

TÊN HỢP TÁC XÃ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ………………….

….. ngày….. tháng….. năm……

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ

Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh của hợp tác xã

Kính gửi: Tên cơ quan đăng ký hợp tác xã

Tên hợp tác xã (ghi bằng chữ in hoa):..................................................................................

Số, ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã:..............................................................

Địa chỉ trụ sở chính: ...........................................................................................................

 

Đề nghị được cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh sau của hợp tác xã:

Tên chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh:..........................................................

Số, ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh:......

.........................................................................................................................................

Địa chỉ chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh: ....................................................

Ngành, nghề kinh doanh (đối với chi nhánh, địa điểm kinh doanh; ghi tên và mã theo ngành cấp 4 trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam):

STT

Tên ngành

Mã ngành

 

 

 

 

 

 

Nội dung hoạt động (đối với văn phòng đại diện): ...................................................................

Người đại diện chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh:..........................................

Lý do đề nghị cấp lại: .........................................................................................................

.........................................................................................................................................

Hợp tác xã cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Giấy đề nghị này.

 


Các giấy tờ gửi kèm:
- …………………….
- …………………….
- …………………….

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA HỢP TÁC XÃ

(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)

 


10. Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký Hợp tác xã (khi bị hư hỏng)

 

- Trình tự thực hiện:

    Bước 1: Khi giấy chứng nhận đăng ký bị hư hỏng, Hợp tác xã phải gửi hồ sơ đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký cho cơ quan đăng ký Hợp tác xã .

    Bước 2: Người đại diện hợp pháp của Hợp tác xã nộp hồ sơ xin cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký Hợp tác xã tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của UBND cấp huyện).

- Khi nộp hồ sơ, người đi nộp phải nộp những giấy tờ sau: Bản sao hợp lệ Giấy CMND hoặc hộ chiếu còn hiệu lực. Trường hợp người thành lập Hợp tác xã ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác nộp hồ sơ chia Hợp tác xã thì phải nộp thêm các giấy tờ sau:

+ Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa người thành lập Hợp tác xã và tổ chức làm dịch vụ nộp hồ sơ, nhận kết quả và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả; hoặc

+ Văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả theo quy định của pháp luật.

- Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:

+ Khi hồ sơ đảm bảo tính hợp lệ phải trao hoặc gửi Giấy biên nhận cho người nộp.

+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận yêu cầu người đến làm thủ tục bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

    Bước 3: Quá trình xem xét, thẩm định hồ sơ:

- Phòng Tài chính - kế hoạch thuộc UBND cấp huyện cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký cho Hợp tác xã trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

- Trong trường hợp từ chối cấp giấy chứng nhận đăng ký thì Phòng Tài chính - kế hoạch thuộc UBND cấp huyện phải thông báo bằng văn bản hoặc thư điện tử nêu rõ lý do cho Hợp tác xã biết trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ để bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ và nộp lại tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

    Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của UBND cấp huyện .

    - Người đến nhận kết quả xuất trình một trong các giấy tờ sau: Biên nhận hồ sơ và giấy CMND hoặc hộ chiếu hoặc các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác. Trường hợp Hợp tác xã ủy quyền cho người đại diện của mình nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, người được ủy quyền xuất trình Biên nhận hồ sơ, Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác và văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật.

    Hợp tác xã phải nộp lại bản gốc giấy chứng nhận đăng ký bị hư hỏng khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký mới.

    - Cán bộ giao trả kết quả kiểm tra Biên nhận hồ sơ và trao Giấy chứng nhận đăng ký Hợp tác xã và hướng dẫn người nhận ký vào phiếu luân chuyển theo dõi hồ sơ.

 

* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00), trừ ngày Lễ.

- Nhận hồ sơ và trả kết quả thêm Buổi Sáng thứ bảy hàng tuần (trừ ngày Lễ)

 

đối với UBND thành phố Bà Rịa; UBND thành phố Vũng Tàu; UBND huyện Tân Thành.

 

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.

- Thành phần hồ sơ:

Giấy đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký Hợp tác xã theo mẫu quy định tại Phụ lục I-14 Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT;

- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

- Cơ quan thực hiện: Phòng Tài chính - kế hoạch thuộc UBND cấp huyện .

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký Hợp tác xã .

- Lệ phí: 20.000 đồng/lần.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Giấy đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký Hợp tác xã theo mẫu quy định tại Phụ lục I-14 Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT;

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Hợp tác xã của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 23/2012/QH13 ngày 20/11/2012;

+ Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã;

+ Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/05/2014 Hướng dẫn về đăng ký Hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của Hợp tác xã;

+ Quyết định số 03/2017/QĐ-UBND ngày 09/02/2017 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc tổ chức làm việc vào buổi sáng thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính tại Tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.

+ Nghị quyết 68/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký kinh doanh đối với Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu

 

 

 


Phụ lục I-14

TÊN HỢP TÁC XÃ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ………………….

….. ngày….. tháng….. năm……

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ

Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã

Kính gửi: Tên cơ quan đăng ký hợp tác xã

Tên hợp tác xã (ghi bằng chữ in hoa):..................................................................................

Số, ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã:..............................................................

Địa chỉ trụ sở chính: ...........................................................................................................

Đề nghị được cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã.

Lý do đề nghị cấp lại:..........................................................................................................

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

Hợp tác xã cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Giấy đề nghị này.

 


Các giấy tờ gửi kèm:
- …………………….
- …………………….
- …………………….

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA HỢP TÁC XÃ

(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)


11. Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện Hợp tác xã (khi bị hư hỏng)

 

- Trình tự thực hiện:

    Bước 1: Khi giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện Hợp tác xã bị hư hỏng, Hợp tác xã phải gửi hồ sơ đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký cho cơ quan đăng ký Hợp tác xã .

    Bước 2: Người đại diện hợp pháp của Hợp tác xã nộp hồ sơ xin cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện Hợp tác xã tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của UBND cấp huyện).

- Khi nộp hồ sơ, người đi nộp phải nộp những giấy tờ sau: Bản sao hợp lệ Giấy CMND hoặc hộ chiếu còn hiệu lực. Trường hợp người thành lập Hợp tác xã ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác nộp hồ sơ chia Hợp tác xã thì phải nộp thêm các giấy tờ sau:

+ Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa người thành lập Hợp tác xã và tổ chức làm dịch vụ nộp hồ sơ, nhận kết quả và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả; hoặc

+ Văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả theo quy định của pháp luật.

- Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:

+ Khi hồ sơ đảm bảo tính hợp lệ phải trao hoặc gửi Giấy biên nhận cho người nộp.

+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận yêu cầu người đến làm thủ tục bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

    Bước 3: Quá trình xem xét, thẩm định hồ sơ:

- Phòng Tài chính - kế hoạch thuộc UBND cấp huyện cấp lại giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện cho Hợp tác xã trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

- Trong trường hợp từ chối cấp giấy chứng nhận đăng ký thì Phòng Tài chính - kế hoạch thuộc UBND cấp huyện phải thông báo bằng văn bản hoặc thư điện tử nêu rõ lý do cho Hợp tác xã biết trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ để bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ và nộp lại tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

    Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của UBND cấp huyện .

- Người đến nhận kết quả xuất trình một trong các giấy tờ sau: Biên nhận hồ sơ và giấy CMND hoặc hộ chiếu hoặc các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác. Trường hợp Hợp tác xã ủy quyền cho người đại diện của mình nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, người được ủy quyền xuất trình Biên nhận hồ sơ, Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác và văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật.

    Hợp tác xã phải nộp lại bản gốc giấy chứng nhận đăng ký bị hư hỏng khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký mới.

- Cán bộ giao trả kết quả kiểm tra Biên nhận hồ sơ và trao Giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện Hợp tác xã và hướng dẫn người nhận ký vào phiếu luân chuyển theo dõi hồ sơ.

* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00), trừ ngày Lễ.

- Nhận hồ sơ và trả kết quả thêm Buổi Sáng thứ bảy hàng tuần (trừ ngày Lễ) đối với UBND thành phố Bà Rịa; UBND thành phố Vũng Tàu; UBND huyện Tân Thành.

 

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.

- Thành phần hồ sơ:

Giấy đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện Hợp tác xã theo mẫu quy định tại Phụ lục I-15 Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT;

- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

- Cơ quan thực hiện: Phòng Tài chính - kế hoạch thuộc UBND cấp huyện .

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện Hợp tác xã .

- Lệ phí: 20.000 đồng/lần.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Giấy đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện Hợp tác xã theo mẫu quy định tại Phụ lục I-15 Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT;

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Hợp tác xã của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 23/2012/QH13 ngày 20/11/2012;

+ Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã;

+ Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/05/2014 Hướng dẫn về đăng ký Hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của Hợp tác xã;

+ Quyết định số 03/2017/QĐ-UBND ngày 09/02/2017 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc tổ chức làm việc vào buổi sáng thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính tại Tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.

+ Nghị quyết 68/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký kinh doanh đối với Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu

 

 

 

 

 


Phụ lục I-15

TÊN HỢP TÁC XÃ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ………………….

….. ngày….. tháng….. năm……

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ

Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh của hợp tác xã

Kính gửi: Tên cơ quan đăng ký hợp tác xã

Tên hợp tác xã (ghi bằng chữ in hoa):..................................................................................

Số, ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã:..............................................................

Địa chỉ trụ sở chính: ...........................................................................................................

 

Đề nghị được cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh sau của hợp tác xã:

Tên chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh:..........................................................

Số, ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh:......

.........................................................................................................................................

Địa chỉ chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh: ....................................................

Ngành, nghề kinh doanh (đối với chi nhánh, địa điểm kinh doanh; ghi tên và mã theo ngành cấp 4 trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam):

STT

Tên ngành

Mã ngành

 

 

 

 

 

 

Nội dung hoạt động (đối với văn phòng đại diện): ...................................................................

Người đại diện chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh:..........................................

Lý do đề nghị cấp lại: .........................................................................................................

.........................................................................................................................................

Hợp tác xã cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Giấy đề nghị này.

 


Các giấy tờ gửi kèm:
- …………………….
- …………………….
- …………………….

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA HỢP TÁC XÃ

(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)

 


12. Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký Hợp tác xã (Đối với trường hợp Hợp tác xã giải thể tự nguyện)

- Trình tự thực hiện:

Bước 1: Tiến hành đại hội thành viên và ra nghị quyết về việc giải thể tự nguyện;

Đại hội thành viên thành lập và quy định trách nhiệm, quyền hạn, thời hạn hoạt động của hội đồng giải thể. Hội đồng giải thể bao gồm: đại diện hội đồng quản trị, ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên, ban điều hành, đại diện của thành viên.

Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày đại hội thành viên ra quyết định thành lập hội đồng giải thể phải thực hiện các công việc sau:

(1) Thông báo về việc giải thể tới cơ quan nhà nước đã cấp giấy chứng nhận đăng ký Hợp tác xã ; đăng báo địa phương nơi Hợp tác xã hoạt động trong 03 số liên tiếp về việc giải thể;

(2) Thông báo tới tổ chức, cá nhân có quan hệ kinh tế với Hợp tác xã về thời hạn thanh toán nợ, thanh lý các hợp đồng; thực hiện việc xử lý tài sản, vốn của Hợp tác xã .

(3) Tiến hành thủ tục chấm dứt hoạt động của các chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của Hợp tác xã tại cơ quan đăng ký Hợp tác xã nơi đã cấp giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của Hợp tác xã .

    Bước 2: Sau khi hoàn thành việc giải thể, hội đồng giải thể nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của UBND cấp huyện).

- Khi nộp hồ sơ, người đi nộp phải nộp những giấy tờ sau: Bản sao hợp lệ Giấy CMND hoặc hộ chiếu còn hiệu lực. Trường hợp Hợp tác xã ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác nộp hồ sơ giải thể Hợp tác xã thì phải nộp thêm các giấy tờ sau:

+ Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa Hợp tác xã và tổ chức làm dịch vụ nộp hồ sơ, nhận kết quả và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả; hoặc

+ Văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả theo quy định của pháp luật.

- Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:

+ Khi hồ sơ đảm bảo tính hợp lệ, Phòng Tài chính - kế hoạch thuộc UBND cấp huyện phải trao Giấy biên nhận cho người nộp.

+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận yêu cầu người đến làm thủ tục bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

    Bước 3: Quá trình xem xét, thẩm định hồ sơ:

- Nếu hồ sơ hợp lệ, Phòng Tài chính - kế hoạch thuộc UBND cấp huyện đăng ký xác nhận về việc giải thể Hợp tác xã và ra quyết định thu hồi giấy chứng nhận đăng ký Hợp tác xã .trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Thông báo.

- Trong trường hợp từ chối đăng ký thay đổi thì Phòng Tài chính - kế hoạch thuộc UBND cấp huyện phải thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do cho Hợp tác xã biết trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ để bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ và nộp lại tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

    Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của UBND cấp huyện .

    - Người đến nhận kết quả xuất trình một trong các giấy tờ sau: Biên nhận hồ sơ và giấy CMND hoặc hộ chiếu hoặc các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác. Trường hợp Hợp tác xã ủy quyền cho người đại diện của mình nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, người được ủy quyền xuất trình Biên nhận hồ sơ, Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác và văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật.

    Hợp tác xã phải nộp lại bản gốc giấy chứng nhận đăng ký Hợp tác xã khi nhận giấy xác nhận về việc giải thể Hợp tác xã và quyết định thu hồi giấy chứng nhận đăng ký Hợp tác xã

    - Cán bộ giao trả kết quả kiểm tra Biên nhận hồ sơ và trao Giấy chứng nhận đăng ký thay đổi và hướng dẫn người nhận ký vào phiếu luân chuyển theo dõi hồ sơ.

* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00), trừ ngày Lễ.

- Nhận hồ sơ và trả kết quả thêm Buổi Sáng thứ bảy hàng tuần (trừ ngày Lễ) đối với UBND thành phố Bà Rịa; UBND thành phố Vũng Tàu; UBND huyện Tân Thành.

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.

- Thành phần hồ sơ:

a) Thông báo về việc giải thể Hợp tác xã theo mẫu quy định tại Phụ lục số I-13 Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT;

b) Nghị quyết của đại hội thành viên về việc giải thể hợp tác xã;

c) Biên bản hoàn thành việc giải thể hợp tác xã;

d) Giấy xác nhận của cơ quan thuế về việc đã hoàn thành nghĩa vụ thuế của hợp tác xã;

đ) Giấy xác nhận của cơ quan công an về việc hủy con dấu của hợp tác xã;

đ) Giấy xác nhận của cơ quan đăng ký hợp tác xã về việc chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã;

e) Giấy biên nhận của cơ quan thông tin đại chúng về việc nhận đăng thông báo về việc giải thể hợp tác xã hoặc bản in 03 số báo liên tiếp đã đăng thông báo về việc giải thể hợp tác xã.

- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

- Cơ quan thực hiện: Phòng Tài chính - kế hoạch thuộc UBND cấp huyện .

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận về việc giải thể Hợp tác xã và Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký Hợp tác xã .

- Lệ phí: Không.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Thông báo về việc giải thể Hợp tác xã theo mẫu quy định tại Phụ lục số I-13 Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT;

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Trước khi thực hiện thủ tục đăng ký giải thể tự nguyện hợp tác xã, hợp tác xã phải làm thủ tục chấm dứt hoạt động của các chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã tại cơ quan đăng ký hợp tác xã nơi đã cấp giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã.

 

 

 

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Hợp tác xã của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 23/2012/QH13 ngày 20/11/2012;

+ Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã;

+ Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/05/2014 Hướng dẫn về đăng ký Hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của Hợp tác xã;

+ Quyết định số 03/2017/QĐ-UBND ngày 09/02/2017 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc tổ chức làm việc vào buổi sáng thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính tại Tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.

+ Nghị quyết 68/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký kinh doanh đối với Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu

 


Phụ lục I-13

TÊN HỢP TÁC XÃ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ………………….

….. ngày….. tháng….. năm……

 

THÔNG BÁO

Về việc giải thể hợp tác xã

Kính gửi: Tên cơ quan đăng ký hợp tác xã

Tên hợp tác xã (ghi bằng chữ in hoa):..................................................................................

Số, ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã:..............................................................

Địa chỉ trụ sở chính: ...........................................................................................................

Thông báo về việc giải thể hợp tác xã như sau:

Quyết định giải thể số:……………………………. ngày…………./…………../.............................

Lý do giải thể: ....................................................................................................................

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

Hợp tác xã cam kết đã hoàn thành các khoản nợ, nghĩa vụ thuế, tài sản và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Thông báo này.

 


Các giấy tờ gửi kèm:
- …………………….
- …………………….
- …………………….

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA HỢP TÁC XÃ

(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)

 

 


13. Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh Hợp tác xã

- Trình tự thực hiện:

    Bước 1: Hợp tác xã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.

    Bước 2: Hợp tác xã nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký thay đổi một hoặc một số nội dung về tên, địa chỉ, ngành, nghề sản xuất, kinh doanh, nội dung hoạt động, người đại diện chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của Hợp tác xã tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của UBND cấp huyện).

Trường hợp thay đổi địa chỉ chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của Hợp tác xã sang huyện hoặc tỉnh, thành phố khác với nơi Hợp tác xã đã đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh: thì Hợp tác xã phải đăng ký thay đổi tại cơ quan đăng ký Hợp tác xã nơi Hợp tác xã dự định đặt chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh mới.

Sau khi cấp giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh mới cho Hợp tác xã, cơ quan đăng ký Hợp tác xã, nơi Hợp tác xã đặt chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh mới phải gửi bản sao giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đã cấp mới cho Hợp tác xã đến cơ quan đăng ký Hợp tác xã trước đây Hợp tác xã đã đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.

Trường hợp đăng ký thay đổi nội dung đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của Hợp tác xã ở nước ngoài thì Hợp tác xã phải thực hiện theo quy định pháp luật của nước đó.

Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh mới, Hợp tác xã phải:

a) Thực hiện việc đăng ký thay đổi nội dung đăng ký Hợp tác xã đối với các trường hợp thay đổi tên, địa chỉ, người đại diện chi nhánh, văn phòng đại diện của Hợp tác xã tại cơ quan đã cấp giấy chứng nhận đăng ký Hợp tác xã nơi Hợp tác xã đặt trụ sở chính để được cấp giấy chứng nhận đăng ký Hợp tác xã.

b) Thông báo bằng văn bản đối với các trường hợp thay đổi ngành, nghề sản xuất, kinh doanh của chi nhánh; nội dung hoạt động của văn phòng đại diện; tên, địa chỉ, ngành, nghề sản xuất, kinh doanh, người đại diện của địa điểm kinh doanh tới cơ quan đã cấp giấy chứng nhận đăng ký Hợp tác xã nơi Hợp tác xã đặt trụ sở chính để bổ sung vào hồ sơ đăng ký Hợp tác xã trong trường hợp chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh có trụ sở khác với huyện hoặc tỉnh, thành phố với trụ sở chính của Hợp tác xã.

Kèm theo thông báo là bản sao giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của Hợp tác xã.

- Khi nộp hồ sơ, người đi nộp phải nộp những giấy tờ sau: Bản sao hợp lệ Giấy CMND hoặc hộ chiếu còn hiệu lực. Trường hợp Hợp tác xã ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác nộp hồ sơ thì phải nộp thêm các giấy tờ sau:

+ Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa Hợp tác xã và tổ chức làm dịch vụ nộp hồ sơ, nhận kết quả và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả; hoặc

+ Văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả theo quy định của pháp luật.

- Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:

+ Khi hồ sơ đảm bảo tính hợp lệ, Phòng Tài chính - kế hoạch thuộc UBND cấp huyện phải trao Giấy biên nhận cho người nộp.

+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận yêu cầu người đến làm thủ tục bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

    Bước 3: Quá trình xem xét, thẩm định hồ sơ:

- Phòng Tài chính - kế hoạch thuộc UBND cấp huyện đăng ký thay đổi nội dung đăng ký cho chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của Hợp tác xã trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

Hợp tác xã phải nộp lại bản gốc giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh cũ khi được cấp giấy đăng ký mới.

- Trong trường hợp từ chối đăng ký thay đổi thì Phòng Tài chính - kế hoạch thuộc UBND cấp huyện phải thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do cho Hợp tác xã biết trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ để bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ và nộp lại tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

    Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của UBND cấp huyện.

- Người đến nhận kết quả xuất trình một trong các giấy tờ sau: Biên nhận hồ sơ và giấy CMND hoặc hộ chiếu hoặc các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác. Trường hợp Hợp tác xã ủy quyền cho người đại diện của mình nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, người được ủy quyền xuất trình Biên nhận hồ sơ, Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác và văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật.

- Cán bộ giao trả kết quả kiểm tra Biên nhận hồ sơ và trao Giấy chứng nhận đăng ký thay đổi và hướng dẫn người nhận ký vào phiếu luân chuyển theo dõi hồ sơ.

* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00), trừ ngày Lễ.

- Nhận hồ sơ và trả kết quả thêm Buổi Sáng thứ bảy hàng tuần (trừ ngày Lễ) đối với UBND thành phố Bà Rịa; UBND thành phố Vũng Tàu; UBND huyện Tân Thành.

 

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.

- Thành phần hồ sơ:

+ Giấy đề nghị thay đổi nội dung đăng ký chi nhánh/ văn phòng đại diện/ địa điểm kinh doanh của hợp tác xã (theo mẫu Phụ lục I-8 Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT);

+ Nghị quyết của đại hội thành viên hoặc quyết định bằng văn bản của Hội đồng quản trị về việc thay đổi nội dung đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của Hợp tác xã ;

+ Bản sao hợp lệ giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đối với trường hợp thay đổi người đại diện;

+ Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của một hoặc một số cá nhân đối với việc thay đổi ngành, nghề sản xuất, kinh doanh của chi nhánh Hợp tác xã mà theo quy định phải có chứng chỉ hành nghề.

- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

- Cơ quan thực hiện: Phòng Tài chính - kế hoạch thuộc UBND cấp huyện.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của Hợp tác xã .

- Lệ phí: không.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Giấy đề nghị thay đổi nội dung đăng ký chi nhánh/ văn phòng đại diện/ địa điểm kinh doanh của hợp tác xã (theo mẫu Phụ lục I-8 Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT).

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Hợp tác xã của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 23/2012/QH13 ngày 20/11/2012;

+ Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã;

+ Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/05/2014 Hướng dẫn về đăng ký Hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của Hợp tác xã;

+ Quyết định số 03/2017/QĐ-UBND ngày 09/02/2017 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc tổ chức làm việc vào buổi sáng thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính tại Tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.

+ Nghị quyết 68/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký kinh doanh đối với Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu

 


Phụ lục I-8

TÊN HỢP TÁC XÃ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ………………….

….. ngày….. tháng….. năm……

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ

Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh của hợp tác xã

Kính gửi: Tên cơ quan đăng ký hợp tác xã

Tên hợp tác xã (ghi bằng chữ in hoa):..................................................................................

Số, ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã:..............................................................

Địa chỉ trụ sở chính: ...........................................................................................................

Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh1 sau:

Tên chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh của hợp tác xã: ..................................

Số, ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh của hợp tác xã:

Địa chỉ chi nhánh hợp tác xã/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh của hợp tác xã: .............

.........................................................................................................................................

Người đại diện chi nhánh hợp tác xã/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh của hợp tác xã:

.........................................................................................................................................

CÁC NỘI DUNG ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI

Nội dung đăng ký thay đổi

Đánh dấu

- Tên chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh

£

- Địa chỉ chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh

£

- Ngành, nghề sản xuất, kinh doanh/nội dung hoạt động

£

- Người đại diện chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh

£

____________

1 Hợp tác xã chọn và đánh dấu X vào nội dung dự định đăng ký thay đổi: lựa chọn và khai chi tiết nội dung đăng ký thay đổi vào các mẫu tương ứng từ trang I-8.2 đến trang I-8.5 theo yêu cầu của hợp tác xã.

 

I-8.2

ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI TÊN CHI NHÁNH/VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH

Tên chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh viết bằng tiếng Việt dự kiến thay đổi (ghi bằng chữ in hoa):   

Tên chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh viết bằng tiếng nước ngoài dự kiến thay đổi (nếu có):           

Tên chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh viết tắt dự kiến thay đổi (nếu có):..........

.........................................................................................................................................  

 

I-8.3

ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI ĐỊA CHỈ CHI NHÁNH/VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH

Địa chỉ chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh dự định chuyển đến:

Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ........................................................................................

Xã/Phường/Thị trấn: ...........................................................................................................

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ............................................................................

Tỉnh/Thành phố: .................................................................................................................

Điện thoại:…………………………………………….. Fax: ........................................................

Email: ……………………………………………. Website: .................................................

Hợp tác xã cam kết trụ sở chi nhánh/văn phòng/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của hợp tác xã và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật.

 

I-8.4

ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI NGÀNH, NGHỀ SẢN XUẤT, KINH DOANH CỦA CHI NHÁNH, ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH/NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN

Ghi ngành, nghề kinh doanh dự kiến sau khi bổ sung hoặc thay đổi (đối với chi nhánh, địa điểm kinh doanh; ghi tên và mã theo ngành cấp 4 trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam):

STT

Tên ngành

Mã ngành

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi nội dung hoạt động sau khi bổ sung hoặc thay đổi (đối với văn phòng đại diện):..................

.........................................................................................................................................

 

I-8.5

ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI NGƯỜI ĐẠI DIỆN CHI NHÁNH/VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH

Người đại diện chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh dự kiến:

Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa):…………………………… Giới tính:.....................................

Chức danh:........................................................................................................................

Sinh ngày: …… / ……/ …… Dân tộc:……………………. Quốc tịch:........................................

Chứng minh nhân dân số: ...................................................................................................

Ngày cấp: …… / ……/ …… Nơi cấp: ..................................................................................

Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND):......................................................

Số giấy chứng thực cá nhân: ..............................................................................................

Ngày cấp: …… / ……/ …… Ngày hết hạn: …… / ……/ …… Nơi cấp:.....................................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:

Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:.........................................................................................

Xã/Phường/Thị trấn: ...........................................................................................................

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ............................................................................

Tỉnh/Thành phố: .................................................................................................................

Chỗ ở hiện tại:

Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ........................................................................................

Xã/Phường/Thị trấn: ...........................................................................................................

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ............................................................................

Tỉnh/Thành phố: .................................................................................................................

Điện thoại:…………………………………………….. Fax: ........................................................

Email: ………………………………………………. Website: .................................................

 

I-8.6

Hợp tác xã cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung Giấy đề nghị này.

 


Các giấy tờ gửi kèm:
- …………………….
- …………………….
- …………………….

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA HỢP TÁC XÃ

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 


14. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký Hợp tác xã

 

- Trình tự thực hiện:

    Bước 1: Hợp tác xã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.

    Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày, khi thay đổi nội dung điều lệ, số lượng hợp tác xã thành viên, thành viên hội đồng quản trị, ban kiểm soát thì Hợp tác xã gửi Thông báo bằng văn bản đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của UBND cấp huyện).

- Khi nộp hồ sơ, người đi nộp phải nộp những giấy tờ sau: Bản sao hợp lệ Giấy CMND hoặc hộ chiếu còn hiệu lực. Trường hợp ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác nộp hồ sơ thì phải nộp thêm các giấy tờ sau:

+ Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa Hợp tác xã và tổ chức làm dịch vụ nộp hồ sơ, nhận kết quả và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả; hoặc

+ Văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả theo quy định của pháp luật.

- Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:

+ Khi hồ sơ đảm bảo tính hợp lệ, Phòng Tài chính - kế hoạch thuộc UBND cấp huyện phải trao Giấy biên nhận cho người nộp.

+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận yêu cầu người đến làm thủ tục bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

    Bước 3: Quá trình xem xét, thẩm định hồ sơ:

- Phòng Tài chính - kế hoạch thuộc UBND cấp huyện đăng ký bổ sung vào hồ sơ đăng ký của Hợp tác xã trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

- Trong trường hợp từ chối đăng ký thay đổi thì Phòng Tài chính - kế hoạch thuộc UBND cấp huyện phải thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do cho Hợp tác xã biết trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ để bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ và nộp lại tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

    * Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00), trừ ngày Lễ.

- Nhận hồ sơ và trả kết quả thêm Buổi Sáng thứ bảy hàng tuần (trừ ngày Lễ) đối với UBND thành phố Bà Rịa; UBND thành phố Vũng Tàu; UBND huyện Tân Thành.

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.

- Thành phần hồ sơ:

+ Giấy thông báo thay đổi nội dung đăng ký Hợp tác xã (theo mẫu Phụ lục I-9 Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT );

+ Nghị quyết của đại hội thành viên hoặc quyết định bằng văn bản của Hội đồng quản trị về việc thay đổi nội dung đăng ký Hợp tác xã;

 + Điều lệ sửa đổi (trong trường hợp thay đổi điều lệ của Hợp tác xã );

+ Danh sách hợp tác xã thành viên sau khi thay đổi (trong trường hợp thay đổi số lượng hợp tác xã thành viên);

+ Danh sách thành viên hội đồng quản trị, ban kiểm soát (trong trường hợp thay đổi thành viên hội đồng quản trị, ban kiểm soát).

- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

- Cơ quan thực hiện: Phòng Tài chính - kế hoạch thuộc UBND cấp huyện .

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bổ sung vào hồ sơ đăng ký Hợp tác xã.

- Lệ phí: Không.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Giấy thông báo thay đổi nội dung đăng ký Hợp tác xã (theo mẫu Phụ lục I-9 Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT).

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Hợp tác xã của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 23/2012/QH13 ngày 20/11/2012;

+ Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã;

+ Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/05/2014 Hướng dẫn về đăng ký Hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của Hợp tác xã;

+ Quyết định số 03/2017/QĐ-UBND ngày 09/02/2017 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc tổ chức làm việc vào buổi sáng thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính tại Tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.

+ Nghị quyết 68/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký kinh doanh đối với Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu

 


Phụ lục I-9

TÊN HỢP TÁC XÃ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …………

….. ngày….. tháng….. năm……

 

GIẤY THÔNG BÁO

Thay đổi nội dung đăng ký hợp tác xã

Kính gửi: Tên cơ quan đăng ký hợp tác xã

Tên hợp tác xã (ghi bằng chữ in hoa): .....................................................................  

Số, ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã: ...............................................

Địa chỉ trụ sở chính: ....................................................................................................

Thông báo thay đổi nội dung đăng ký hợp tác xã1 như sau:

Nội dung thông báo thay đổi2

Đánh dấu

- Điều lệ

£

- Số lượng thành viên

£

- Thành viên hội đồng quản trị, ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên

£

- Ngành, nghề sản xuất, kinh doanh của chi nhánh; nội dung hoạt động của văn phòng đại diện

£

- Tên, địa chỉ,  ngành, nghề sản xuất kinh doanh, người đại diện của địa điểm kinh doanh

£

Hợp tác xã xin cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Giấy thông báo này và các tài liệu được gửi kèm theo.

 


Các giấy tờ gửi kèm:
- …………………….
- …………………….
- …………………….

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA HỢP TÁC XÃ

(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)

____________

1 Trường hợp thay đổi điều lệ thì hợp tác xã gửi kèm theo bản điều lệ của hợp tác xã sau khi thay đổi.

Trường hợp thay đổi số lượng thành viên thì hợp tác xã gửi kèm theo bản danh sách thành viên sau khi thay đổi.

Trường hợp thay đổi thành viên hội đồng quản trị, ban kiểm soát/kiểm soát viên của hợp tác xã thì hợp tác xã gửi kèm theo bản danh sách thành viên hội đồng quản trị, ban kiểm soát/kiểm soát viên sau khi thay đổi.

Trường hợp thay đổi ngành, nghề sản xuất, kinh doanh của chi nhánh, nội dung hoạt động của văn phòng đại diện thì hợp tác xã gửi kèm bản sao Giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện sau khi thay đổi.

Trường hợp thay đổi tên, địa chỉ, ngành, nghề sản xuất kinh doanh, người đại diện của địa điểm kinh doanh thì hợp tác xã gửi kèm bản sao Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh sau khi thay đổi.

2 Hợp tác xã chọn và đánh dấu X vào ô tương ứng với nội dung cần thông báo.


15. Thông báo về việc góp vốn, mua cổ phần, thành lập doanh nghiệp của Hợp tác xã:

 

- Trình tự thực hiện:

    Bước 1: Hợp tác xã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.

    Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ khi góp vốn, mua cổ phần, thành lập doanh nghiệp thì Hợp tác xã phải thông báo bằng văn bản đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của UBND cấp huyện).

- Khi nộp hồ sơ, người đi nộp phải nộp những giấy tờ sau: Bản sao hợp lệ Giấy CMND hoặc hộ chiếu còn hiệu lực. Trường hợp Hợp tác xã ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác nộp hồ sơ thì phải nộp thêm các giấy tờ sau:

+ Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa Hợp tác xã và tổ chức làm dịch vụ nộp hồ sơ, nhận kết quả và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả; hoặc

+ Văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả theo quy định của pháp luật.

- Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:

+ Khi hồ sơ đảm bảo tính hợp lệ phải trao Giấy biên nhận cho người nộp.

+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận yêu cầu người đến làm thủ tục bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

    Bước 3: Quá trình xem xét, thẩm định hồ sơ:

- Phòng Tài chính - kế hoạch thuộc UBND cấp huyện đăng ký bổ sung vào hồ sơ đăng ký của Hợp tác xã trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

- Trong trường hợp từ chối đăng ký thay đổi thì Phòng Tài chính - kế hoạch thuộc UBND cấp huyện phải thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do cho Hợp tác xã biết trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ để bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ và nộp lại tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

    * Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00), trừ ngày Lễ.

- Nhận hồ sơ và trả kết quả thêm Buổi Sáng thứ bảy hàng tuần (trừ ngày Lễ) đối với UBND thành phố Bà Rịa; UBND thành phố Vũng Tàu; UBND huyện Tân Thành.

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.

- Thành phần hồ sơ:

+ Thông báo về việc góp vốn/mua cổ phần/thành lập doanh nghiệp của Hợp tác xã (theo mẫu Phụ lục I-10 Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT);

+ Nghị quyết của đại hội thành viên về việc góp vốn, mua cổ phần, thành lập doanh nghiệp của Hợp tác xã ;

- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

- Cơ quan thực hiện: Phòng Tài chính - kế hoạch thuộc UBND cấp huyện .

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bổ sung hồ sơ đăng ký Hợp tác xã .

 

- Lệ phí: Không.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Thông báo về việc góp vốn/mua cổ phần/thành lập doanh nghiệp của Hợp tác xã (theo mẫu Phụ lục I-10 Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT).

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Hợp tác xã của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 23/2012/QH13 ngày 20/11/2012;

+ Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã;

+ Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/05/2014 Hướng dẫn về đăng ký Hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của Hợp tác xã;

+ Quyết định số 03/2017/QĐ-UBND ngày 09/02/2017 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc tổ chức làm việc vào buổi sáng thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính tại Tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.

+ Nghị quyết 68/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký kinh doanh đối với Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu

 


Phụ lục I-10

TÊN HỢP TÁC XÃ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ………………….

….. ngày….. tháng….. năm……

 

THÔNG BÁO

Về việc góp vốn/mua cổ phần/thành lập doanh nghiệp của hợp tác xã

Kính gửi: Tên cơ quan đăng ký hợp tác xã

Tên hợp tác xã (ghi bằng chữ in hoa): .....................................................................

Số, ngày Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã: .......................................................

Địa chỉ trụ sở chính: ....................................................................................................

 

Thông báo về việc góp vốn/mua cổ phần/thành lập doanh nghiệp của hợp tác xã1 như sau:

 

Nội dung thông báo

Đánh dấu

- Góp vốn

£

- Mua cổ phần

£

- Thành lập doanh nghiệp

£

____________

1 Hợp tác xã chọn và đánh dấu X vào nội dung dự định thông báo; lựa chọn và khai chi tiết nội dung thông báo vào các mẫu tương ứng từ trang I-10.2 đến trang I-10.4.

 

I-10.2

THÔNG BÁO VỀ VIỆC GÓP VỐN

1. Doanh nghiệp hợp tác xã góp vốn

Tên doanh nghiệp: .......................................................................................................

Địa chỉ: ..........................................................................................................................

Ngành nghề kinh doanh: .............................................................................................

Số giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: ............................................................

2. Số vốn góp: ..............................................................................................................

 

I-10.3

THÔNG BÁO VỀ VIỆC MUA CỔ PHẦN

1. Doanh nghiệp hợp tác xã mua cổ phần

Tên doanh nghiệp: .......................................................................................................

Địa chỉ: ..........................................................................................................................

Ngành nghề kinh doanh: .............................................................................................

Số giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: ............................................................

2. Giá trị số cổ phần mua: .........................................................................................

 

I-10.4

THÔNG BÁO VỀ VIỆC THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP

1. Doanh nghiệp hợp tác xã thành lập

Tên doanh nghiệp: .......................................................................................................

Địa chỉ: ..........................................................................................................................

Ngành nghề kinh doanh: .............................................................................................

Số giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: ............................................................

2. Số vốn điều lệ: .........................................................................................................

 

I-10.5

Hợp tác xã cam kết:

- Việc góp vốn, mua cổ phần, thành lập doanh nghiệp hoàn toàn đúng theo quy định tại Điều 20 Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành Luật hợp tác xã.

- Hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Thông báo này.

 


Các giấy tờ gửi kèm:
- …………………….
- …………………….
- …………………….

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA HỢP TÁC XÃ

(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)


16. Tạm ngừng hoạt động của Hợp tác xã, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của Hợp tác xã

 

- Trình tự thực hiện:

    Bước 1: Hợp tác xã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.

    Bước 2: Hợp tác xã nộp hồ sơ tạm ngừng hoạt động Hợp tác xã, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của Hợp tác xã ít nhất 15 (mười lăm) ngày trước khi tạm ngừng hoạt động tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của UBND cấp huyện).

- Khi nộp hồ sơ, người đi nộp phải nộp những giấy tờ sau: Bản sao hợp lệ Giấy CMND hoặc hộ chiếu còn hiệu lực. Trường hợp Hợp tác xã ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác nộp hồ sơ tạm ngừng cho Hợp tác xã thì phải nộp thêm các giấy tờ sau:

+ Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa Hợp tác xã và tổ chức làm dịch vụ nộp hồ sơ, nhận kết quả và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả; hoặc

+ Văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả theo quy định của pháp luật.

- Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:

+ Khi hồ sơ đảm bảo tính hợp lệ trao giấy biên nhận và lưu vào hồ sơ đăng ký của hợp tác xã để theo dõi.

+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận yêu cầu người đến làm thủ tục bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

    Sau khi hết thời hạn đã thông báo, nếu vẫn tiếp tục tạm ngừng hoạt động thì Hợp tác xã phải thông báo tiếp cho cơ quan đăng ký Hợp tác xã nhưng tổng thời gian tạm ngừng hoạt động liên tiếp không được quá 01 năm.

    * Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00), trừ ngày Lễ.

- Nhận hồ sơ và trả kết quả thêm Buổi Sáng thứ bảy hàng tuần (trừ ngày Lễ) đối với UBND thành phố Bà Rịa; UBND thành phố Vũng Tàu; UBND huyện Tân Thành.

 

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.

- Thành phần hồ sơ:

a) Thông báo về việc tạm ngừng hoạt động của hợp tác xã/tạm ngừng hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh của hợp tác xã (theo mẫu Phụ lục số I-11 Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT);

b) Nghị quyết của đại hội thành viên hoặc quyết định của hội đồng quản trị về việc tạm ngừng hoạt động của Hợp tác xã /tạm ngừng hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh của hợp tác xã.

- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

- Thời hạn giải quyết: Không.

- Cơ quan thực hiện: Phòng Tài chính - kế hoạch thuộc UBND cấp huyện .

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Lưu hồ sơ đăng ký Hợp tác xã.

- Lệ phí: Không.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Thông báo về việc tạm ngừng hoạt động của hợp tác xã/tạm ngừng hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh của hợp tác xã. (theo mẫu Phụ lục I-11 Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT)

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Hợp tác xã của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 23/2012/QH13 ngày 20/11/2012;

+ Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã;

+ Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/05/2014 Hướng dẫn về đăng ký Hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của Hợp tác xã;

+ Quyết định số 03/2017/QĐ-UBND ngày 09/02/2017 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc tổ chức làm việc vào buổi sáng thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính tại Tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.

+ Nghị quyết 68/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký kinh doanh đối với Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu

 


Phụ lục I-11

TÊN HỢP TÁC XÃ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ………………….

….. ngày….. tháng….. năm……

 

THÔNG BÁO

Về việc tạm ngừng hoạt động của hợp tác xã/tạm ngừng hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh của hợp tác xã

Kính gửi: Tên cơ quan đăng ký hợp tác xã

 

Tên hợp tác xã (ghi bng chữ in hoa): .................................................................................

Số, ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã: .............................................................

Địa chỉ trụ sở chính: ...........................................................................................................

1. Đi với hợp tác xã tạm ngừng hoạt động:

Thông báo tạm ngừng hoạt động từ ngày.... tháng.... năm.... cho đến ngày.... tháng.... năm....

2. Đối với chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh tạm ngừng hoạt động:

Thông báo tạm ngừng hoạt động từ ngày.... tháng.... năm.... cho đến ngày.... tháng.... năm.... đối với chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh sau:

Tên chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa) ..........................

.........................................................................................................................................

Số, ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh:......

.........................................................................................................................................  

Địa chỉ chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh .....................................................

Lý do tạm ngừng: ..............................................................................................................

Hợp tác xã cam kết về tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của Thông báo này.

 


Các giấy tờ gửi kèm:
- …………………….
- …………………….
- …………………….

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA HỢP TÁC XÃ

(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)

 


17. Chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh Hợp tác xã

- Trình tự thực hiện:

Bước 1: Hợp tác xã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.

Bước 2: Hợp tác xã nộp hồ sơ đăng ký chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của Hợp tác xã tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của UBND cấp huyện).

- Khi nộp hồ sơ, người đi nộp phải nộp những giấy tờ sau: Bản sao hợp lệ Giấy CMND hoặc hộ chiếu còn hiệu lực. Trường hợp Hợp tác xã ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác nộp hồ sơ thì phải nộp thêm các giấy tờ sau:

+ Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa Hợp tác xã và tổ chức làm dịch vụ nộp hồ sơ, nhận kết quả và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả; hoặc

+ Văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả theo quy định của pháp luật.

- Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:

+ Khi hồ sơ đảm bảo tính hợp lệ phải trao Giấy biên nhận cho người nộp.

+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận yêu cầu người đến làm thủ tục bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

Trường hợp chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đặt tại huyện hoặc tỉnh, thành phố khác với nơi Hợp tác xã đặt trụ sở chính: thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được giấy xác nhận về việc chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, Hợp tác xã phải: Thông báo bằng văn bản cho cơ quan đã cấp giấy chứng nhận đăng ký Hợp tác xã , nơi Hợp tác xã đặt trụ sở chính để bổ sung vào hồ sơ đăng ký Hợp tác xã ; Kèm theo thông báo là bản sao giấy xác nhận về việc chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của Hợp tác xã.

 

Trường hợp chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh ở nước ngoài:  thì Hợp tác xã phải thực hiện theo quy định pháp luật của nước đó.

Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày được cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài xác nhận việc chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, Hợp tác xã phải: Thông báo bằng văn bản cho cơ quan đã cấp giấy chứng nhận đăng ký Hợp tác xã , nơi Hợp tác xã đặt trụ sở chính để bổ sung vào hồ sơ đăng ký Hợp tác xã ; Kèm theo thông báo là bản sao giấy xác nhận về việc chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp

    Bước 3: Quá trình xem xét, thẩm định hồ sơ:

- Phòng Tài chính - kế hoạch thuộc UBND cấp huyện đăng ký ra xác nhận về việc chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh Hợp tác xã trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

- Trong trường hợp từ chối đăng ký thay đổi thì Phòng Tài chính - kế hoạch thuộc UBND cấp huyện phải thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do cho Hợp tác xã biết trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ để bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ và nộp lại tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

    Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của UBND cấp huyện .

- Người đến nhận kết quả xuất trình một trong các giấy tờ sau: Biên nhận hồ sơ và giấy CMND hoặc hộ chiếu hoặc các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác. Trường hợp Hợp tác xã ủy quyền cho người đại diện của mình nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, người được ủy quyền xuất trình Biên nhận hồ sơ, Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác và văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật.

- Cán bộ giao trả kết quả kiểm tra Biên nhận hồ sơ và trao Giấy chứng nhận đăng ký thay đổi và hướng dẫn người nhận ký vào phiếu luân chuyển theo dõi hồ sơ.

Hợp tác xã phải nộp lại bản gốc giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh khi nhận giấy xác nhận về việc chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh

    * Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00), trừ ngày Lễ.

- Nhận hồ sơ và trả kết quả thêm Buổi Sáng thứ bảy hàng tuần (trừ ngày Lễ) đối với UBND thành phố Bà Rịa; UBND thành phố Vũng Tàu; UBND huyện Tân Thành.

 

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.

- Thành phần hồ sơ:

a) Thông báo chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã (theo mẫu Phụ lục số I-12 Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT);

b) Nghị quyết của đại hội thành viên về việc chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã;

c) Giấy xác nhận của cơ quan thuế về việc đã hoàn thành nghĩa vụ thuế trong trường hợp chấm dứt hoạt động của chi nhánh, địa điểm kinh doanh;

d) Giấy xác nhận của cơ quan công an về việc hủy con dấu của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.

- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

- Cơ quan thực hiện: Phòng Tài chính - kế hoạch thuộc UBND cấp huyện .

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận về việc chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của Hợp tác xã .

- Lệ phí: Không.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Thông báo chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã (theo mẫu Phụ lục I-12 Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT).

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Hợp tác xã của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 23/2012/QH13 ngày 20/11/2012;

 

 

+ Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã;

+ Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/05/2014 Hướng dẫn về đăng ký Hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của Hợp tác xã;

+ Quyết định số 03/2017/QĐ-UBND ngày 09/02/2017 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc tổ chức làm việc vào buổi sáng thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính tại Tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.

+ Nghị quyết 68/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký kinh doanh đối với Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu

 


Phụ lục I-12

TÊN HỢP TÁC XÃ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ………………….

….. ngày….. tháng….. năm……

 

THÔNG BÁO

Về việc chấm dứt hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh của hợp tác xã

Kính gửi: Tên cơ quan đăng ký hợp tác xã

Tên hợp tác xã (ghi bằng chữ in hoa):..................................................................................

Số, ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã: .............................................................

Địa chỉ trụ sở chính: ...........................................................................................................

Thông báo chấm dt hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh của hợp tác xã sau:

1. Tên chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa): ...........

.........................................................................................................................................

Số, ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký: .............................................................................

2. Địa chỉ chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh:

Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ........................................................................................

Xã/Phường/Thị trấn: ...........................................................................................................

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ............................................................................

Tỉnh/Thành phố: .................................................................................................................

Điện thoại:…………………………………………….. Fax: ........................................................

Email: …………………………………………………. Website: .................................................

3. Ngành, nghề kinh doanh, nội dung hoạt động

a) Ngành, nghề kinh doanh (đối với chi nhánh, địa điểm kinh doanh; ghi tên và mã theo ngành cấp 4 trong Hệ thng ngành kinh tế của Việt Nam):

STT

Tên ngành

Mã ngành

 

 

 

 

 

 

b) Nội dung hoạt động i với văn phòng đại diện):................................................................

4. Thông tin về người đại diện chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh

Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa):……………………………… Giới tính:.....................................

Sinh ngày: …… / ……/ …… Dân tộc:……………………. Quốc tịch:........................................

Loại giấy tờ chứng thực cá nhân:........................................................................................

Số giấy chứng thực cá nhân:...............................................................................................

Ngày cấp: …… / ……/ …… Nơi cấp: ..................................................................................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:.........................................................................................

Chỗ ở hiện tại:....................................................................................................................

Hợp tác xã cam kết đã thanh toán hết các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác của chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Thông báo này.

 


Các giấy tờ gửi kèm:
- …………………….
- …………………….
- …………………….

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA HỢP TÁC XÃ

(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)

 


 18. Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký Hợp tác xã (khi đổi từ giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh sang giấy chứng nhận đăng ký Hợp tác xã ):

- Trình tự thực hiện:

    Bước 1: Hợp tác xã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.

    Bước 2: Hợp tác xã đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh trước ngày 01/8/2014 có nhu cầu đổi từ giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh sang giấy chứng nhận đăng ký Hợp tác xã nhưng không thay đổi nội dung đăng ký Hợp tác xã , Hợp tác xã phải gửi giấy đề nghị cấp đổi tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của UBND cấp huyện).

- Khi nộp hồ sơ, người đi nộp phải nộp những giấy tờ sau: Bản sao hợp lệ Giấy CMND hoặc hộ chiếu còn hiệu lực. Trường hợp Hợp tác xã ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác nộp hồ sơ thì phải nộp thêm các giấy tờ sau:

+ Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa Hợp tác xã và tổ chức làm dịch vụ nộp hồ sơ, nhận kết quả và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả; hoặc

+ Văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả theo quy định của pháp luật.

- Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:

+ Khi hồ sơ đảm bảo tính hợp lệ phải trao Giấy biên nhận cho người nộp.

+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận yêu cầu người đến làm thủ tục bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

    Bước 3: Quá trình xem xét, thẩm định hồ sơ:

- Nếu hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh cấp lại Giấy chứng nhận cho Hợp tác xã , chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Giấy đề nghị.

- Trong trường hợp từ chối đăng ký thay đổi thì Phòng Tài chính - kế hoạch thuộc UBND cấp huyện phải thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do cho Hợp tác xã biết trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ để bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ và nộp lại tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

    Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của UBND cấp huyện .

- Người đến nhận kết quả xuất trình một trong các giấy tờ sau: Biên nhận hồ sơ và giấy CMND hoặc hộ chiếu hoặc các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác. Trường hợp Hợp tác xã ủy quyền cho người đại diện của mình nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, người được ủy quyền xuất trình Biên nhận hồ sơ, Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác và văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật.

- Cán bộ giao trả kết quả kiểm tra Biên nhận hồ sơ và trao Giấy chứng nhận đăng ký thay đổi và hướng dẫn người nhận ký vào phiếu luân chuyển theo dõi hồ sơ.

Hợp tác xã phải nộp lại bản gốc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đã được cấp trước đó khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký mới

    * Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00), trừ ngày Lễ.

- Nhận hồ sơ và trả kết quả thêm Buổi Sáng thứ bảy hàng tuần (trừ ngày Lễ) đối với UBND thành phố Bà Rịa; UBND thành phố Vũng Tàu; UBND huyện

 

Tân Thành.

 

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.

- Thành phần hồ sơ:

+ Giấy đề nghị cấp đổi sang giấy chứng nhận đăng ký Hợp tác xã (theo mẫu quy định tại Phụ lục I-17 Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT);

+ Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của Hợp tác xã .

- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

- Cơ quan thực hiện: Phòng Tài chính - kế hoạch thuộc UBND cấp huyện .

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký Hợp tác xã ;

- Lệ phí: 20.000 đồng /lần.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Giấy đề nghị cấp đổi sang giấy chứng nhận đăng ký Hợp tác xã (theo mẫu quy định tại Phụ lục I-17 Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT);

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Hợp tác xã của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 23/2012/QH13 ngày 20/11/2012;

+ Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã;

+ Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/05/2014 Hướng dẫn về đăng ký Hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của Hợp tác xã;

+ Quyết định số 03/2017/QĐ-UBND ngày 09/02/2017 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc tổ chức làm việc vào buổi sáng thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính tại Tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.

+ Nghị quyết 68/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký kinh doanh đối với Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu

 


Phụ lục I-17

TÊN HỢP TÁC XÃ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ………………….

….. ngày….. tháng….. năm……

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ

Cấp đổi sang Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã

Kính gửi: Tên cơ quan đăng ký hợp tác xã

Tên hợp tác xã (ghi bằng chữ in hoa):.............................................................................

Số, ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký:.........................................................................

Địa chỉ trụ sở chính: ........................................................................................................

Đề nghị được cấp đổi sang Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã.

Hợp tác xã cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Giấy đề nghị này.

 


Các giấy tờ gửi kèm:
- …………………….
- …………………….
- …………………….

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA HỢP TÁC XÃ

(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)

 


19. Đăng ký thay đổi cơ quan đăng ký Hợp tác xã :

- Trình tự thực hiện:

Bước 1: Hợp tác xã phải gửi tới cơ quan đã cấp giấy chứng nhận đăng ký cho hợp tác xã 01 bộ hồ sơ.

Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ về việc đăng ký thay đổi cơ quan đăng ký hợp tác xã, cơ quan đăng ký hợp tác xã đã cấp giấy chứng nhận đăng ký cho hợp tác xã bàn giao đầy đủ bộ hồ sơ đăng ký cho hợp tác xã và lưu giữ một bản sao bộ hồ sơ đó tại cơ quan đăng ký hợp tác xã. Khi bàn giao hồ sơ cho Hợp tác xã , phải có giấy biên nhận có chữ ký của người trao, người nhận hồ sơ; toàn bộ hồ sơ được niêm phong và được giao cho người nhận.

Trường hợp không bàn giao bộ hồ sơ đăng ký hợp tác xã cho hợp tác xã thì cơ quan đăng ký hợp tác xã thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho hợp tác xã biết.

    Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận lại hồ sơ đăng ký Hợp tác xã , Hợp tác xã phải tiến hành đăng ký thay đổi nơi đăng ký hợp tác xã tại cơ quan đăng ký hợp tác xã mới, Hợp tác xã nộp hồ sơ đăng ký tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của UBND cấp huyện).

- Khi nộp hồ sơ, người đi nộp phải nộp những giấy tờ sau: Bản sao hợp lệ Giấy CMND hoặc hộ chiếu còn hiệu lực. Trường hợp Hợp tác xã ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác nộp hồ sơ thì phải nộp thêm các giấy tờ sau:

+ Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa Hợp tác xã và tổ chức làm dịch vụ nộp hồ sơ, nhận kết quả và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả; hoặc

+ Văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả theo quy định của pháp luật.

- Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:

+ Khi hồ sơ đảm bảo tính hợp lệ phải trao Giấy biên nhận cho người nộp.

+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận yêu cầu người đến làm thủ tục bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

    Bước 3: Quá trình xem xét, thẩm định hồ sơ:

- Nếu hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh thực hiện việc thay đổi và cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký mới cho Hợp tác xã trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Giấy đề nghị.

- Trong trường hợp từ chối đăng ký thay đổi thì Phòng Tài chính - kế hoạch thuộc UBND cấp huyện phải thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do cho Hợp tác xã biết trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ để bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ và nộp lại tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

    Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của UBND cấp huyện .

- Người đến nhận kết quả xuất trình một trong các giấy tờ sau: Biên nhận hồ sơ và giấy CMND hoặc hộ chiếu hoặc các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác. Trường hợp Hợp tác xã ủy quyền cho người đại diện của mình nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, người được ủy quyền xuất trình Biên nhận hồ sơ, Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác và văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật.

    Khi nhận giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã mới, hợp tác xã phải nộp lại bản gốc giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã đã được cấp trước đó.

- Cán bộ giao trả kết quả kiểm tra Biên nhận hồ sơ và trao Giấy chứng nhận đăng ký thay đổi và hướng dẫn người nhận ký vào phiếu luân chuyển theo dõi hồ sơ.

* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00), trừ ngày Lễ.

- Nhận hồ sơ và trả kết quả thêm Buổi Sáng thứ bảy hàng tuần (trừ ngày Lễ) đối với UBND thành phố Bà Rịa; UBND thành phố Vũng Tàu; UBND huyện Tân Thành.

 

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.

- Thành phần hồ sơ:

a) Giấy đề nghị thay đổi cơ quan đăng ký hợp tác xã (theo mẫu Phụ lục I-16 của Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT);

b) Nghị quyết của đại hội thành viên hoặc quyết định bằng văn bản của hội đồng quản trị về việc thay đổi cơ quan đăng ký hợp tác xã.

c) Bộ hồ sơ đã được cơ quan đăng ký Hợp tác xã cũ bàn giao (khi Hợp tác xã tiến hành đăng ký tại cơ quan đăng ký Hợp tác xã mới).

- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

- Cơ quan thực hiện: Phòng Tài chính - kế hoạch thuộc UBND cấp huyện .

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký Hợp tác xã ;

- Lệ phí: 20.000 đồng/lần.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

+ Giấy đề nghị thay đổi cơ quan đăng ký Hợp tác xã theo mẫu quy định tại Phụ lục I-16 Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT;

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Hợp tác xã của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 23/2012/QH13 ngày 20/11/2012;

+ Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã;

+ Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/05/2014 Hướng dẫn về đăng ký Hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của Hợp tác xã;

+ Quyết định số 03/2017/QĐ-UBND ngày 09/02/2017 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc tổ chức làm việc vào buổi sáng thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính tại Tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.

+ Nghị quyết 68/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký kinh doanh đối với Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu

 


Phụ lục I-16

TÊN HỢP TÁC XÃ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ………………….

….. ngày….. tháng….. năm……

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ

Thay đổi cơ quan đăng ký hợp tác xã

Kính gửi: Tên cơ quan đăng ký hợp tác xã

Tên hợp tác xã (ghi bằng chữ in hoa):..................................................................................

Số, ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký:..............................................................................

Địa chỉ trụ sở chính: ...........................................................................................................

Đề nghị thay đổi cơ quan đăng ký hợp tác xã với nội dung sau:

1. Cơ quan đăng ký hợp tác xã đã đăng ký

Tên cơ quan đăng ký hợp tác xã: ........................................................................................

Địa chỉ trụ sở: ...................................................................................................................

