DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG
03/06/2019

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG, KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN, ĐỊA CHẤT VÀ KHOÁNG SẢN, TÀI NGUYÊN NƯỚC, ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU

(Ban hành kèm theo Quyết định số 3352/QĐ-UBND ngày 23 tháng 11 năm 2018

của Chủ tịch UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu)

PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG

 

 

 

STT

Số hồ sơ

Tên thủ tục hành chính

Thời hạn giải quyết

Địa điểm thực hiện

Cách thức thực hiện

Phí, lệ phí

Căn cứ pháp lý

Ghi chú

  1. Lĩnh vực Môi trường

1

T-VTB-290171-TT

 Thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường

1.  Thời gian tiếp nhận và giao trả kết quả:

Sáng từ 07 giờ 30 đến 12 giờ 00 và chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30 vào các ngày làm việc trong tuần.

2. Thời hạn giải quyết:

Tổng thời gian giải quyết là 50 ngày làm việc, trong đó:

 - Thời hạn thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường: Trong thời hạn ba mươi (30) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó, thời gian giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường là 25 ngày làm việc, thời gian ký quyết định thành lập hội đồng thẩm định của UBND tỉnh là 05 ngày làm việc.

- Thời gian phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường: Trong thời hạn hai mươi (20) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó, thời gian giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường là 15 ngày làm việc, thời gian ký quyết định phê duyệt báo cáo ĐTM của UBND tỉnh là 05 ngày làm việc.

Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

 

 

 

 

Hồ sơ được nộp theo một trong các phương thức sau đây:

- Nộp trực tiếp

- Qua đường bưu điện.

 

Thực hiện theo Nghị Quyết số 60/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của HĐND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết, thẩm định phương án cải tạo phục hồi môi trường và phương án cải tạo bổ sung trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

 

 

 

 

 

- Luật bảo vệ môi trường 2014;

- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;

- Nghị định 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của các nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường; 

- Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;

- Nghị Quyết số 60/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của HĐND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết, thẩm định phương án cải tạo phục hồi môi trường và phương án cải tạo bổ sung trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

- Quyết định số 2395/QĐ-UBND ngày 30/8/2018 của UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu về việc phê duyệt Đề án triển mô hình tiếp nhận hồ sơ đăng ký trực tuyến và chuyển kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích tại Sở Tài nguyên và Môi trường.

Các nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo Quyết định số  3086/QĐ-BTNMT ngày 10/10/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố TTHC được sửa đổi và thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực đất đai, môi trường, địa chất và khoáng sản, tài nguyên nước, khí tượng thủy văn, đo đạc và bản đồ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ tài nguyên và Môi trường;

 

2

T-VTB-290183-TT

 

Thẩm định, phê duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản (trường hợp có phương án và báo cáo đánh giá tác động môi trường cùng cơ quan thẩm quyền phê duyệt)

1. Thời gian tiếp nhận và giao trả kết quả:

Sáng từ 07 giờ 30 đến 12 giờ 00 và chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30 vào các ngày làm việc trong tuần.

2. Thời hạn giải quyết:

- Thời hạn kiểm tra, trả lời về tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ:  Năm (05) ngày làm việc.

- Thời hạn thẩm định hồ sơ và ra Quyết định phê duyệt: Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ (Trong đó, thời gian giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường là 25 ngày làm việc, thời gian giải quyết của UBND tỉnh là 5 ngày làm việc).

 

Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

 

 

 

 

Hồ sơ được nộp theo một trong các phương thức sau đây:

-Nộp trực tiếp

-Qua đường bưu điện

Thực hiện theo Nghị Quyết số 60/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của HĐND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết, thẩm định phương án cải tạo phục hồi môi trường và phương án cải tạo bổ sung trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

 

 

 

 

 

- Luật Bảo vệ môi trường năm 2014;

- Luật Khoáng sản năm 2010;

- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;

- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;

- Nghị định 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của các nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường;   

- Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản;

- Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;

- Nghị Quyết số 60/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của HĐND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết, thẩm định phương án cải tạo phục hồi môi trường và phương án cải tạo bổ sung trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

- Quyết định số 2395/QĐ-UBND ngày 30/8/2018 của UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu về việc phê duyệt Đề án triển mô hình tiếp nhận hồ sơ đăng ký trực tuyến và chuyển kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích tại Sở Tài nguyên và Môi trường

Các nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo Quyết định số  3086/QĐ-BTNMT ngày 10/10/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố TTHC được sửa đổi và thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực đất đai, môi trường, địa chất và khoáng sản, tài nguyên nước, khí tượng thủy văn, đo đạc và bản đồ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ tài nguyên và Môi trường.

 

3

T-VTB-290184-TT

Thẩm định, phê duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung đối với hoạt động khai thác khoáng sản (trường hợp có phương án bổ sung và báo cáo đánh giá tác động môi trường cùng một cơ quan thẩm quyền phê duyệt)

1. Thời gian tiếp nhận và giao trả kết quả:

Sáng từ 07 giờ 30 đến 12 giờ 00 và chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30 vào các ngày làm việc trong tuần.

2. Thời hạn giải quyết:

- Thời hạn kiểm tra, trả lời về tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ:  Năm (05) ngày làm việc.

- Thời hạn thẩm định hồ sơ và ra Quyết định phê duyệt: Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ (Trong đó, thời gian giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường là 25 ngày làm việc, thời gian giải quyết của UBND tỉnh là 5 ngày làm việc).

 

Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

 

 

Hồ sơ được nộp theo một trong các phương thức sau đây:

-Nộp trực tiếp

-Qua đường bưu điện

Thực hiện theo Nghị Quyết số 60/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của HĐND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết, thẩm định phương án cải tạo phục hồi môi trường và phương án cải tạo bổ sung trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

 

 

 

 

- Luật Bảo vệ môi trường năm 2014;

- Luật Khoáng sản năm 2010;

- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;

- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;

- Nghị định 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của các nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường;   

- Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản;

- Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;

- Nghị Quyết số 60/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của HĐND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết, thẩm định phương án cải tạo phục hồi môi trường và phương án cải tạo bổ sung trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

- Quyết định số 2395/QĐ-UBND ngày 30/8/2018 của UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu về việc phê duyệt Đề án triển mô hình tiếp nhận hồ sơ đăng ký trực tuyến và chuyển kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích tại Sở Tài nguyên và Môi trường

Các nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo Quyết định số  3086/QĐ-BTNMT ngày 10/10/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố TTHC được sửa đổi và thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực đất đai, môi trường, địa chất và khoáng sản, tài nguyên nước, khí tượng thủy văn, đo đạc và bản đồ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ tài nguyên và Môi trường.

