Dung dịch dĩnh dưỡng thủy canh là gì?
Dung dịch thủy canh hay còn được gọi là dinh dưỡng thủy canh là một trong những thành phần không thể thiếu trong mô hình trồng rau thủy canh. Dung dịch dinh dưỡng thủy canh là hỗn hợp các vi chất, khoáng chất, dinh dưỡng này dưới dạng các i-on hòa tan dễ dàng cho cây hấp thụ trong quá trình phát triển.
Hỗn hợp dinh dưỡng này sẽ được pha vào nước, môi trường chính để nuôi dưỡng cây trồng. Cây trồng khi phát triển ra rễ, bộ rễ của cây sẽ được trực tiếp tiếp xúc với nước dung dịch dinh dưỡng thủy canhnày để hấp thụ dưỡng chất nuôi cây phát triển. Toàn bộ dinh dưỡng đều ở dạng dễ dàng cho cây hấp thụ nên sẽ cây sẽ không quá khó khăn trong quá trình tổng hợp chất dinh dưỡng.
Nộng độ PPM trong dung dịch thủy canh
Mỗi một loại cây trong từng thời kỳ phát triển sẽ cần có một nộng độ PPM khác nhau, nồng độ PPM này chính là nồng độ các chất dinh dưỡng có trong dung dịch thủy canh.
Thời kì khi cây con từ 5 -10 ngày tuổi mức PPM trung bình từ 600 – 800
Thời kì khi cây đã phát triển nồng độ PPM trung bình nằm trong khoảng 1200 – 2500 tùy theo từng loại rau khác nhau. Nếu trong một giàn rau sử dụng chung 1 bể chứa dung dịch dinh dưỡng bạn nên lựa chọn những cây trồng có cùng khoảng PPM để đạt được năng suất cũng như chất lượng rau một cách tốt nhất.
PPM trước khi thu hoạch nên giữ ở mức trung bình từ 700 – 900 là ổn định.
Sử dụng dung dịch thủy canh hiệu quả đối với mỗi loại rau trồng khác nhau
Đối với mỗi một loại cây, rau trồng khác nhau thường sẽ có một khoảng PPM phù hợp nhất để cây phát triển. Nếu dung dịch thủy canh đúng nồng độ sẽ giúp cây phát triển đồng đều, cho năng suất cao hơn và chất lượng ra an toàn khi sử dụng.
Dưới đây là bảng nồng độ PPM cho một số loại cây trồng khác nhau:
Tên cây trồng | PPM | PH |
Bắp cải | 1750 – 2100 | 6.5 – 7.0 |
Bắp cải mini | 1750-2100 | 6.5-7.5 |
Xà lách | 560 – 840 | 5.5 – 6.5 |
Cà chua | 1400 – 3500 | 5.5 – 6.5 |
Súp lơ xanh | 1960 – 2450 | 6.0-6.5 |
Súp lơ trắng | 1050-1400 | 6.0-7.0 |
Cà rốt | 1120-1400 | 6.3 |
Dưa leo | 1190-1750 | 5.8- 6.0 |
Hành củ | 980-1260 | 6.0- 6.7 |
Khoai tây | 1400-1750 | 5.0- 6.0 |
Củ cải | 840-1540 | 6.0-7.0 |
Khoai lang | 1400-1750 | 5.5- 6.0 |
Rau bina | 1260-1610 | 5.5- 6.6 |
Rau muống | 1400 – 1600 | 5.3 – 6.0 |
Húng quế | 840 – 1050 | 6 – 7 |
Cải xanh | 1900 – 2450 | 6 – 6.8 |
Diếp xoăn | 1100 – 1680 | 5.5 |
Kinh giới/ tía tô | 1120 – 1400 | 6.9 |
Bảng nồng độ dinh dưỡng thủy canh cho từng loại cây
Bạn có thể dựa vào bảng trên để lựa chọn những loại rau trồng có cũng nồng độ dung dịch dinh dưỡng thủy canh để trồng trong cùng một giàn, giúp cho việc trồng rau thủy canh tại nhà được dễ dàng hơn, đảm bảo sự phát triển của rau sao cho phù hợp nhất. Chúc bạn thành công!
- Trồng rau bằng kỹ thuật thủy canh không hồi lưu (01/03/2017)
- Các kỹ thuật thủy canh (01/03/2017)
- Kỹ thuật trồng cây lá màu thủy canh (01/03/2017)
- Trồng rau thủy canh (01/03/2017)
- Kỹ thuật trồng cây thủy canh trong bình thủy tinh đẹp hút hồn (01/03/2017)
- Quy trình kỹ thuật sản xuất rau thủy canh (01/03/2017)
- Kỹ thuật trồng rau thủy canh trong thùng xốp đơn giản, an toàn, tiện lợi (01/03/2017)
- Cách phòng trừ bệnh hại cây măng tây xanh (01/12/2016)
- Chăm sóc, khai thác măng tre điền trúc (01/12/2016)
- Để tre Bát Độ ra nhiều măng (01/12/2016)