Nghĩa vụ quân sự là trách
nhiệm của công dân thể hiện lòng yêu nước của mình. Trường hợp công dân không
thực hiện trách nhiệm đó sẽ bị xử phạt theo quy định. Dưới đây là tổng hợp mức
phạt khi vi phạm nghĩa vụ quân sự.
Theo Điều 4 – Điều 9 Nghị định 120/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quốc phòng, cơ yếu và Điều 332 - Điều 335 Bộ luật hình sự, tổng hợp mức phạt khi vi phạm nghĩa vụ quân sự được quy định cụ thể như sau:
Hành vi vi phạm |
Mức phạt |
Biện pháp khắc phục hậu quả/ Hình thức xử phạt bổ sung |
Xử phạt vi phạm hành chính |
||
Không đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu đối với công dân nam đủ 17 tuổi trong năm thuộc diện phải đăng ký nghĩa vụ quân sự. |
Cảnh cáo |
Buộc đăng ký nghĩa vụ quân sự |
Không đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu, trừ trường hợp không đăng ký lần đầu đối với công dân nam đủ 17 tuổi trong năm thuộc diện phải đăng ký nghĩa vụ quân sự. |
200.000 đồng - 600.000 đồng |
Buộc đăng ký nghĩa vụ quân sự |
Không đăng ký bổ sung khi có sự thay đổi về họ tên, địa chỉ nơi ở, nơi làm việc theo quy định. |
Buộc đăng ký nghĩa vụ quân sự |
|
Không thực hiện đăng ký di chuyển trước khi di chuyển nơi cư trú theo quy định. |
Buộc đăng ký di chuyển |
|
Không thực hiện đăng ký vào ngạch dự bị theo quy định. |
Buộc đăng ký vào ngạch dự bị |
|
Không có mặt đúng thời gian hoặc địa điểm tập trung sơ tuyển ghi trong giấy gọi sơ tuyển thực hiện nghĩa vụ quân sự mà không có lý do chính đáng. |
500.000 đồng - 1.000.000 đồng |
Buộc thực hiện sơ tuyển nghĩa vụ quân sự theo kế hoạch của Hội đồng nghĩa vụ quân sự |
Không có mặt đúng thời gian hoặc địa điểm kiểm tra, khám sức khỏe ghi trong giấy gọi kiểm tra, khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự mà không có lý do chính đáng. |
800.000 đồng - 1.200.000 đồng |
Buộc thực hiện kiểm tra hoặc khám sức khỏe theo kế hoạch của Hội đồng nghĩa vụ quân sự |
Người khám sức khỏe gian dối làm sai lệch kết quả phân loại sức khỏe của mình nhằm trốn tránh nghĩa vụ quân sự. |
2.000.000 đồng - 4.000.000 đồng |
Buộc thực hiện lại việc khám sức khỏe đối với người được khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự |
Đưa tiền hoặc các lợi ích vật chất khác cho cán bộ, nhân viên y tế để làm sai lệch kết quả phân loại sức khỏe của người khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự. |
Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp mà cán bộ, nhân viên y tế có được; Buộc thực hiện lại việc khám sức khỏe đối với người được khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự. |
|
Cán bộ, nhân viên y tế cố ý làm sai lệch các yếu tố về sức khỏe của người khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự. |
Buộc thực hiện lại việc khám sức khỏe đối với người được khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự. |
|
Không có mặt đúng thời gian hoặc địa điểm tập trung ghi trong lệnh gọi nhập ngũ mà không có lý do chính đáng. |
1.500.000 - 2.500.000 đồng |
Buộc chấp hành lệnh gọi nhập ngũ. |
Đào ngũ khi đang làm nghĩa vụ quân sự phục vụ tại ngũ trong thời bình nhưng chưa gây hậu quả nghiêm trọng, mà đơn vị quân đội cấp Trung đoàn và tương đương đã gửi giấy thông báo đào ngũ và cắt quân số cho Ủy ban nhân dân cấp xã và cơ quan quân sự cấp huyện. |
3.000.000 - 5.000.000 đồng |
Buộc hoàn trả toàn bộ quân trang được cấp và buộc phải thực hiện nghĩa vụ quân sự theo quy định của Luật nghĩa vụ quân sự. |
Chứa chấp, bao che quân nhân đào ngũ. |
Không |
|
Không bố trí sắp xếp thời gian, không tạo điều kiện cho công dân thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự, sơ tuyển nghĩa vụ quân sự, khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự, thực hiện lệnh gọi nhập ngũ. |
1.500.000 - 2.000.000 đồng |
Buộc bố trí, tạo điều kiện cho công dân thực hiện chế độ đăng ký, sơ tuyển nghĩa vụ quân sự, thực hiện việc khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự, chấp hành lệnh gọi nhập ngũ theo quy định của pháp luật. |