 

4

T-VTB-290177-TT

Cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất cho tổ chức, cá nhân trực tiếp sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất

 

1. Thời gian tiếp nhận và giao trả kết quả:

Sáng từ 07 giờ 30 đến 12 giờ 00 và chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30 vào các ngày làm việc trong tuần.

2. Thời hạn giải quyết:

Tổng thời hạn giải quyết tối đa là 33 ngày làm việc, trong đó:

Thời hạn kiểm tra, trả lời về tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ: Năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.

Thời hạn thẩm định hồ sơ và có văn bản trả lời: Hai mươi tám (28) ngày làm việc (không bao gồm thời gian hoàn thiện hồ sơ của tổ chức, cá nhân).

 

Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

 

Hồ sơ được nộp theo một trong các phương thức sau đây:

- Nộp trực tiếp;

-Qua đường bưu điện; 

- Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo địa chỉ: dichvucong.baria-vungtau.gov.vn.

 

Chưa quy định

- Luật Bảo vệ môi trường 2014;

- Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu;

- Nghị định 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của các nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường;   

- Thông tư 41/2015/TT-BTNMT ngày 09/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất;

- Quyết định số 740/QĐ-UBND ngày 19/3/2018 của UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu về việc công bố danh mục tên các thủ tục hành chính cắt giảm thời gian giải quyết so với quy định hiện hành thuộc thẩm quyền giải quyết của các Sở, Bna, ngành thuộc UBND tình Bà Rịa – Vũng Tàu;

- Quyết định số 2395/QĐ-UBND ngày 30/8/2018 của UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu về việc phê duyệt Đề án triển mô hình tiếp nhận hồ sơ đăng ký trực tuyến và chuyển kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích tại Sở Tài nguyên và Môi trường

- Thông tư số 03/2018/TT-BTNMT ngày 14/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính liên quan đến kiểm tra chuyên ngành thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Các nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo Quyết định số  3086/QĐ-BTNMT ngày 10/10/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố TTHC được sửa đổi và thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực đất đai, môi trường, địa chất và khoáng sản, tài nguyên nước, khí tượng thủy văn, đo đạc và bản đồ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ tài nguyên và Môi trường.

 

5

T-VTB-290178-TT

Cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất cho tổ chức, cá nhân trực tiếp sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất (trường hợp Giấy xác nhận hết hạn)

 

1.Thời gian tiếp nhận và giao trả kết quả:

Sáng từ 07 giờ 30 đến 12 giờ 00 và chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30 vào các ngày làm việc trong tuần.

2. Thời hạn giải quyết:

Tổng thời hạn giải quyết tối đa là 23 ngày làm việc, trong đó:

Thời hạn kiểm tra, trả lời về tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ: Năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.

Thời hạn thẩm định hồ sơ và có văn bản trả lời: Mười tám (18) ngày làm việc (không bao gồm thời gian hoàn thiện hồ sơ của tổ chức, cá nhân).

 

Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

 

Hồ sơ được nộp theo một trong các phương thức sau đây:

- Nộp trực tiếp;

-Qua đường bưu điện;

-Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo địa chỉ: dichvucong.baria-vungtau.gov.vn.

 

Chưa quy định

- Luật Bảo vệ môi trường 2014;

- Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu;

- Nghị định 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của các nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường;   

- Thông tư 41/2015/TT-BTNMT ngày 09/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất;

- Thông tư số 03/2018/TT-BTNMT ngày 14/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính liên quan đến kiểm tra chuyên ngành thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

- Quyết định số 740/QĐ-UBND ngày 19/3/2018 của UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu về việc công bố danh mục tên các thủ tục hành chính cắt giảm thời gian giải quyết so với quy định hiện hành thuộc thẩm quyền giải quyết của các Sở, Bna, ngành thuộc UBND tình Bà Rịa – Vũng Tàu;

- Quyết định số 2395/QĐ-UBND ngày 30/8/2018 của UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu về việc phê duyệt Đề án triển mô hình tiếp nhận hồ sơ đăng ký trực tuyến và chuyển kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích tại Sở Tài nguyên và Môi trường.

Các nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo Quyết định số  3086/QĐ-BTNMT ngày 10/10/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố TTHC được sửa đổi và thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực đất đai, môi trường, địa chất và khoáng sản, tài nguyên nước, khí tượng thủy văn, đo đạc và bản đồ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ tài nguyên và Môi trường.

 

6

T-VTB-290179-TT

Cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất cho tổ chức, cá nhân trực tiếp sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất (trường hợp Giấy xác nhận bị mất hoặc hư hỏng)

1.Thời gian tiếp nhận và giao trả kết quả:

Sáng từ 07 giờ 30 đến 12 giờ 00 và chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30 vào các ngày làm việc trong tuần.

2. Thời hạn giải quyết:

Tổng thời hạn giải quyết tối đa là mười (10) ngày làm việc làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị của tổ chức, cá nhân.

 

 

Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

 

Hồ sơ được nộp theo một trong các phương thức sau đây:

- Nộp trực tiếp;

-Qua đường bưu điện;

-Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo địa chỉ: dichvucong.baria-vungtau.gov.vn.

 

Chưa quy định

- Luật Bảo vệ môi trường 2014;

- Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu;

- Nghị định 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của các nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường;   

- Thông tư 41/2015/TT-BTNMT ngày 09/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất;

- Thông tư số 03/2018/TT-BTNMT ngày 14/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính liên quan đến kiểm tra chuyên ngành thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

- Quyết định số 740/QĐ-UBND ngày 19/3/2018 của UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu về việc công bố danh mục tên các thủ tục hành chính cắt giảm thời gian giải quyết so với quy định hiện hành thuộc thẩm quyền giải quyết của các Sở, Bna, ngành thuộc UBND tình Bà Rịa – Vũng Tàu;

- Quyết định số 2395/QĐ-UBND ngày 30/8/2018 của UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu về việc phê duyệt Đề án triển mô hình tiếp nhận hồ sơ đăng ký trực tuyến và chuyển kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích tại Sở Tài nguyên và Môi trường.