Điện thoại:…………………………………………….. Fax: ........................................................

Email: …………………………………………………. Website: .................................................

2. Cơ quan đăng ký hợp tác xã dự định đăng ký

Tên cơ quan đăng ký hợp tác xã: ........................................................................................

Địa chỉ trụ sở: ...................................................................................................................

Điện thoại:…………………………………………….. Fax: ........................................................

Email: …………………………………………………. Website: .................................................

Lý do thay đổi: ...................................................................................................................

Hợp tác xã cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Giấy đề nghị này.

 


Các giấy tờ gửi kèm:
- …………………….
- …………………….
- …………………….

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA HỢP TÁC XÃ

(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Lĩnh vực thành lập hộ kinh doanh

1. Đăng ký thành lập hộ kinh doanh

a) Trình tự thực hiện:

Bước 1. Cá nhân hoặc nhóm cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2. Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh.

Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn giao cho người nộp;

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp bổ sung đầy đủ theo quy định.

Bước 3. Nhận kết quả hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện.

          Cán bộ trả kết quả kiểm tra giấy hẹn, ghi phiếu thu lệ phí và trả Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho người đến nhận.

* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00), trừ ngày Lễ.

- Nhận hồ sơ và trả kết quả thêm Buổi Sáng thứ bảy hàng tuần (trừ ngày Lễ) đối với UBND thành phố Bà Rịa; UBND thành phố Vũng Tàu; UBND huyện Tân Thành.

b) Cách thức thực hiện: Cá nhân hoặc nhóm cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh.

c) Thành phần hồ sơ: bao gồm:

- Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh.

- Bản sao hợp lệ Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của các cá nhân tham gia hộ kinh doanh hoặc người đại diện hộ gia đình và bản sao hợp lệ biên bản họp nhóm cá nhân về việc thành lập hộ kinh doanh đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân thành lập

- Danh sách các cá nhân góp vốn thành lập hộ kinh doanh (nếu có)

d) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

đ) Thời hạn giải quyết:

- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện phải thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản cho người thành lập hộ kinh doanh.

- Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

e) Cơ quan thực hiện: Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện

g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, đại diện hộ gia đình

h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh/Thông báo yêu cầu bổ sung hồ sơ.

i) Lệ phí: 100.000 đồng/lần.

k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

  1. Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh (Phụ lục III-1, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);
  2. Danh sách các cá nhân góp vốn thành lập hộ kinh doanh (Phụ lục III-2, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT).

l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục:

1. Ngành, nghề kinh doanh không thuộc danh mục ngành, nghề cấm kinh doanh;

2. Tên hộ kinh doanh dự định đăng ký phù hợp các quy định sau:

2.1. Tên hộ kinh doanh bao gồm hai thành tố sau đây:

- Loại hình “Hộ kinh doanh”;

- Tên riêng của hộ kinh doanh.

Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, có thể kèm theo chữ số, ký hiệu.

2.2. Không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc để đặt tên riêng cho hộ kinh doanh.

2.3. Hộ kinh doanh không được sử dụng các cụm từ “công ty”, “doanh nghiệp” để đặt tên hộ kinh doanh.

2.4. Tên riêng hộ kinh doanh không được trùng với tên riêng của hộ kinh doanh đã đăng ký trong phạm vi huyện.

3. Nộp đủ lệ phí đăng ký theo quy định.

m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

  1. Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp (Nghị định số 78/2015/NĐ-CP);
  2. Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp (Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);
  3. Quyết định số 03/2017/QĐ-UBND ngày 09/02/2017 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc tổ chức làm việc vào buổi sáng thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính tại Tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
  4. Nghị quyết 69/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký kinh doanh đối với Hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.

 

 


Phụ lục III-1

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 
 
 

……, ngày ……tháng …… năm ……

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH

Kính gửi: Phòng Tài chính - Kế hoạch ...............

Tôi là (ghi họ tên bằng chữ in hoa): .......................................... Giới tính: ….   

Sinh ngày: ............. /..... /...... Dân tộc: ..................... Quốc tịch: ...................

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số: ................................................

Ngày cấp: .............. /..... /...... Nơi cấp: ..........................................................

Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND/CCCD): ..................

Số giấy chứng thực cá nhân: ...........................................................................

Ngày cấp: .............. /..... /........ Ngày hết hạn: ...... /...... /....... Nơi cấp: ........

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:

Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ...................................................................

Xã/Phường/Thị trấn: .......................................................................................

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ...................................................

Tỉnh/Thành phố: ............................................................................................

Chỗ ở hiện tại:

Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ...................................................................

Xã/Phường/Thị trấn: .......................................................................................

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ...................................................

Tỉnh/Thành phố: ............................................................................................

Điện thoại: ......................................................... Fax: ...................................

Email: ................................................................. Website: .............................

Đăng ký hộ kinh doanh với các nội dung sau:

1. Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa): ...............................................

2. Địa điểm kinh doanh:

Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/xóm/ấp/thôn: .......................................

Xã/Phường/Thị trấn: .......................................................................................

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ...................................................

Tỉnh/Thành phố: ............................................................................................

Điện thoại: ......................................................... Fax: ...................................

Email: ................................................................. Website: .............................

3. Ngành, nghề kinh doanh[1]: .......................................................................

4. Vốn kinh doanh:

Tổng số (bằng số; VNĐ): ...............................................................................

Phần vốn góp của mỗi cá nhân (đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân góp vốn thành lập; kê khai theo mẫu): Gửi kèm

5. Số lượng lao động: ................................................................................

Tôi và các cá nhân tham gia thành lập hộ kinh doanh cam kết:

- Bản thân không thuộc diện pháp luật cấm kinh doanh; không đồng thời là chủ hộ kinh doanh khác; không là chủ doanh nghiệp tư nhân; không là thành viên hợp danh của công ty hợp danh (trừ trường hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại);

- Địa điểm kinh doanh thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của tôi và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật;

- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung đăng ký trên.

 

Các giấy tờ gửi kèm:

-…………………..

ĐẠI DIỆN HỘ KINH DOANH

(Ký và ghi họ tên)[2]

 

Phụ lục III-2

DANH SÁCH CÁC CÁ NHÂN GÓP VỐN THÀNH LẬP HỘ KINH DOANH

STT

Họ tên

Ngày, tháng, năm sinh

Giới tính

Quốc tịch

Dân tộc

Chỗ ở hiện tại

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú

Số, ngày, cơ quan cấp Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu

Vốn góp

Thời điểm góp vốn

Chữ ký

Giá trị phần vốn góp[3] (bằng số; VNĐ)

Tỷ lệ (%)

Loại tài sản, số lượng, giá trị tài sản góp vốn[4]

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

……, ngày……tháng…..năm……

ĐẠI DIỆN HỘ KINH DOANH

(Ký và ghi họ tên)[5]

 

2. Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh

a) Trình tự thực hiện:

Bước 1.

- Hộ kinh doanh gửi Thông báo thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh tới Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký.

- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc tên hộ kinh doanh yêu cầu đăng ký không đúng theo quy định, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản cho hộ kinh doanh khi tiếp nhận hồ sơ.

- Khi tiếp nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện trao Giấy biên nhận và cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho hộ kinh doanh khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh mới trong trường hợp đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh, hộ kinh doanh phải nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cũ.

- Trường hợp hộ kinh doanh chuyển địa chỉ sang quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh khác nơi hộ kinh doanh đã đăng ký:

+ Hộ kinh doanh gửi Thông báo về việc chuyển địa chỉ đến cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi dự định đặt địa chỉ mới.

+ Khi cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi hộ kinh doanh đặt địa chỉ mới phải thông báo đến cơ quan đăng ký kinh doanh nơi trước đây hộ kinh doanh đã đăng ký.

Bước 2. Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh.

Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn giao cho người nộp;

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp bổ sung đầy đủ theo quy định.

Bước 3. Nhận kết quả hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện.

          Cán bộ trả kết quả kiểm tra giấy hẹn, ghi phiếu thu lệ phí và trả Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho người đến nhận.

* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00), trừ ngày Lễ.

- Nhận hồ sơ và trả kết quả thêm Buổi Sáng thứ bảy hàng tuần (trừ ngày Lễ) đối với UBND thành phố Bà Rịa; UBND thành phố Vũng Tàu; UBND huyện Tân Thành.

b) Cách thức thực hiện: Cá nhân hoặc nhóm cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh.

c)  Thành phần hồ sơ: bao gồm:

- Thông báo về việc thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh

- Trường hợp hộ kinh doanh chuyển địa chỉ sang quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh khác nơi hộ kinh doanh đã đăng ký: 

+ Thông báo về việc thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh;

+ Bản sao hợp lệ biên bản họp nhóm cá nhân về việc đăng ký thay đổi địa chỉ đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân thành lập;

+ Bản sao hợp lệ Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của các cá nhân tham gia hộ kinh doanh hoặc người đại diện hộ gia đình.

d) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

đ) Thời hạn giải quyết:

- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc tên hộ kinh doanh yêu cầu đăng ký không đúng theo quy định, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản cho hộ kinh doanh trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.

- Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Nếu hộ kinh doanh chuyển địa chỉ sang quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh khác nơi hộ kinh doanh đã đăng ký thì thời hạn là 05 (năm) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

e) Cơ quan thực hiện: Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện

g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ kinh doanh

h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh/Thông báo yêu cầu bổ sung hồ sơ.

i) Lệ phí: 20.000 đồng/lần (Nộp tại thời điểm nộp hồ sơ).

k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

  1. Thông báo về việc thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh (Phụ lục III-3, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);

l. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục: Không.

m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

  1. Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp (Nghị định số 78/2015/NĐ-CP);
  2. Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp (Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);
  3. Quyết định số 03/2017/QĐ-UBND ngày 09/02/2017 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc tổ chức làm việc vào buổi sáng thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính tại Tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
  4. Nghị quyết 69/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký kinh doanh đối với Hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.

 

Phụ lục III-3

 TÊN HỘ KINH DOANH

 

 
 
 

Số: …………..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 
 
 

……, ngày…… tháng…… năm ……

 

THÔNG BÁO

Về việc thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh

 

Kính gửi: Phòng Tài chính - Kế hoạch ................ [6]

Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa): .....................................................

Số Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh: .................................................

Do: ............................................................ Cấp ngày: ..... /...... /.....................

Địa điểm kinh doanh: .....................................................................................

Điện thoại: ......................................................... Fax: ...................................

Email: ................................................................. Website: .............................

Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh như sau:

   

   

   

Tôi cam kết về tính hợp pháp, chính xác, trung thực và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của Thông báo này (Trường hợp đăng ký thay đổi địa điểm kinh doanh, hộ kinh doanh phải cam kết về quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp trụ sở dự định chuyển tới).

 

Các giấy tờ gửi kèm:

- …………………..

- …………………..

- …………………..

 

ĐẠI DIỆN HỘ KINH DOANH

(Ký, ghi họ tên)[7]

 

 

 

3. Tạm ngừng hoạt động hộ kinh doanh

a) Trình tự thực hiện:

Trường hợp tạm ngừng kinh doanh từ 30 ngày trở lện, hộ kinh doanh phải gửi Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh cho cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế trực tiếp quản lý ít nhất 15 (mười năm) ngày trước khi tạm ngừng kinh doanh.

Bước 1. Cá nhân hoặc nhóm cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2. Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh.

Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn giao cho người nộp;

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp bổ sung đầy đủ theo quy định.

Bước 3. Nhận kết quả hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện.

          Cán bộ trả kết quả kiểm tra giấy hẹn, ghi phiếu thu lệ phí và trả Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho người đến nhận.

* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00), trừ ngày Lễ.

- Nhận hồ sơ và trả kết quả thêm Buổi Sáng thứ bảy hàng tuần (trừ ngày Lễ) đối với UBND thành phố Bà Rịa; UBND thành phố Vũng Tàu; UBND huyện Tân Thành.

b) Cách thức thực hiện: Cá nhân hoặc nhóm cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh.

c) Thành phần hồ sơ:Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh.

d) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

đ) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

e) Cơ quan thực hiện: Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện

g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ kinh doanh.

h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận về việc hộ kinh doanh đăng ký tạm ngừng kinh doanh

i) Lệ phí: Không

k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

  1. Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh  (Phụ lục III-4, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);

l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục: Trường hợp tạm ngừng kinh doanh từ 30 ngày trở lên, hộ kinh doanh phải gửi Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh cho cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế trực tiếp quản lý ít nhất 15 (mười năm) ngày trước khi tạm ngừng kinh doanh.

m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

  1. Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp (Nghị định số 78/2015/NĐ-CP);
  2. Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp (Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);
  3. Quyết định số 03/2017/QĐ-UBND ngày 09/02/2017 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc tổ chức làm việc vào buổi sáng thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính tại Tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
  4. Nghị quyết 69/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký kinh doanh đối với Hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.

 

 

Phụ lục III-4

TÊN HỘ KINH DOANH

 

 
 
 

Số: …………..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 
 
 

……, ngày…… tháng…… năm ……

THÔNG BÁO

Về việc tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh

Kính gửi: Phòng Tài chính - Kế hoạch ..............

Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa): ………………………………

Số Giấy chứng nhận hộ kinh doanh:……………………………………….

Do: ..................................................................... cấp ngày: ....... /........ /……..

Địa điểm kinh doanh:………………………………………………………

Điện thoại:………………………….Fax:…………………………………

Email:……………………………….Website:……………………………

Thông báo tạm ngừng kinh doanh như sau:

Thời gian tạm ngừng: .....................................................................................

Thời điểm bắt đầu tạm ngừng: Ngày................... tháng ........ năm ................

Thời điểm kết thúc tạm ngừng: Ngày ................. tháng ........ năm ................

Lý do tạm ngừng: ...........................................................................................

   

   

Tôi cam kết về tính hợp pháp, chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của Thông báo này.

 

ĐẠI DIỆN HỘ KINH DOANH

(Ký, ghi họ tên)[8]

 

 

 

4. Chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh

a) Trình tự thực hiện:

Bước 1. Khi chấm dứt hoạt động kinh doanh, hộ kinh doanh phải gửi Thông báo về việc chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh và nộp lại bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký, đồng thời thanh toán đầy đủ các khoản nợ, gồm cả nợ thuế và nghĩa vụ tài chính chưa thực hiện.

Bước 2. Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh.

Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn giao cho người nộp;

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp bổ sung đầy đủ theo quy định.

Bước 3. Nhận kết quả hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện.

          Cán bộ trả kết quả kiểm tra giấy hẹn, ghi phiếu thu lệ phí và trả Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho người đến nhận.

* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00), trừ ngày Lễ.