Cản trở người có trách nhiệm thi hành nhiệm vụ về đăng ký nghĩa vụ quân sự, sơ tuyển nghĩa vụ quân sự, khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự, thực hiện lệnh gọi nhập ngũ. |
2.000.000 - 3.000.000 đồng |
Không |
Không báo cáo hoặc báo cáo không đầy đủ, chính xác danh sách công dân nam đủ 17 tuổi trong năm, công dân nữ có chuyên môn kỹ thuật cần cho Quân đội từ đủ 18 tuổi đến hết 40 tuổi. |
3.000.000 - 5.000.000 đồng |
|
Không báo cáo hoặc báo cáo không đầy đủ, chính xác số lượng quân nhân dự bị và người sẵn sàng nhập ngũ ở cơ quan, tổ chức mình theo quy định. |
||
Không tiếp nhận lại công dân đã hoàn thành nghĩa vụ quân sự trở về cơ quan, tổ chức cũ làm việc. |
5.000.000 - 10.000.000 đồng |
Buộc tiếp nhận lại công dân đã hoàn thành nghĩa vụ quân sự trở về cơ quan, tổ chức cũ làm việc. |
Xử lý trách nhiệm hình sự |
||
Điều 332 - Tội trốn tránh nghĩa vụ quân sự Không chấp hành đúng quy định của pháp luật về đăng ký nghĩa vụ quân sự, không chấp hành lệnh gọi nhập ngũ, lệnh gọi tập trung huấn luyện, đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm. |
Phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm; Hoặc phạt tù từ 03 tháng – 02 năm |
Không |
Điều 332 - Tội trốn tránh nghĩa vụ quân sự Không chấp hành đúng quy định của pháp luật về đăng ký nghĩa vụ quân sự, không chấp hành lệnh gọi nhập ngũ, lệnh gọi tập trung huấn luyện, đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm mà thuộc một trong các trường hợp sau: · Tự gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của mình; · Phạm tội trong thời chiến; · Lôi kéo người khác phạm tội. |
Phạt tù từ 01 năm – 05 năm |
|
Điều 334 - Tội làm trái quy định về việc thực hiện nghĩa vụ quân sự Người nào lợi dụng chức vụ, quyền hạn làm trái quy định về đăng ký nghĩa vụ quân sự, gọi nhập ngũ, gọi tập trung huấn luyện. |
Phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm; Hoặc phạt tù từ 06 tháng – 03 năm |
Có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ nhất định từ 01 năm – 05 năm |
Điều 334 - Tội làm trái quy định về việc thực hiện nghĩa vụ quân sự Người nào lợi dụng chức vụ, quyền hạn làm trái quy định về đăng ký nghĩa vụ quân sự, gọi nhập ngũ, gọi tập trung huấn luyện trong thời chiến. |
Phạt tù từ 02 năm – 07 năm |
|
Điều 335 - Tội cản trở việc thực hiện nghĩa vụ quân sự Người nào cố ý cản trở việc đăng ký nghĩa vụ quân sự, gọi nhập ngũ, gọi tập trung huấn luyện. |
Phạt cảnh cáo, phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm; Hoặc phạt tù từ 03 tháng – 02 năm |
Không |
Điều 335 - Tội cản trở việc thực hiện nghĩa vụ quân sự Phạm tội trong trường hợp lợi dụng chức vụ, quyền hạn hoặc trong thời chiến. |
Phạt tù từ 02 năm – 05 năm |
Trên đây là tổng hợp mức phạt khi vi phạm nghĩa vụ quân sự đang được áp dụng. Công dân trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự hãy thực hiện đúng nghĩa vụ thiêng liêng này của mình, để thể hiện lòng yêu nước và bảo vệ Tổ quốc cũng như không bị xử phạt vi phạm pháp luật.
- Việt Nam có 10 loại rau rừng mọc dại giá 'đắt cắt cổ', có tiền chưa chắc đã mua được (21/05/2020)
- ATM GẠO NGHĨA TÌNH (18/05/2020)
- Công bố quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Lao động – Thương binh và xã hội cấp huyện, cấp xã. (14/05/2020)
- Châu Đức công bố danh mục TTHC chuẩn hóa lĩnh vực văn hóa cơ sở, lĩnh vực thư viện, lĩnh vực gia đình thuộc cấp huyện giải quyết (07/05/2020)
- Quyết định số 940/QĐ-UBND ngày 20 tháng 4 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (28/04/2020)
- Kim Long triển khai thực hiện quyết định 484, 485/QĐ-UBND (24/04/2020)
- Kim Long tiếp tục thực hiện theo chỉ thị 16 Thủ tướng chính phủ (16/04/2020)
- Bộ Y tế: Người dân không mua, dự trữ thuốc phòng, trị Covid-19 (16/04/2020)
- NHỮNG VIỆC CẦN BIẾT, CẦN LÀM VÀ KHÔNG LÀM ĐỂ PHÒNG, CHỐNG DỊCH BỆNH COVID- 19 (06/04/2020)
- Thủ tướng công bố dịch COVID-19 trên phạm vi toàn quốc (02/04/2020)