Các nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo Quyết định số 2813/QĐ-BTNMT ngày 12 tháng 9 năm 2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Công bố thủ tục hành chính được sửa đổi và thủ tục hành chính bị bãi bỏ liên quan đến kiểm tra chuyên ngành thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường

  1. Lĩnh vực Tài nguyên nước

1

T-VTB-290143-TT

Cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm

1. Thời gian tiếp nhận và giao trả kết quả:

Sáng từ 07 giờ 30 đến 12 giờ 00 và chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30 vào các ngày làm việc trong tuần.

2. Thời hạn giải quyết:

- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài Nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.

- Thời hạn thẩm định đề án: Trong thời hạn 29 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài Nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định đề án.

Thời gian bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại đề án không tính vào thời gian thẩm định đề án. Thời gian thẩm định sau khi đề án được bổ sung hoàn chỉnh là mười chín (19) ngày làm việc.

- Thời gian của UBND tỉnh xem xét, phê duyệt giấy phép: năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Thời hạn trả giấy phép: Trong thời hạn một (01) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy phép.

-Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

 

 

 

 

Hồ sơ được nộp theo một trong các phương thức sau đây:

-Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo địa chỉ: dichvucong.baria-vung tau.gov.vn;

-Nộp trực tiếp;

-Qua đường bưu điện có bảo đảm.

 

+ Đối với đề án thiết kế giếng có lưu lượng nước dưới 200 m3/ngày đêm: Không quá 400.000 đồng/1 đề án.

+ Đối với đề án, báo cáo thăm, dò, khai thác có lưu lượng nước từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm: Không quá 1.100.000 đồng/1 đề án, báo cáo.

+ Đối với đề án, báo cáo thăm dò, khai thác có lưu lượng nước từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm: Không quá 2.600.000 đồng/1 đề án, báo cáo.

+ Đối với đề án, báo cáo thăm dò, khai thác có lưu lượng nước từ 1.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm: Không quá 5.000.000 đồng/1 đề án, báo cáo.

- Luật tài nguyên nước năm 2012.

- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP  ngày 27/11/2013của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước.

- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của Chính phủ sử đổi một số điều của các định định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và Môi trường;

- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất; mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước.

- Nghị quyết số 58/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động lĩnh vực tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

Những nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo Quyết định số 3086/QĐ-BTNMT ngày 10/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi và thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực đất đai, môi trường, địa chất và khoáng sản, tài nguyên nước, khí tượng thủy văn, đo đạc và bản đồ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường (thay thế Quyết định số 2528/QĐ-BTNMT ngày 10/11/2017).

2

T-VTB-290144-TT

Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm

1. Thời gian tiếp nhận và giao trả kết quả:

Sáng từ 07 giờ 30 đến 12 giờ 00 và chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30 vào các ngày làm việc trong tuần.

2. Thời hạn giải quyết:

- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.

- Thời hạn thẩm định báo cáo: Trong thời hạn hai mươi bốn (24) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định báo cáo.

Thời gian bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại báo cáo không tính vào thời gian thẩm định báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là mười chín (19) ngày làm việc.

- Thời gian của UBND tỉnh xem xét, phê duyệt giấy phép: năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Thời hạn trả giấy phép: Trong thời hạn một (01) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy phép.

-Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

 

 

Hồ sơ được nộp theo một trong các phương thức sau đây:

-Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo địa chỉ: dichvucong.baria-vung tau.gov.vn;

- Nộp trực tiếp;

-Qua đường bưu điện có bảo đảm.

 

- Phí thẩm định hồ sơ đề nghị gia hạn, điều chỉnh: thu tối đa bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu so với cấp phép:

+ Đối với đề án thiết kế giếng có lưu lượng nước dưới 200 m3/ngày đêm: Không quá 200.000 đồng/1 đề án.

+ Đối với đề án, báo cáo thăm, dò, khai thác có lưu lượng nước từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm: Không quá 550.000 đồng/1 đề án, báo cáo.

+ Đối với đề án, báo cáo thăm dò, khai thác có lưu lượng nước từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm: Không quá 1.300.000 đồng/1 đề án, báo cáo.

+ Đối với đề án, báo cáo thăm dò, khai thác có lưu lượng nước từ 1.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm: Không quá 2.500.000 đồng/1 đề án, báo cáo.

 

- Luật tài nguyên nước năm 2012.

- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP  ngày 27/11/2013của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước.

- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của Chính phủ sử đổi một số điều của các định định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và Môi trường;

- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất; mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước.

- Nghị quyết số 58/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động lĩnh vực tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

Những nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo Quyết định số 3086/QĐ-BTNMT ngày 10/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi và thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực đất đai, môi trường, địa chất và khoáng sản, tài nguyên nước, khí tượng thủy văn, đo đạc và bản đồ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường (thay thế Quyết định số 2528/QĐ-BTNMT ngày 10/11/2017).

3

T-VTB-290145-TT

Cấp giấy phép, khai thác sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm

1. Thời gian tiếp nhận và giao trả kết quả:

Sáng từ 07 giờ 30 đến 12 giờ 00 và chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30 vào các ngày làm việc trong tuần.

2. Thời hạn giải quyết:

+ Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài Nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.

+ Thời hạn thẩm định báo cáo, bản kê khai: Trong thời hạn 29 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài Nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định báo cáo, bản kê khai.

Thời gian bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại báo cáo, bản kê khai không tính vào thời gian thẩm định báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi báo cáo, bản kê khai được bổ sung hoàn chỉnh là mười chín (29) ngày làm việc.

- Thời gian của UBND tỉnh xem xét, phê duyệt giấy phép: năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường.

+ Thời hạn trả giấy phép: Trong thời hạn một (01) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy phép.

+ Thời hạn trả quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước: Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi thông báo cho chủ giấy phép và Cục thuế địa phương nơi có công trình khai thác kèm theo quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.

-Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

 

 

Hồ sơ được nộp theo một trong các phương thức sau đây:

-Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo địa chỉ: dichvucong.baria-vung tau.gov.vn;

- Nộp trực tiếp;

-Qua đường bưu điện có bảo đảm.