- Nhận hồ sơ và trả kết quả thêm Buổi Sáng thứ bảy hàng tuần (trừ ngày Lễ) đối với UBND thành phố Bà Rịa; UBND thành phố Vũng Tàu; UBND huyện Tân Thành.

 

b) Cách thức thực hiện: Cá nhân hoặc nhóm cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh.

c) Thành phần hồ sơ: bao gồm:

  1. Thông báo về việc chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh;
  2. Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.

d) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

đ) Thời hạn giải quyết:

e) Cơ quan thực hiện: Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện

g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ kinh doanh.

h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện ghi nhận việc chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh.

i) Lệ phí: Không

k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

  1. Thông báo về việc chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh (Phụ lục III-5, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT).

l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục: Khi chấm dứt hoạt động, hộ kinh doanh gửi Thông báo chấm dứt hoạt động cho cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký, đồng thời phải thanh toán đầy đủ các khoản nợ, gồm cả nợ thuế và nghĩa vụ tài chính chưa thực hiện.

m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

  1. Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp (Nghị định số 78/2015/NĐ-CP);
  2. Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp (Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);
  3. Quyết định số 03/2017/QĐ-UBND ngày 09/02/2017 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc tổ chức làm việc vào buổi sáng thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính tại Tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
  4. Nghị quyết 69/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký kinh doanh đối với Hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.

 

Phụ lục III-5

TÊN HỘ KINH DOANH

 

 
 
 

Số: …………………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 
 
 

……., ngày …… tháng …… năm ……

THÔNG BÁO

Về việc chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh

Kính gửi: Phòng Tài chính - Kế hoạch ...................

Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa): .....................................................

Số Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh: .................................................

Do: ..................................................................... cấp ngày: ....... /........ /.........

Địa điểm kinh doanh: .....................................................................................

Điện thoại: ......................................................... Fax: ...................................

Email: ................................................................. Website: .............................

Thông báo chấm dứt hoạt động kinh doanh kể từ ngày ............. /...... / .........

Hộ kinh doanh cam kết đã hoàn thành các khoản nợ, nghĩa vụ thuế, tài sản và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Thông báo này.

 

Các giấy tờ gửi kèm:

- …………………

- …………………

- …………………

ĐẠI DIỆN HỘ KINH DOANH

(Ký, ghi họ tên)[9]

 

 

 

5. Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh

a) Trình tự thực hiện:

Bước 1. Trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh bị mất, cháy, rách, nát hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác, hộ kinh doanh gửi Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh đến cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho hộ kinh doanh.

Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện xem xét cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.

- Trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh được cấp không đúng hồ sơ, trình tự, thủ tục theo quy định, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện gửi thông báo yêu cầu hộ kinh doanh hoàn chỉnh và nộp hồ sơ hợp lệ theo quy định.

Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện thực hiện cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh khi nhận được hồ sơ hợp lệ của hộ kinh doanh.

Bước 2. Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh.

Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn giao cho người nộp;

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp bổ sung đầy đủ theo quy định.

Bước 3. Nhận kết quả hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện.

Cán bộ trả kết quả kiểm tra giấy hẹn, ghi phiếu thu lệ phí và trả Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho người đến nhận.

 * Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00), trừ ngày Lễ.

- Nhận hồ sơ và trả kết quả thêm Buổi Sáng thứ bảy hàng tuần (trừ ngày Lễ) đối với UBND thành phố Bà Rịa; UBND thành phố Vũng Tàu; UBND huyện Tân Thành.

b) Cách thức thực hiện: Cá nhân hoặc nhóm cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh.

c) Thành phần hồ sơ: bao gồm:

  1. Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh;

d) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

đ) Thời hạn giải quyết: trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc.

e) Cơ quan thực hiện: Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện

g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ kinh doanh.

h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh được cấp lại cho hộ kinh doanh.

i) Lệ phí: 20.000 đồng/lần

k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

  1. Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (Phụ lục III-6, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT).

l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục: không có

m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

  1. Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp (Nghị định số 78/2015/NĐ-CP);
  2. Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp (Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);
  3. Quyết định số 03/2017/QĐ-UBND ngày 09/02/2017 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc tổ chức làm việc vào buổi sáng thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính tại Tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
  4. Nghị quyết 69/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký kinh doanh đối với Hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.

 

 

Phụ lục III-6

TÊN HỘ KINH DOANH

 

 
 
 

Số: ……………….

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

   

……, ngày…… tháng…… năm ……

GIẤY ĐỀ NGHỊ

Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh

Kính gửi: Phòng Tài chính - Kế hoạch ...................

Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa): .....................................................

Số Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh: .................................................

Do: ............................................................ Cấp ngày: ..... /...... /.....................

Địa điểm kinh doanh: .....................................................................................

Điện thoại: ......................................................... Fax: ...................................

Email: ................................................................. Website: .............................

Đề nghị được cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.

Lý do đề nghị cấp lại: .....................................................................................

   

   

Hộ kinh doanh cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Giấy đề nghị này.

 

Các giấy tờ gửi kèm:

- ………………….

-…………………..

-…………………..

 

ĐẠI DIỆN HỘ KINH DOANH

(Ký, ghi họ tên)[10]

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III. Lĩnh vực đấu thầu

1. Lựa chọn nhà thầu là cộng đồng dân cư, tổ chức đoàn thể, tổ, nhóm thợ

* Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chủ đầu tư dự thảo hợp đồng.

Bước 2: Chủ đầu tư niêm yết thông báo công khai về việc mời tham gia thực hiện gói thầu tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và thông báo trên các phương tiện truyền thông cấp xã, các nơi sinh hoạt cộng đồng. Cộng đồng dân cư, tổ chức đoàn thể,tổ, nhóm thợ quan tâm nhận dự thảo hợp đồng để nghiên cứu, chuẩn bị và nộp hồ sơ năng lực.

Bước 3: Chủ đầu tư xem xét, đánh giá, đàm phán và ký kết hợp đồng.

* Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Uỷ ban nhân dân cấp huyện.

* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ) trừ ngày lễ.

* Cách thức thực hiện:

- Trực tiếp tại cơ quan của chủ đầu tư.

* Thành phần hồ sơ:

- Dự thảo hợp đồng;

- Bảng thông báo công khai về việc mời tham gia thực hiện gói thầu;

- Hồ sơ năng lực.

* Số lượng hồ sơ:

- 01 bộ hồ sơ gồm các thành phần trên.

* Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc.

Cơ quan thực hiện: Chủ đầu tư.

* Mức độ cung cấp dịch vụ công trực tuyến: Mức độ 2.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: kết quả lựa chọn nhà thầu là cộng đồng dân cư, tổ chức đoàn thể, nhóm thợ.

Lệ phí: Không có.  

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục: Không có.

* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;

- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu.

 

 

2. Thủ tục Đăng ký tham gia Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia

* Trình tự thực hiện

- Bước 1: Đăng ký thông tin

- Bước 2: Nhận mã phê duyệt và số tham chiếu

- Bước 3: Nhận chứng thư số

- Bước 4: Đăng ký người sử dụng chứng thư số

Cách thức thực hiện:

- Đăng ký trên máy tính, thông qua hệ thống mạng đấu thầu quốc gia tại địa chỉ http://muasamcong.mpi.gov.vn.

* Thành phần hồ sơ:

   - Đối với Bên mời thầu:

  + Đơn đăng ký Bên mời thầu;

  + Bản sao công chứng quyết định thành lập của tổ chức đăng ký;

  + Bản sao chứng minh thư nhân dân của người đại diện pháp luật của tổ chức đăng ký.

-  Đối với Nhà thầu:

+ Đơn đăng ký Bên mời thầu;

+ Bản sao công chứng giấy phép đăng ký kinh doanh của tổ chức đăng ký;

+ Bản sao chứng minh thư nhân dân của người đại diện pháp luật của tổ chức đăng ký.

* Số lượng hồ sơ:

- 01 bộ hồ sơ gồm các thành phần trên.

* Thời hạn giải quyết: 2 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ đăng ký.

Cơ quan thực hiện: Bộ Kế hoạch và đầu tư quản lý hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.

* Mức độ cung cấp dịch vụ công trực tuyến: Mức độ 3.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Có tên trong cơ sở dữ liệu của hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, được cấp chứng thư số tham gia nghiệp vụ đấu thầu qua mạng.

Lệ phí:  

- Đối với Bên mời thầu: miễn phí;

- Đối với nhà thầu: 500.000 VNĐ.

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục: Không có.

* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;

- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;

- Thông tư liên tịch số 07/TTLT-BKHĐT-BTC của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính ngày 08/9/2015 quy định chi tiết việc cung cấp đăng tải thông tin về đấu thầu và lựa chọn nhà thầu qua mạng.

3. Thủ tục Lựa chọn nhà thầu qua mạng

* Trình tự thực hiện

- Bước 1: BMT đăng tải thông tin về đấu thầu (KHLCNT, TBMT điện tử).

- Bước 2: BMT phát hành HSMT, HSYC qua mạng.

- Bước 3: Nhà thầu tải HSMT, dự thầu.

- Bước 4: Mở thầu qua mạng.

- Bước 5: BMT đăng tải kết quả lựa chọn nhà thầu qua mạng.

Cách thức thực hiện:

- Thực hiện online thông qua hệ thống mạng đấu thầu quốc gia tại địa chỉ: http://muasamcong.mpi.gov.vn.

* Thành phần hồ sơ:

  - Đối với Bên mời thầu:

 + Thông báo mời thầu;

 + HSMT, HSYC;

 + Biên bản mở thầu;

 + Kết quả LCNT.

 - Đối với Nhà thầu

+ HSDT, HSĐX.

* Số lượng hồ sơ:

- 01 bộ hồ sơ gồm các thành phần trên.

* Thời hạn giải quyết: phụ thuộc vào quy mô gói thầu.

Cơ quan thực hiện: Bộ Kế hoạch và đầu tư quản lý hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.

* Mức độ cung cấp dịch vụ công trực tuyến: Mức độ 3.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư, Bên mời thầu, nhà thầu.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Kết quả lựa chọn nhà thầu qua mạng.

Lệ phí:  

- Đối với Bên mời thầu: Đăng tải TBMT 300.000 VNĐ, nếu đăng tải thông báo mời chào hàng: 150.000 VNĐ;

- Đối với nhà thầu: Phí nộp hồ sơ dự thầu: 300.000 VNĐ, nếu nộp hồ sơ đề xuất: 200.000 VNĐ.

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm):Không có.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục: Đã đăng ký và còn hiệu lực trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.

* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;

- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;

- Thông tư liên tịch số 07/TTLT-BKHĐT-BTC của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính ngày 08/9/2015 quy định chi tiết việc cung cấp đăng tải thông tin về đấu thầu và lựa chọn nhà thầu qua mạng.

 

4. Thẩm định và phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu     

* Trình tự thực hiện

Bước 01: Các chủ đầu tư (đối với dự án đầu tư phát triển) và Bên mời thầu (đối với mua sắm thường xuyên) chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo đúng quy định của pháp luật.

  Bước 02: Tổ chức thẩm định kiểm tra đưa ra nhận xét chung về kế hoạch lựa chọn nhà thầu và ý kiến thống nhất hay không thống nhất với đề nghị của chủ đầu tư đối với kế hoạch lựa chọn nhà thầu. Trường hợp thống nhất thì đề nghị người có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu; trường hợp không thống nhất phải đưa ra lý do cụ thể và đề xuất biện pháp giải quyết để trình người có thẩm quyền xem xét, quyết định.

 Bước 03: Căn cứ báo cáo thẩm định, người có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu bằng văn bản để làm cơ sở tổ chức lựa chọn nhà thầu, sau khi dự án được phê duyệt hoặc đồng thời với quyết định phê duyệt dự án trong trường hợp đủ điều kiện.

* Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Uỷ ban nhân dân cấp huyện.

* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ) trừ ngày lễ.

* Cách thức thực hiện:

1. Thẩm định: trực tiếp tại cơ quan của tổ chức thẩm định.

2. Phê duyệt: trực tiếp tại cơ quan của người có thẩm quyền.

* Thành phần hồ sơ:

1. Thẩm định

- Tờ trình phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu;

- Bản chụp các hồ sơ, tài liệu: Quyết định phê duyệt dự án hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và các tài liệu có liên quan; Quyết định phê duyệt thiết kế, dự toán (nếu có); Quyết định phân bổ vốn, giao vốn cho dự án; Điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế đối với các dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi và các văn bản pháp lý liên quan.

2. Phê duyệt

- Các tài liệu nêu tại Mục 1;

- Báo cáo thẩm định của đơn vị thẩm định;

- Dự thảo Quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu.

* Số lượng hồ sơ:

- 01 bản chụp các tài liệu nêu trên.

* Thời hạn giải quyết: thời gian thẩm định tối đa 20 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ trình. Thời gian phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu tối đa là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định.

* Cơ quan thực hiện:

1. Đơn vị thẩm định.

2. Người có thẩm quyền.

* Mức độ cung cấp dịch vụ công trực tuyến: Mức độ 2

* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, Cá nhân.

* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Báo cáo thẩm định và Quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu.

* Lệ phí: Không có.

* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Mẫu số 2 Thông tư số 10/2015/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ngày 26/10/2015 quy định chi tiết về kế hoạch lựa chọn nhà thầu;

- Mẫu số 3 Thông tư số 10/2015/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ngày 26/10/2015 quy định chi tiết về kế hoạch lựa chọn nhà thầu.

* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục: Không có

* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;

- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;

- Thông tư số 10/2015/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ngày 26/10/2015 quy định chi tiết về kế hoạch lựa chọn nhà thầu.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mẫu số 2. Mẫu Báo cáo thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu

 

[ CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN]
[TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH]
--------

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ____

____ ngày ___ tháng___năm___

  

BÁO CÁO THẨM ĐỊNH

về kế hoạch lựa chọn nhà thầu dự án:___ [ghi tên dự án]

Kính gửi:____[ghi tên người có thẩm quyền]

- Căn cứ___[Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013 của Quốc hội];

- Căn cứ___[Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu];

- Căn cứ___[căn cứ tính chất, yêu cầu của dự án mà quy định các căn cứ pháp lý cho phù hợp];

- Căn cứ ___[văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ của tổ chức thẩm định, văn bản giao nhiệm vụ thẩm định];

- Trên cơ sở tờ trình của ___[ghi tên tổ chức có trách nhiệm trình duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu] về việc phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu và các tài liệu liên quan được cung cấp,_____[ghi tên tổ chức thẩm định] đã tiến hành thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu dự án___[ghi tên dự án] từ ngày__tháng__năm__[ghi ngày nhận được đầy đủ hồ sơ trình duyệt] đến ngày___tháng__năm__[ghi ngày có báo cáo thẩm định] và báo cáo về kết quả thẩm định như sau:

I. THÔNG TIN CƠ BẢN

1. Khái quát về dự án:

Phần này nêu khái quát về nội dung chính của dự án như sau:

a) Tên dự án;

b) Tổng mức đầu tư;

c) Nguồn vốn;

d) Tên chủ đầu tư;

đ) Thời gian thực hiện dự án;

e) Địa điểm, quy mô dự án;

g) Các thông tin khác (nếu có).