 

- Trường hợp chưa có công trình khai thác nước dưới đất:

+ Phí thẩm định báo cáo kết quả thi công giếng thăm dò có lưu lượng dưới 200m3/ngày.đêm là 400.000 đồng;

+ Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng từ 200 đến dưới 500m3/ngày đêm là 1.300.000 đồng;

+ Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng từ 500m3/ngày đêm đến dưới 1.000m3/ngày đêm là 3.200.000 đồng;

+ Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng từ 1.000m3/ngày đêm đến dưới 3.000m3/ngàyđêm là 5.600.000 đồng;

- Trường hợp đã có công trình khai thác nước dưới đất:                      

+ Phí thẩm định báo cáo khai thác, sử dụng nước dưới đất có lưu lượng nước dưới 200 m3/ngày.đêm là 400.000 đồng;

+ Phí thẩm định báo cáo khai thác, sử dụng nước dưới đất có lưu lượng nước từ 200m3/ngày.đêm đến dưới 500m3/ngày.đêm là 1.100.000 đồng;

+ Phí thẩm định báo cáo khai thác, sử dụng nước dưới đất có lưu lượng nước từ 500m3/ngày đêm đến dưới 1.000m3/ngày đêm là 2.600.000 đồng;

+ Phí thẩm định báo cáo khai thác, sử dụng nước dưới đất có lưu lượng nước từ 1.000m3/ngày đêm đến dưới 3.000m3/ngàyđêm là 5.000.000 đồng;

+ Phí thẩm định hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước: không quy định.

- Luật tài nguyên nước năm 2012.

- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP  ngày 27/11/2013của Chính phủvề quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước.

- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của Chính phủ sử đổi một số điều của các định định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và Môi trường;

- Nghị định số 82/2017/NĐ-CP của Chính phủ ngày 17/7/2017 quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.

- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất; mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước.

- Nghị quyết số 58/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động lĩnh vực tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

Những nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo Quyết định số 3086/QĐ-BTNMT ngày 10/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi và thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực đất đai, môi trường, địa chất và khoáng sản, tài nguyên nước, khí tượng thủy văn, đo đạc và bản đồ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường (thay thế Quyết định số 2528/QĐ-BTNMT ngày 10/11/2017).

4

T-VTB-290146-TT

Gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng nước dưới 3.000m3/ngày đêm

1. Thời gian tiếp nhận và giao trả kết quả:

Sáng từ 07 giờ 30 đến 12 giờ 00 và chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30 vào các ngày làm việc trong tuần.

2. Thời hạn giải quyết:

+ Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.

+ Thời hạn thẩm định báo cáo, tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước: Trong thời hạn hai mươi bốn (24) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định báo cáo, tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.

Thời gian bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại báo cáo; xác định lại tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước không tính vào thời gian thẩm định báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi đề án, báo cáo, bản kê khai được bổ sung hoàn chỉnh là mười chín (19) ngày làm việc.

+ Thời gian của UBND tỉnh xem xét, phê duyệt giấy phép: năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường.

+ Thời hạn trả giấy phép: Trong thời hạn một (01) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy phép.

Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, thông báo số tiền truy thu, hoàn trả cho chủ giấy phép và Cục thuế địa phương nơi có công trình khai thác tài nguyên nước và nêu rõ lý do phải truy thu, hoàn trả.

-Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

 

 

Hồ sơ được nộp theo một trong các phương thức sau đây:

-Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo địa chỉ: dichvucong.baria-vung tau.gov.vn;

- Nộp trực tiếp;

-Qua đường bưu điện có bảo đảm.

 

Phí thẩm định hồ sơ đề nghị gia hạn, điều chỉnh: tối đa bằng 50% mức thu so với cấp phép:

- Trường hợp chưa có công trình khai thác nước dưới đất:

+ Phí thẩm định báo cáo kết quả thi công giếng thăm dò có lưu lượng dưới 200m3/ngày.đêm là 200.000 đồng;

+ Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng từ 200 đến dưới 500m3/ngày đêm là 650.000 đồng;

+ Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng từ 500m3/ngày đêm đến dưới 1.000m3/ngày đêm là 1.600.000 đồng;

+ Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng từ 1.000m3/ngày đêm đến dưới 3.000m3/ngàyđêm là 2.800.000 đồng;

- Trường hợp đã có công trình khai thác nước dưới đất:                      

+ Phí thẩm định báo cáo khai thác, sử dụng nước dưới đất có lưu lượng nước dưới 200 m3/ngày.đêm là 200.000 đồng;

+ Phí thẩm định báo cáo khai thác, sử dụng nước dưới đất có lưu lượng nước từ 200m3/ngày.đêm đến dưới 500m3/ngày.đêm là 550.000 đồng;

+ Phí thẩm định báo cáo khai thác, sử dụng nước dưới đất có lưu lượng nước từ 500m3/ngày đêm đến dưới 1.000m3/ngày đêm là 1.300.000 đồng;

+ Phí thẩm định báo cáo khai thác, sử dụng nước dưới đất có lưu lượng nước từ 1.000m3/ngày đêm đến dưới 3.000m3/ngàyđêm là 2.500.000 đồng;

+ Phí thẩm định hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước: không quy định.

- Luật tài nguyên nước năm 2012.

- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP  ngày 27/11/2013của Chính phủvề quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước.

- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của Chính phủ sử đổi một số điều của các định định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và Môi trường;

- Nghị định số 82/2017/NĐ-CP của Chính phủ ngày 17/7/2017 quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.

- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất; mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước.

- Nghị quyết số 58/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động lĩnh vực tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

Những nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo Quyết định số 3086/QĐ-BTNMT ngày 10/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi và thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực đất đai, môi trường, địa chất và khoáng sản, tài nguyên nước, khí tượng thủy văn, đo đạc và bản đồ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường (thay thế Quyết định số 2528/QĐ-BTNMT ngày 10/11/2017).

5

T-VTB-290147-TT

Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng dưới 2m3/giây; phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000 kw; cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000 m3/ngày đêm; cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với lưu lượng dưới 100.000 m3/ngày đêm

1. Thời gian tiếp nhận và giao trả kết quả:

Sáng từ 07 giờ 30 đến 12 giờ 00 và chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30 vào các ngày làm việc trong tuần.

2. Thời hạn giải quyết:

+ Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài Nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.

+ Thời hạn thẩm định đề án, báo cáo, bản kê khai: Trong thời hạn 29 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài Nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định đề án, báo cáo, bản kê khai.

Thời gian bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại đề án, báo cáo, bản kê khai không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo cáo, bản kê khai. Thời gian thẩm định sau khi đề án được bổ sung hoàn chỉnh là mười chín (19) ngày làm việc.

+ Thời gian của UBND tỉnh xem xét, phê duyệt giấy phép: năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường.

+ Thời hạn trả giấy phép: Trong thời hạn một (01) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy phép.

+ Thời hạn trả quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước: Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi thông báo cho chủ giấy phép và Cục thuế địa phương nơi có công trình khai thác kèm theo quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.

-Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

 

 

Hồ sơ được nộp theo phương thức sau đây:

- Nộp trực tiếp.

+ Phí thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho mục đích khác với lưu lượng <500m3/ngày đêm là 430.000 đồng;

+ Phí thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1 m3 đến dưới 0,5 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 50 kw đến dưới 200 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm là 1.200.000 đồng;

+ Phí thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5 m3 đến dưới 1 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 200 kw đến dưới 1.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3.000 m3 đến dưới 20.000 m3/ngày đêm; khai thác, sử dụng nước biển trên 10.000 m3 đến dưới 50.000 m3/ngày đêm là 3.000.000 đồng;

+ Phí thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1 m3 đến dưới 2 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 1.000 kw đến dưới 2.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000 m3 đến dưới 50.000 m3/ngày đêm; khai thác, sử dụng nước biển từ 50.000 m3 đến dưới 100.000 m3/ngày đêm là 5.400.000 đồng;

+ Phí thẩm định hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước: không quy định.

- Luật tài nguyên nước năm 2012.

- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP  ngày 27/11/2013của Chính phủvề quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước.

- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của Chính phủ sử đổi một số điều của các định định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và Môi trường;

- Nghị định số 82/2017/NĐ-CP của Chính phủ ngày 17/7/2017 quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.

- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất; mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước.

- Nghị quyết số 58/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động lĩnh vực tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

Những nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo Quyết định số 3086/QĐ-BTNMT ngày 10/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi và thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực đất đai, môi trường, địa chất và khoáng sản, tài nguyên nước, khí tượng thủy văn, đo đạc và bản đồ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường (thay thế Quyết định số 2528/QĐ-BTNMT ngày 10/11/2017).

6

T-VTB-290148-TT

Gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng dưới 2m3/giây; phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000 kw; cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000 m3/ ngày đêm; gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với lưu lượng dưới 100.000 m3/ ngày đêm

1. Thời gian tiếp nhận và giao trả kết quả:

Sáng từ 07 giờ 30 đến 12 giờ 00 và chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30 vào các ngày làm việc trong tuần.

2. Thời hạn giải quyết:

+ Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.

+ Thời hạn thẩm định báo cáo: Trong thời hạn hai mươi bốn (24) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định báo cáo.

Thời gian bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại báo cáo không tính vào thời gian thẩm định báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi đề án được bổ sung hoàn chỉnh là mười chín (19) ngày làm việc.

- Thời gian của UBND tỉnh xem xét, phê duyệt giấy phép: năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường.

+ Thời hạn trả giấy phép: Trong thời hạn một (01) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy phép.

Thông báo trả kết quả: Ủy ban nhân dân cấp tỉnhquyết định việc điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, thông báo số tiền truy thu, hoàn trả cho chủ giấy phép và Cục thuế địa phương nơi có công trình khai thác tài nguyên nước và nêu rõ lý do phải truy thu, hoàn trả.

- Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

 

 

Hồ sơ được nộp theo phương thức sau đây:

- Nộp trực tiếp.

 

Phí thẩm định hồ sơ đề nghị gia hạn, điều chỉnh: tối đa bằng 50% mức thu so với cấp phép:

+ Phí thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho mục đích khác với lưu lượng <500m3/ngày đêm là 215.000 đồng;

+ Phí thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1 m3 đến dưới 0,5 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 50 kw đến dưới 200 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm là 600.000 đồng;

+ Phí thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5 m3 đến dưới 1 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 200 kw đến dưới 1.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3.000 m3 đến dưới 20.000 m3/ngày đêm; khai thác, sử dụng nước biển trên 10.000 m3 đến dưới 50.000 m3/ngày đêm là 1.500.000 đồng;

+ Phí thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1 m3 đến dưới 2 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 1.000 kw đến dưới 2.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000 m3 đến dưới 50.000 m3/ngày đêm; khai thác, sử dụng nước biển từ 50.000 m3 đến dưới 100.000 m3/ngày đêm là 2.700.000 đồng;

+ Phí thẩm định hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước: không quy định.

- Luật tài nguyên nước năm 2012.

- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP  ngày 27/11/2013của Chính phủvề quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước.

- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của Chính phủ sử đổi một số điều của các định định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và Môi trường;

- Nghị định số 82/2017/NĐ-CP của Chính phủ ngày 17/7/2017 quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.

- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất; mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước.

- Nghị quyết số 58/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động lĩnh vực tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

Những nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo Quyết định số 3086/QĐ-BTNMT ngày 10/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi và thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực đất đai, môi trường, địa chất và khoáng sản, tài nguyên nước, khí tượng thủy văn, đo đạc và bản đồ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường (thay thế Quyết định số 2528/QĐ-BTNMT ngày 10/11/2017).

7

T-VTB-290149-TT

Cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước với lưu lượng dưới 30.000m3/ngày đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản; với lưu lượng dưới  3.000m3/ngày đêm đối với các hoạt động khác

1. Thời gian tiếp nhận và giao trả kết quả:

Sáng từ 07 giờ 30 đến 12 giờ 00 và chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30 vào các ngày làm việc trong tuần.

2. Thời hạn giải quyết:

+ Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài Nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.

+ Thời hạn thẩm định đề án, báo cáo: Trong thời hạn 29 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài Nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định đề án, báo cáo.

Thời gian bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại đề án, báo cáo không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi đề án, báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là mười chín (19) ngày làm việc.

- Thời gian của UBND tỉnh xem xét, phê duyệt giấy phép: năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường.