2. Tóm tắt nội dung văn bản trình duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu:

Tổ chức thẩm định tóm tắt các nội dung theo tờ trình của chủ đầu tư, cụ thể như sau:

a) Tổng giá trị phần công việc đã thực hiện:___[ghi giá trị];

 

b) Tổng giá trị phần công việc chưa thực hiện mà không áp dụng được một trong các hình thức lựa chọn nhà thầu:___ [ghi giá trị];

c) Tổng giá trị phần công việc thuộc kế hoạch lựa chọn nhà thầu:____ [ghi giá trị];

d) Tổng giá trị phần công việc chưa đủ điều kiện lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu (nếu có):___ [ghi giá trị];

đ) Tổng giá trị các phần công việc:__[bằng tổng các giá trị tại điểm a, b, c và d Mục này];

e) Tổng mức đầu tư của dự án:___[ghi giá trị].

3. Tổ chức thẩm định:

Phần này nêu rõ cách thức làm việc của tổ chức thẩm định là theo nhóm hoặc độc lập trong quá trình thẩm định và cách thức thẩm định khi có một hoặc một số thành viên có ý kiến thẩm định khác biệt với đa số thành viên còn lại.

III. TỔNG HỢP KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH

1. Căn cứ pháp lý để lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu:

a) Tổng hợp kết quả thẩm định về căn cứ pháp lý:

Kết quả thẩm định về căn cứ pháp lý của việc lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu được tổng hợp theo Bảng số 1 dưới đây:

STT

Nội dung kiểm tra

Kết quả thẩm định

Kết quả thẩm định

Không có

 

(1)

(2)

(3)

1

Quyết định phê duyệt dự án hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

 

 

2

Văn bản phê duyệt nguồn vốn cho dự án

 

 

3

Hiệp định, hợp đồng vay vốn (nếu có)

 

 

4

Các văn bản pháp lý liên quan

 

 

Ghi chú:

- Cột (1) ghi rõ tên, số, ngày ký, phê duyệt văn bản.

- Cột (2) đánh dấu "X" vào các ô tương ứng đối với từng văn bản nêu tại cột (1) mà tổ chức thẩm định nhận được.

- Cột (3) đánh dấu "X" vào các ô tương ứng đối với từng văn bản nêu tại cột (1) mà tổ chức thẩm định không nhận được (sau khi đã yêu cầu bổ sung tài liệu).

b) Ý kiến thẩm định về căn cứ pháp lý:___[căn cứ các tài liệu chủ đầu tư trình và kết quả thẩm định được tổng hợp tại Bảng số 1, tổ chức thẩm định đưa ra ý kiến nhận xét về cơ sở pháp lý của việc lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu và những lưu ý cần thiết (nếu có)].

2. Phân chia dự án thành các gói thầu:

Tổ chức thẩm định kiểm tra và có ý kiến nhận xét về việc phân chia dự án thành các gói thầu căn cứ theo tính chất kỹ thuật, trình tự thực hiện, tính đồng bộ của dự án và quy mô gói thầu hợp lý.

3. Nội dung tờ trình phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu:

a) Phần công việc không thuộc kế hoạch lựa chọn nhà thầu:

- Phần công việc đã thực hiện:___[tổ chức thẩm định kiểm tra và có ý kiến về sự phù hợp giữa phần công việc đã thực hiện với kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã được phê duyệt trước đây];

- Phần công việc không áp dụng được một trong các hình thức lựa chọn nhà thầu:___[tổ chức thẩm định kiểm tra và có ý kiến (nếu có) đối với phần công việc không áp dụng được một trong các hình thức lựa chọn nhà thầu];

- Phần công việc chưa đủ điều kiện lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu (nếu có):___[tổ chức thẩm định kiểm tra và có ý kiến (nếu có) đối với phần công việc chưa đủ điều kiện lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu];

b) Phần công việc thuộc kế hoạch lựa chọn nhà thầu:

Tổ chức thẩm định kiểm tra và có ý kiến về kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với các nội dung theo Bảng số 2 dưới đây:

TỔNG HỢP KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH NỘI DUNG
KẾ HOẠCH LỰA CHỌN NHÀ THẦU

STT

Nội dung thẩm định

(1)

Kết quả thẩm định

Tuân thủ, phù hợp

(2)

Không tuân thủ hoặc không phù hợp

(3)

1

Tên gói thầu

 

 

2

Giá gói thầu

 

 

3

Nguồn vốn

 

 

4

Hình thức và phương thức lựa chọn nhà thầu

 

 

5

Thời gian bắt đầu tổ chức lựa chọn nhà thầu

 

 

6

Loại hợp đồng

 

 

7

Thời gian thực hiện hợp đồng

 

 

Ghi chú:

- Cột số (2): đánh dấu “X” vào các ô tương ứng đối với từng nội dung tại cột số (1) nếu kết quả kiểm tra về nội dung kế hoạch lựa chọn nhà thầu của tổ chức thẩm định là tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu, pháp luật liên quan; phù hợp với yêu cầu của dự án.

- Cột số (3): đánh dấu “X” vào các ô tương ứng đối với từng nội dung tại cột số (1) nếu kết quả kiểm tra về nội dung kế hoạch lựa chọn nhà thầu của tổ chức thẩm định là không tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật có liên quan hoặc không phù hợp với yêu cầu của dự án. Đối với trường hợp này phải nêu rõ lý do không tuân thủ hoặc có nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung, hoàn thiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật liên quan hoặc không phù hợp với dự án, kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã được phê duyệt, tính chất, yêu cầu của gói thầu.

- Ý kiến thẩm định về nội dung kế hoạch lựa chọn nhà thầu:___[căn cứ tài liệu do tổ chức có trách nhiệm trình duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu và kết quả thẩm định được tổng hợp tại Bảng số 2, tổ chức thẩm định đưa ra những ý kiến thẩm định về nội dung kế hoạch lựa chọn nhà thầu căn cứ vào quy định của pháp luật về đấu thầu, pháp luật liên quan, yêu cầu của dự án và những lưu ý cần thiết khác (nếu có).

Đối với nội dung kế hoạch lựa chọn nhà thầu được đánh giá là không tuân thủ hoặc không phù hợp hoặc có nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung, hoàn thiện sẽ được thuyết minh tại phần này lý do và cách thức cần thực hiện để bảo đảm tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu. Những nội dung không tuân thủ hoặc không phù hợp cần được nêu cụ thể].

c) Ý kiến thẩm định về tổng giá trị của các phần công việc:___[tổng giá trị của phần công việc đã thực hiện, phần công việc chưa thực hiện mà không áp dụng được một trong các hình thức lựa chọn nhà thầu, phần công việc thuộc kế hoạch lựa chọn nhà thầu, phần công việc chưa đủ điều kiện lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu (nếu có) có bằng tổng mức đầu tư hay không và nêu những nội dung cần chỉnh sửa cho phù hợp].

IV. NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ

1. Nhận xét về nội dung kế hoạch lựa chọn nhà thầu

Trên cơ sở tổng hợp kết quả thẩm định theo từng nội dung nêu trên, tổ chức thẩm định đưa ra nhận xét chung về kế hoạch lựa chọn nhà thầu. Trong phần này cần đưa ra ý kiến thống nhất hay không thống nhất với đề nghị của chủ đầu tư về kế hoạch lựa chọn nhà thầu. Trường hợp không thống nhất phải đưa ra lý do cụ thể.

Phần này nêu rõ ý kiến bảo lưu của thành viên thẩm định trong quá trình thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu.

Đối với gói thầu áp dụng hình thức chỉ định thầu, các gói thầu có giá trị lớn, đặc thù, yêu cầu cao về kỹ thuật hoặc trong từng trường hợp cụ thể (nếu cần thiết), tổ chức thẩm định có ý kiến đối với việc người có thẩm quyền giám sát, theo dõi hoạt động đấu thầu của các gói thầu thuộc dự án theo quy định tại Điều 126 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP.

2. Kiến nghị

a) Trường hợp nội dung kế hoạch lựa chọn nhà thầu phù hợp với quy định của pháp luật về đấu thầu, pháp luật liên quan và đáp ứng yêu cầu thì tổ chức thẩm định đề nghị người có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu theo nội dung dưới đây:

Trên cơ sở tờ trình của ___[ghi tên chủ đầu tư] về việc phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu và kết quả thẩm định, phân tích như trên, ___[ghi tên tổ chức thẩm định] đề nghị ___[ghi tên người có thẩm quyền]:

- Phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu dự án___[ghi tên dự án].

- Cử cá nhân hoặc đơn vị có chức năng quản lý về hoạt động đấu thầu tham gia giám sát, theo dõi việc thực hiện đối với gói thầu:___[ghi tên gói thầu] trong nội dung kế hoạch lựa chọn nhà thầu để bảo đảm tuân thủ theo đúng quy định của pháp luật về đấu thầu

b) Trường hợp tổ chức thẩm định không thống nhất với đề nghị của chủ đầu tư thì cần đề xuất biện pháp giải quyết tại điểm này để trình người có thẩm quyền xem xét, quyết định.


Nơi nhận:
- Như trên;
- Chủ đầu tư;
- Lưu VT.

[ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA
TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH]

[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)]

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mẫu số 3. Mẫu Quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu

 

[GHI TÊN CƠ QUAN CỦA NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN]
-------

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:___

___, ngày ___  tháng __  năm____

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu

dự án:__[ghi tên dự án]

____[GHI TÊN NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN]

Căn cứ____[Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013];

Căn cứ___[Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu];

Căn cứ___[căn cứ tính chất, yêu cầu của các gói thầu mà quy định các căn cứ pháp lý cho phù hợp];

Căn cứ báo cáo thẩm định ngày _____[ghi ngày, tháng, năm] của ___[ghi tên tổ chức thẩm định] về việc thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu dự án____[ghi tên dự án];

Theo đề nghị của___[ghi tên chủ đầu tư] tại văn bản tờ trình số____[ghi số hiệu tờ trình] ngày ____[ghi ngày văn bản] về việc trình duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu dự án ___[ghi tên dự án],

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu dự án:___[ghi tên dự án] với nội dung chi tiết theo phụ lục đính kèm.

Điều 2.[Ghi tên chủ đầu tư] chịu trách nhiệm tổ chức lựa chọn nhà thầu theo kế hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt đảm bảo tuân thủ các quy định hiện hành.

[Ghi tên tổ chức, cá nhân giám sát, theo dõi hoạt động đấu thầu] chịu trách nhiệm tổ chức giám sát, theo dõi hoạt động đấu thầu được giao theo Phụ lục kèm theo Quyết định này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. [ghi tên người đứng đầu cơ quan chủ đầu tư]chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Lưu VT.

[GHI TÊN NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN]

[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC KẾ HOẠCH LỰA CHỌN NHÀ THẦU

DỰ ÁN:______[ghi tên dự án]

(kèm theo Quyết định số___ ngày___tháng___năm___)

STT

Tên gói thầu

Giá gói thầu

Nguồn vốn

Hình thức lựa chọn nhà thầu

Phương thức lựa chọn nhà thầu

Thời gian bắt đầu tổ chức lựa chọn nhà thầu

Loại hợp đồng

Thời gian thực hiện hợp đồng

Tổ chức, cá nhân giám sát

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

n

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng giá trị các gói thầu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5. Thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu đối với gói thầu dịch vụ tư vấn

* Trình tự thực hiện

Bước 1. Bên mời thầu có trách nhiệm gửi hồ sơ cho cơ quan, tổ chức thẩm định và trình chủ đầu tư xem xét phê duyệt hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.

Bước 2. Cơ quan, tổ chức thẩm định kiểm tra các tài liệu là căn cứ để lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; Kiểm tra sự phù hợp về nội dung của hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu so với quy mô, mục tiêu, phạm vi công việc, thời gian thực hiện của dự án, gói thầu so với quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan.

Bước 3. Cơ quan, tổ chức thẩm định trình báo cáo thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu lên chủ đầu tư và chủ đầu tư phê duyệt hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu đối với gói thầu dịch vụ tư vấn trên cơ sở báo cáo thẩm định.

* Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Uỷ ban nhân dân cấp huyện.

* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ) trừ ngày lễ.

* Cách thức thực hiện:

1. Thẩm định: trực tiếp tại cơ quan của đơn vị thẩm định.

2. Phê duyệt: trực tiếp tại cơ quan của đơn vị chủ đầu tư.

* Thành phần hồ sơ:

1. Thẩm định

- Tờ trình đề nghị phê duyệt hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu của bên mời thầu;

- Dự thảo hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu;

- Bản chụp các tài liệu: Quyết định phê duyệt dự án, dự toán mua sắm, quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu; 

- Tài liệu khác có liên quan.

2. Phê duyệt

- Các tài liệu nêu tại Mục 1;

- Báo cáo thẩm định của đơn vị thẩm định;

- Dự thảo Quyết định phê duyệt hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu đối với gói thầu dịch vụ tư vấn.

* Số lượng hồ sơ:

- 01 bản chụp các tài liệu nêu trên.

* Thời hạn giải quyết: thời gian thẩm định tối đa 20 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ trình. Thời gian phê duyệt hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu đối với gói thầu dịch vụ tư vấn tối đa là 10 ngày, kể từ ngày nhận được tờ trình đề nghị phê duyệt hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu của bên mời thầu hoặc báo cáo thẩm định trong trường hợp có yêu cầu thẩm định.

* Cơ quan thực hiện:

1. Đơn vị thẩm định.

2. Chủ đầu tư.

* Mức độ cung cấp dịch vụ công trực tuyến: Mức độ 2.

* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, Cá nhân.

* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Báo cáo thẩm định và Quyết định phê duyệt hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu đối với gói thầu dịch vụ tư vấn.

* Lệ phí (nếu có và văn bản quy định về phí, lệ phí): Chi phí thẩm định hồ sơ mời quan tâm được tính bằng 0,03% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 1.000.000 đồng và tối đa là 30.000.000 đồng. Chi phí thẩm định hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu được tính bằng 0,05% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 1.000.000 đồng và tối đa là 50.000.000 đồng.

* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 1, Mẫu số 2, Mẫu số 3 Thông tư số 19/2015/TT-BKHĐT ngày 27/11/2015 quy định chi tiết lập báo cáo thẩm định trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu.

* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục:

- Đáp ứng các quy định về bảo đảm cạnh tranh theo Điều 6 Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13.

* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;

- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;

- Thông tư số 01/2015/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ngày 14 tháng 2 năm 2015 quy định chi tiết lập Hồ sơ mời quan tâm, Hồ sơ mời thầu, Hồ sơ yêu cầu dịch vụ tư vấn;

- Thông tư số 19/2015/TT-BKHĐT ngày 27/11/2015 quy định chi tiết lập báo cáo thẩm định trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu.

 

 

 

 

 

MẪU SỐ 01

MẪU BÁO CÁO THẨM ĐỊNH

HỒ SƠ MỜI QUAN TÂM, HỒ SƠ MỜI SƠ TUYỂN

(Ban hành kèm theo Thông tư số 19 /2015/TT-BKHĐT ngày  27  tháng 11  năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

 

[TÊN TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH]
 

Số: _________ (nếu có)

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

__________, ngày ____ tháng____ năm ____

 

BÁO CÁO THẨM ĐỊNH ____

[GHI HỒ SƠ MỜI QUAN TÂM/HỒ SƠ MỜI SƠ TUYỂN]

Gói thầu ____ [Ghi tên gói thầu]

thuộc ____ [Ghi tên dự án]

 

Kính gửi: ____ [Ghi tên chủ đầu tư]

 

- Căn cứ[11] _____[Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Quốc hội];

- Căn cứ1 _____[Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu];

- Căn cứ ____[Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ của tổ chức thẩm định, văn bản giao nhiệm vụ thẩm định hoặc hợp đồng thuê tư vấn thẩm định];

- Căn cứ ____[Các văn bản có liên quan khác];

- Trên cơ sở tờ trình của ____[Ghi tên bên mời thầu] về việc phê duyệt___[Ghi hồ sơ mời quan tâm/hồ sơ mời sơ tuyển], dự thảo ____[Ghi hồ sơ mời quan tâm/hồ sơ mời sơ tuyển] và các tài liệu liên quan được cung cấp,     ____[Ghi tên tổ chức thẩm định] đã tiến hành thẩm định ____ [Ghi hồ sơ mời quan tâm/hồ sơ mời sơ tuyển] gói thầu _____[Ghi tên gói thầu] thuộc ____ [Ghi tên dự án] từ ngày _____[Ghi ngày nhận được đầy đủ hồ sơ trình] đến ngày____[Ghi ngày có báo cáo thẩm định].

Kết quả thẩm định ___ [Ghi hồ sơ mời quan tâm/hồ sơ mời sơ tuyển] gói thầu nêu trên được tổng hợp theo các nội dung sau:

I. THÔNG TIN CƠ BẢN

1. Khái quát về dự án, gói thầu

Khái quát nội dung chính của dự án và gói thầu, cơ sở pháp lý để lập hồ sơ mời quan tâm/hồ sơ mời sơ tuyển.

 

2. Tổ chức thẩm định

Phần này nêu rõ cách thức làm việc (theo nhóm hoặc cá nhân) của tổ chức thẩm định trong quá trình thẩm định, cách xử lý khi có một hoặc một số thành viên có ý kiến thẩm định khác biệt với đa số thành viên còn lại.

Đính kèm vào báo cáo thẩm định: Bản chụp chứng chỉ đào tạo về đấu thầu, chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu[12] của các thành viên trong tổ thẩm định theo quy định của pháp luật đấu thầu.

II. TỔNG HỢP CÁC NỘI DUNG THẨM ĐỊNH

1. Căn cứ pháp lý

a) Tổng hợp kết quả thẩm định về căn cứ pháp lý:

Kết quả kiểm tra về căn cứ pháp lý của việc lập ____ [Ghi hồ sơ mời quan tâm/hồ sơ mời sơ tuyển] được tổng hợp theo Bảng số 01 dưới đây:

 

STT

Nội dung kiểm tra

Kết quả kiểm tra

Không có

 

[1]

[2]

[3]

1

- Quyết định phê duyệt dự án hoặc Quyết định của người đứng đầu chủ đầu tư hoặc người đứng đầu đơn vị được giao nhiệm vụ chuẩn bị dự án (trong trường hợp chưa xác định được chủ đầu tư đối với gói thầu cần thực hiện trước khi có quyết định phê duyệt dự án).

- Quyết định phê duyệt dự án điều chỉnh (nếu có).

 

 

2

- Quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu.

- Quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu điều chỉnh (nếu có).

 

 

3

Hiệp định, hợp đồng vay vốn (nếu có).

 

 

4

Các văn bản pháp lý có liên quan khác (nếu có).

 

 

 

Ghi chú:

- Cột [2] đánh dấu "X" vào các ô tương ứng đối với từng văn bản nêu tại cột [1] mà tổ chức thẩm định nhận được.

- Cột [3] đánh dấu "X" vào các ô tương ứng đối với từng văn bản nêu tại cột [1] mà tổ chức thẩm định không nhận được (sau khi đã yêu cầu bổ sung tài liệu).

b) Ý kiến thẩm định về cơ sở pháp lý:

Căn cứ các tài liệu được cung cấp, kết quả thẩm định được tổng hợp tại Bảng số 01, tổ chức thẩm định đưa ra ý kiến nhận xét về cơ sở pháp lý của việc lập hồ sơ mời quan tâm/hồ sơ mời sơ tuyển và những lưu ý cần thiết (nếu có).

2. Nội dung của___[Ghi hồ sơ mời quan tâm/hồ sơ mời sơ tuyển]

a) Tổng hợp kết quả thẩm định về nội dung___[Ghi hồ sơ mời quan tâm/hồ sơ mời sơ tuyển]

Kết quả thẩm định về nội dung ____[Ghi hồ sơ mời quan tâm/hồ sơ mời sơ tuyển] được tổng hợp tại Bảng số 02 dưới đây:

Nội dung kiểm tra

Kết quả thẩm định

Tuân thủ, phù hợp

Không tuân thủ hoặc không phù hợp

[1]

[2]

[3]

Yêu cầu về thủ tục mời quan tâm/sơ tuyển.

 

 

Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ quan tâm/dự sơ tuyển.

 

 

Biểu mẫu.

 

 

Ghi chú:

- Cột [2]: đánh dấu “X” vào các ô tương ứng đối với từng nội dung nêu tại cột [1] nếu kết quả kiểm tra về nội dung đó là tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu, pháp luật liên quan; phù hợp với dự án, kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã được phê duyệt, tính chất và yêu cầu của gói thầu.

- Cột [3]: đánh dấu “X” vào các ô tương ứng đối với từng nội dung nêu tại cột [1] nếu kết quả kiểm tra về nội dung đó là không tuân thủ quy định về pháp luật đấu thầu, pháp luật có liên quan hoặc không phù hợp với dự án, kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã được phê duyệt, tính chất và yêu cầu gói thầu. Tại điểm b Khoản này, nêu rõ Mục, Điều, Khoản, Điểm không tuân thủ hoặc không phù hợp theo quy định của pháp luật .

b) Ý kiến thẩm định về nội dung ____[Ghi hồ sơ mời quan tâm/hồ sơ mời sơ tuyển].

Căn cứ tài liệu được cung cấp, kết quả thẩm định được tổng hợp tại Bảng số 02, tổ chức thẩm định đưa ra những ý kiến thẩm định về nội dung hồ sơ mời quan tâm/hồ sơ mời sơ tuyển căn cứ vào quy định của pháp luật về đấu thầu, pháp luật liên quan, dự án, kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã được phê duyệt, tính chất, yêu cầu của gói thầu và những lưu ý cần thiết khác (nếu có). Trường hợp trong hồ sơ mời quan tâm/hồ sơ mời sơ tuyển đưa ra các quy định theo pháp luật liên quan khác, tổ chức thẩm định cần nhận xét về việc đưa ra các quy định theo pháp luật liên quan đó có là điều kiện làm hạn chế sự tham gia của các nhà thầu hay không. Nếu gây ra hạn chế sự tham gia của nhà thầu thì tổ chức thẩm định đưa ra đề xuất và kiến nghị theo quy định tại điểm b khoản 2 Mục III.

Đối với nội dung quy định tại tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ quan tâm/hồ sơ dự sơ tuyển, tổ chức thẩm định cần nhận xét về sự phù hợp của các tiêu chí đánh giá so với nội dung của gói thầu trên các cơ sở:

- Tài liệu và thông tin nghiên cứu, khảo sát thị trường về khả năng cung cấp hàng hóa, dịch vụ liên quan đến gói thầu do tổ chức lập hồ sơ mời quan tâm/hồ sơ mời sơ tuyển hoặc bên mời thầu thực hiện.

- Tính khoa học, logic của các tiêu chí đánh giá hồ sơ quan tâm/hồ sơ dự sơ tuyển và phải đảm bảo khách quan, công bằng, minh bạch.

Đối với những nội dung của hồ sơ mời quan tâm/hồ sơ mời sơ tuyển được đánh giá là không tuân thủ hoặc không phù hợp hoặc có nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung, hoàn thiện thì tổ chức thẩm định thuyết minh tại phần này lý do và cách thức cần thực hiện tiếp theo để đảm bảo tuân thủ pháp luật về đấu thầu và đảm bảo mục tiêu của đấu thầu là: cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế. Nêu rõ Mục, Điều, Khoản, Điểm không tuân thủ hoặc không phù hợp.

3. Ý kiến khác biệt, bảo lưu của các cá nhân tham gia lập (nếu có)__[Ghi hồ sơ mời quan tâm/hồ sơ mời sơ tuyển].

a)  Tổng hợp các ý kiến khác biệt, bảo lưu của các cá nhân tham gia lập (nếu có):___[Ghi hồ sơ mời quan tâm/hồ sơ mời sơ tuyển].

Phần này nêu các ý kiến khác biệt/bảo lưu của các cá nhân tham gia lập hồ sơ mời quan tâm/hồ sơ mời sơ tuyển (nếu có).

b)  Nội dung thẩm định về các ý kiến khác biệt, bảo lưu của các cá nhân tham gia lập (nếu có):____[Ghi hồ sơ mời quan tâm/hồ sơ mời sơ tuyển].

Phần này đưa ra nhận xét của tổ chức thẩm định về các ý kiến khác biệt/bảo lưu nêu trên và

những lưu ý cần thiết.

III. NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ

1. Nhận xét về nội dung ____ [Ghi hồ sơ mời quan tâm/hồ sơ mời sơ tuyển]

Trên cơ sở các nhận xét về hồ sơ mời quan tâm/hồ sơ mời sơ tuyển theo từng nội dung nêu trên, tổ chức thẩm định nhận xét chung về dự thảo hồ sơ mời quan tâm/hồ sơ mời sơ tuyển. Trong phần này cần đưa ra ý kiến thống nhất hay không thống nhất đối với nội dung của hồ sơ mời quan tâm/hồ sơ mời sơ tuyển. Trường hợp không thống nhất phải đưa ra lý do cụ thể.

Phần này nêu rõ ý kiến bảo lưu của thành viên thẩm định trong quá trình thẩm định dự thảo hồ sơ mời quan tâm/hồ sơ mời sơ tuyển (nếu có).

2. Kiến nghị

a) Trường hợp dự thảo hồ sơ mời quan tâm/hồ sơ mời sơ tuyển phù hợp với quy định của pháp luật về đấu thầu, pháp luật liên quan và đáp ứng yêu cầu thì tổ chức thẩm định kiến nghị chủ đầu tư theo nội dung dưới đây:

Trên cơ sở tờ trình của ______[Ghi tên bên mời thầu] về việc phê duyệt_______ [Ghi hồ sơ mời quan tâm/hồ sơ mời sơ tuyển], dự thảo ____[Ghi hồ sơ mời quan tâm/hồ sơ mời sơ tuyển] và nội dung tại báo cáo thẩm định này, ___[Ghi tên tổ chức thẩm định] kiến nghị _____ [Ghi tên chủ đầu tư] phê duyệt _____ [Ghi hồ sơ mời quan tâm/hồ sơ mời sơ tuyển] gói thầu ___[Ghi tên gói thầu] thuộc _____ [Ghi tên dự án].

b) Trường hợp tổ chức thẩm định không đồng ý với nội dung của hồ sơ mời quan tâm/hồ sơ mời sơ tuyển thì đưa ra đề xuất và kiến nghị về biện pháp xử lý tiếp theo đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan nhằm đẩy nhanh quá trình triển khai thực hiện gói thầu, dự án để chủ đầu tư xem xét, quyết định.

Báo cáo thẩm định này được lập bởi: _____[Ghi đầy đủ họ và tên, chữ ký của từng thành viên tổ thẩm định].

 

Nơi nhận:

- Như trên;

- Bên mời thầu;

- Lưu VT.

[ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA

TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH]

[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)]

 

 

 



[1]

- Hộ kinh doanh có quyền tự do kinh doanh trong những ngành, nghề mà luật không cấm;

- Các ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh quy định tại Điều 6 Luật Đầu tư;

- Đối với ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, hộ kinh doanh chỉ được kinh doanh khi có đủ điều kiện theo quy định. Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Luật Đầu tư.

[2] Đại diện hộ kinh doanh ký trực tiếp vào phần này.

[3] Ghi tổng giá trị phần vốn góp của từng cá nhân.

[4] Loại tài sản góp vốn bao gồm:

  • Đồng Việt Nam
  • Ngoại tệ tự do chuyển đổi
  • Vàng
  • Giá trị quyền sử dụng đất, giá trị quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật
  • Tài sản khác

[5] Đại diện hộ kinh doanh ký trực tiếp vào phần này.

 

[6]

- Trường hợp hộ kinh doanh thông báo thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh theo quy định tại Khoản 1 Điều 75 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP thì ghi tên Phòng Tài chính - Kế hoạch nơi hộ kinh doanh đã đăng ký.

- Trường hợp hộ kinh doanh thông báo thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh theo quy định tại Khoản 2 Điều 75 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP thì ghi tên Phòng Tài chính - Kế hoạch nơi hộ kinh doanh dự định đặt địa chỉ mới.

[7] Đại diện hộ kinh doanh ký trực tiếp vào phần này.

[8] Đại diện hộ kinh doanh ký trực tiếp vào phần này.

[9] Đại diện hộ kinh doanh ký trực tiếp vào phần này.

 

[10] Đại diện hộ kinh doanh ký trực tiếp vào phần này.

[11] Cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật theo quy định hiện hành.

[12] Chỉ áp dụng nội dung này khi Bộ Kế hoạch và Đầu tư có văn bản hướng dẫn về chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu.

 


Số lượt đọc: 146 Về trang trước Về đầu trang
Các tin khác