+ Thời hạn trả giấy phép: Trong thời hạn một (01) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy phép.

-Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

 

 

Hồ sơ được nộp theo phương thức sau đây:

- Nộp trực tiếp.

 

+ Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước dưới 100 m3/ngày đêm: Không quá 600.000 đồng/1 lần đề án, báo cáo.

+ Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 100 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm: Không quá 1.800.000 đồng/1 đề án, báo cáo.

+ Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 500 m3 đến dưới 2.000 m3/ngày đêm: Không quá 4.400.000 đồng/1 đề án, báo cáo.

+ Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 2.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm: Không quá 8.400.000 đồng/1 đề án, báo cáo.

+ Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước trên 10.000 m3 đến dưới 20.000 m3/ngày đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản: Không quá 11.600.000 đồng/1 đề án, báo cáo.

+ Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 20.000 m3 đến dưới 30.000 m3/ngày đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản: Không quá 14.600.000 đồng/1 đề án, báo cáo.

- Luật tài nguyên nước năm 2012.

- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP  ngày 27/11/2013của Chính phủvề quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước.

- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của Chính phủ sử đổi một số điều của các định định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và Môi trường;

- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất; mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước.

- Nghị quyết số 58/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động lĩnh vực tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

Những nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo Quyết định số 3086/QĐ-BTNMT ngày 10/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi và thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực đất đai, môi trường, địa chất và khoáng sản, tài nguyên nước, khí tượng thủy văn, đo đạc và bản đồ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường (thay thế Quyết định số 2528/QĐ-BTNMT ngày 10/11/2017).

8

T-VTB-290150-TT

 

 

 

 

 

 

Gia hạn/điều chỉnh giấy phép xả nước thải vào nguồn nướcvới lưu lượng dưới 30.000m3/ngày đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản; với lưu lượng dưới  3.000m3/ngày đêm đối với các hoạt động khác

1. Thời gian tiếp nhận và giao trả kết quả:

Sáng từ 07 giờ 30 đến 12 giờ 00 và chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30 vào các ngày làm việc trong tuần.

2. Thời hạn giải quyết:

+ Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.

+ Thời hạn thẩm định báo cóa: Trong thời hạn hai mươi bốn (24) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định báo cáo.

Thời gian bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại báo cáo không tính vào thời gian thẩm định báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là mười chín (19) ngày làm việc.

- Thời gian của UBND tỉnh xem xét, phê duyệt giấy phép: năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường.

+ Thời hạn trả giấy phép: Trong thời hạn một (01) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy phép.

-Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

 

 

Hồ sơ được nộp theo phương thức sau đây:

- Nộp trực tiếp.

Phí thẩm định hồ sơ đề nghị gia hạn, điều chỉnh: tối đa  bằng 50% mức thu so với cấp phép:

+ Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước dưới 100 m3/ngày đêm: Không quá 300.000 đồng/1 lần đề án, báo cáo.

+ Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 100 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm: Không quá 900.000 đồng/1 đề án, báo cáo.

+ Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 500 m3 đến dưới 2.000 m3/ngày đêm: Không quá 2.200.000 đồng/1 đề án, báo cáo.

+ Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 2.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm: Không quá 4.200.000 đồng/1 đề án, báo cáo.

+ Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước trên 10.000 m3 đến dưới 20.000 m3/ngày đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản: Không quá 5.800.000 đồng/1 đề án, báo cáo.

+ Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 20.000 m3 đến dưới 30.000 m3/ngày đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản: Không quá 7.300.000 đồng/1 đề án, báo cáo.

- Luật tài nguyên nước năm 2012.

- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP  ngày 27/11/2013của Chính phủvề quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước.

- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của Chính phủ sử đổi một số điều của các định định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và Môi trường;

- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất; mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước.

- Nghị quyết số 58/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động lĩnh vực tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

Những nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo Quyết định số 3086/QĐ-BTNMT ngày 10/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi và thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực đất đai, môi trường, địa chất và khoáng sản, tài nguyên nước, khí tượng thủy văn, đo đạc và bản đồ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường (thay thế Quyết định số 2528/QĐ-BTNMT ngày 10/11/2017).

9

T-VTB-290160-TT

Cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ

1. Thời gian tiếp nhận và giao trả kết quả:

Sáng từ 07 giờ 30 đến 12 giờ 00 và chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30 vào các ngày làm việc trong tuần.

2. Thời hạn giải quyết:

+ Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời gian ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.

+ Thời hạn thẩm định hồ sơ: Trong thời hạn mười hai (12) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và trình Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Thời gian của UBND tỉnh xem xét, phê duyệt giấy phép: năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường.

+ Thời hạn trả giấy phép: Trong thời hạn môt (01) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình cấp phép, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cấp phép hành nghề.

-Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

 

 

Hồ sơ được nộp theo một trong các phương thức sau đây:

-Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo địa chỉ: dichvucong.baria-vung tau.gov.vn;

- Nộp trực tiếp;

-Qua đường bưu điện có bảo đảm.

 

Phí thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hành nghề khoan không quá 1.400.000 đồng/ hồ sơ

 

- Luật tài nguyên nước năm 2012.

- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP  ngày 27/11/2013của Chính phủvề quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước.

- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của Chính phủ sử đổi một số điều của các định định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và Môi trường;

- Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất.

- Nghị quyết số 58/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động lĩnh vực tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

Những nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo Quyết định số 3086/QĐ-BTNMT ngày 10/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi và thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực đất đai, môi trường, địa chất và khoáng sản, tài nguyên nước, khí tượng thủy văn, đo đạc và bản đồ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường (thay thế Quyết định số 2528/QĐ-BTNMT ngày 10/11/2017).

10

T-VTB-290159-TT

Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy vừa và nhỏ

1. Thời gian tiếp nhận và giao trả kết quả:

Sáng từ 07 giờ 30 đến 12 giờ 00 và chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30 vào các ngày làm việc trong tuần.

2. Thời hạn giải quyết:

+ Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời gian ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.

+ Thời hạn thẩm định hồ sơ: Trong thời hạn tám (08) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và trình Ủy ban nhân dân tỉnh.

+ Thời gian của UBND tỉnh xem xét, phê duyệt giấy phép: bốn (04) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường.

+ Thời hạn trả giấy phép: Trong thời hạn một (01) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình cấp phép, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cấp phép hành nghề.

 

-Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

 

 

Hồ sơ được nộp theo một trong các phương thức sau đây:

-Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo địa chỉ: dichvucong.baria-vung tau.gov.vn;

- Nộp trực tiếp;

-Qua đường bưu điện có bảo đảm.

 

Phí thẩm định hồ sơ đề nghị gia hạn, điều chỉnh: bằng 50% mức thu so với cấp phép: không quá 700.000 đồng/ hồ sơ

 

- Luật tài nguyên nước năm 2012.

- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP  ngày 27/11/2013của Chính phủvề quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước.

- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của Chính phủ sử đổi một số điều của các định định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và Môi trường;

- Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất.

- Nghị quyết số 58/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động lĩnh vực tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

Những nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo Quyết định số 3086/QĐ-BTNMT ngày 10/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi và thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực đất đai, môi trường, địa chất và khoáng sản, tài nguyên nước, khí tượng thủy văn, đo đạc và bản đồ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường (thay thế Quyết định số 2528/QĐ-BTNMT ngày 10/11/2017).

  1. Lĩnh vực Địa chất và khoáng sản

1

T-VTB-290128-TT

Cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản

1. Thời gian tiếp nhận và giao trả kết quả:

Sáng từ 07 giờ 30 đến 12 giờ 00 và chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30 vào các ngày làm việc trong tuần.

2. Thời hạn giải quyết:

- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: không quá 05 ngày

- Thời hạn thẩm định hồ sơ: không quá 55 ngày

+ Trong thời gian không quá 40 ngày, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ gửi đề án thăm dò để lấy ý kiến góp ý của một số chuyên gia thuộc lĩnh vực chuyên sâu và tổ chức thẩm định nội dung đề án thăm dò khoáng sản. Thời gian trả lời ý kiến của chuyên gia không quá 10 ngày, kể từ khi nhận được đề nghị của cơ quan tiếp nhận hồ sơ.

Trường hợp nội dung đề án thăm dò khoáng sản phức tạp, cơ quan tiếp nhận hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập Hội đồng kỹ thuật để thẩm định đề án. Thời gian quyết định việc thành lập, họp Hội đồng kỹ thuật được tính vào thời gian tổ chức thẩm định đề án thăm dò khoáng sản.

+ Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến góp ý của các chuyên gia, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm tổng hợp các ý kiến và gửi kèm theo hồ sơ đề nghị thăm dò khoáng sản cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

+ Trong thời gian không quá 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị thăm dò khoáng sản kèm theo ý kiến góp ý của các chuyên gia, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc thông qua nội dung đề án thăm dò khoáng sản để cấp phép hoặc thành lập Hội đồng thẩm định trong trường hợp cần thiết.

Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa đề án thăm dò khoáng sản theo ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc ý kiến của Hội đồng thẩm định, cơ quan tiếp nhận hồ sơ gửi văn bản thông báo nêu rõ lý do chưa thông qua đề án hoặc những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện đề án thăm dò khoáng sản.

Thời gian tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép thăm dò bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại đề án thăm dò khoáng sản không tính vào thời gian thẩm định đề án thăm dò khoáng sản.

- Thời hạn cấp Giấy phép thăm dò:

+ Trong thời hạn không quá 21 ngày kể từ ngày tổ chức, cá nhân nộp lại hồ sơ đã hoàn chỉnh theo thông báo của Sở Tài nguyên và Môi trường về kết quả thẩm định hồ sơ, đề án, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cấp phép thăm dò cho Ủy ban nhân dân tỉnh.

+ Trong thời hạn không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc cấp hoặc không cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản. Trong trường hợp không cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

- Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ:

Trong thời hạn không quá 07 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản để nhận kết quả.

Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

 

 

Hồ sơ được nộp theo một trong các phương thức sau đây:

-Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo địa chỉ: dichvucong.baria-vung tau.gov.vn;

- Nộp trực tiếp;

-Qua đường bưu điện có bảo đảm.

 

Mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản áp dụng theo quy định tại Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản, cụ thể:

- Diện tích thăm dò nhỏ hơn 100 hec-ta (ha), mức thu là 4.000.000 đồng/01 giấy phép;

- Diện tích thăm dò từ 100 ha đến 50.000 ha, mức thu là 10.000.000 đồng/01 giấy phép;

- Diện tích thăm dò trên 50.000 ha, mức thu là 15.000.000 đồng/01 giấy phép.

 

 

 

- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;

- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;

- Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;

- Nghị định số  136 /2018/NĐ-CP ngày 05  tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của các nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường.

- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 22 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản; mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản;

- Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản;

- Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;

- Thông tư số 53/2013/TT-BTNMT ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định tổ chức và hoạt động của Hội đồng thẩm định đề án thăm dò khoáng sản;

- Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản.

 

Các nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo Quyết định số  3086/QĐ-BTNMT ngày 10/10/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố TTHC được sửa đổi và TTHC bị bãi bỏ lĩnh vực đất đai, môi trường, địa chất và khoáng sản, tài nguyên nước, khí tượng thủy văn, đo đạc và bản đồ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường

2

T-VTB-290137-TT

Chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản

1. Thời gian tiếp nhận và giao trả kết quả:

Sáng từ 07 giờ 30 đến 12 giờ 00 và chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30 vào các ngày làm việc trong tuần.

2. Thời hạn giải quyết:

- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: không quá 05 ngày.

- Thời thẩm định hồ sơ:

+ Trong thời gian không quá 05 ngày, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị chuyển nhượng quyền thăm dò.

+ Trong thời hạn không quá 30 ngày, phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến chuyển nhượng quyền thăm dò.

- Thời hạn giải quyết chuyển nhượng quyền thăm dò Giấy phép thăm dò:

+ Trong thời hạn không quá 02 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cho Ủy ban nhân dân tỉnh.

+ Trong thời hạn không quá 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cho phép chuyển nhượng quyền thăm dò.

Trong trường hợp không cấp chuyển nhượng quyền thăm dò Giấy phép thăm dò khoáng sản thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

- Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ:

Trong thời hạn không quá 03 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép.

Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

 

Hồ sơ được nộp theo một trong các phương thức sau đây:

-Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo địa chỉ: dichvucong.baria-vung tau.gov.vn;

- Nộp trực tiếp;

-Qua đường bưu điện có bảo đảm.

Mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản áp dụng theo quy định tại Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản, cụ thể:

- Diện tích thăm dò nhỏ hơn 100 hec-ta (ha), mức thu là 2.000.000 đồng/01 giấy phép;

- Diện tích thăm dò từ 100 ha đến 50.000 ha, mức thu là 5.000.000 đồng/01 giấy phép;

- Diện tích thăm dò trên 50.000 ha, mức thu là 7.500.000 đồng/01 giấy phép.

- Luật khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17/11/2010.

- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;

- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của các nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường.

- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 22 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản; mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản;

- Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.

 

Các nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo Quyết định số  3086/QĐ-BTNMT ngày 10/10/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố TTHC được sửa đổi và TTHC bị bãi bỏ lĩnh vực đất đai, môi trường, địa chất và khoáng sản, tài nguyên nước, khí tượng thủy văn, đo đạc và bản đồ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường

  1. Lĩnh vực Khí tượng thủy văn

1

T-VTB-290163-TT

Cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn

1. Thời gian tiếp nhận và giao trả kết quả:

Sáng từ 07 giờ 30 đến 12 giờ 00 và chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30 vào các ngày làm việc trong tuần.

2. Thời hạn giải quyết:

+ Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời gian ba (02) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.

+ Thời hạn thẩm định hồ sơ: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và trình Ủy ban nhân dân tỉnh.

+ Thời gian của UBND tỉnh xem xét, phê duyệt giấy phép: năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường.

-Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

 

 

Hồ sơ được nộp theo một trong các phương thức sau đây:

-Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo địa chỉ: dichvucong.baria-vung tau.gov.vn;

- Nộp trực tiếp;

-Qua đường bưu điện có bảo đảm.

 

Không quy định

 

- Luật khí tượng thủy văn số 90/2015/QH13 ngày 23/11/2015.

- Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khí tượng thủy văn

- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của Chính phủ sử đổi một số điều của các định định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và Môi trường;

 

Những nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo Quyết định số 3086/QĐ-BTNMT ngày 10/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi và thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực đất đai, môi trường, địa chất và khoáng sản, tài nguyên nước, khí tượng thủy văn, đo đạc và bản đồ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường (thay thế Quyết định số 2528/QĐ-BTNMT ngày 10/11/2017).

2

T-VTB-290164-TT

Sửa đổi, bổ sung, gia hạn giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn

1. Thời gian tiếp nhận và giao trả kết quả:

Sáng từ 07 giờ 30 đến 12 giờ 00 và chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30 vào các ngày làm việc trong tuần.

2. Thời hạn giải quyết:

+ Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời gian ba (02) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.

+ Thời hạn thẩm định hồ sơ: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và trình Ủy ban nhân dân tỉnh.

+ Thời gian của UBND tỉnh xem xét, phê duyệt giấy phép: năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường.

-Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

 

 

Hồ sơ được nộp theo một trong các phương thức sau đây:

-Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo địa chỉ: dichvucong.baria-vung tau.gov.vn;

- Nộp trực tiếp;

-Qua đường bưu điện có bảo đảm.

 

Không quy định

 

- Luật khí tượng thủy văn số 90/2015/QH13 ngày 23/11/2015.

- Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khí tượng thủy văn

- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của Chính phủ sử đổi một số điều của các định định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và Môi trường;

 

Những nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo Quyết định số 3086/QĐ-BTNMT ngày 10/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi và thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực đất đai, môi trường, địa chất và khoáng sản, tài nguyên nước, khí tượng thủy văn, đo đạc và bản đồ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường (thay thế Quyết định số 2528/QĐ-BTNMT ngày 10/11/2017).

3

T-VTB-290165-TT

Cấp lại giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báokhí tượng thuỷ văn

1. Thời gian tiếp nhận và giao trả kết quả:

Sáng từ 07 giờ 30 đến 12 giờ 00 và chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30 vào các ngày làm việc trong tuần.

2. Thời hạn giải quyết:

+ Thời hạn thẩm định hồ sơ: Trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và trình Ủy ban nhân dân tỉnh.

+ Thời gian của UBND tỉnh xem xét, phê duyệt giấy phép: 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường.

-Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

 

 

Hồ sơ được nộp theo một trong các phương thức sau đây:

-Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo địa chỉ: dichvucong.baria-vung tau.gov.vn;

- Nộp trực tiếp;

-Qua đường bưu điện có bảo đảm.

 

Không quy định

 

- Luật khí tượng thủy văn số 90/2015/QH13 ngày 23/11/2015.

- Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khí tượng thủy văn

- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của Chính phủ sử đổi một số điều của các định định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và Môi trường;

 

Những nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo Quyết định số 3086/QĐ-BTNMT ngày 10/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi và thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực đất đai, môi trường, địa chất và khoáng sản, tài nguyên nước, khí tượng thủy văn, đo đạc và bản đồ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường (thay thế Quyết định số 2528/QĐ-BTNMT ngày 10/11/2017).

  1. Lĩnh vực Đo đạc và bản đồ

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

T-VTB-290224-TT

Cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ

1. Thời gian tiếp nhận và giao trả kết quả: Sáng từ 07 giờ 30 đến 12 giờ 00 và chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30 vào các ngày làm việc trong tuần.

2. Thời hạn giải quyết:

- Thời hạn thẩm định: Năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Thời hạn cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ: Ba (03) ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định hồ sơ đối với trường hợp Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam trực tiếp thực hiện việc thẩm định hồ sơ; Ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp Sở Tài nguyên và Môi trường trực tiếp thực hiện việc thẩm định hồ sơ.

 

Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

 

 

Hồ sơ được nộp theo một trong các phương thức sau đây:

-Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo địa chỉ: dichvucong.baria-vung tau.gov.vn;

- Nộp trực tiếp;

-Qua đường bưu điện có bảo đảm.

 

Chưa quy định.

 

 

- Nghị định số 45/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ.

- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của các nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường;

 

 

Những nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo Quyết định số 3086/QĐ-BTNMT ngày 10/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi và thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực đất đai, môi trường, địa chất và khoáng sản, tài nguyên nước, khí tượng thủy văn, đo đạc và bản đồ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường (thay thế Quyết định số 2528/QĐ-BTNMT ngày 10/11/2017).

 


Số lượt đọc: 522 Về trang trước Về đầu trang
Các tin khác