TRANG CHỦ Tổng quan về xã Hoạt động địa phương Cải cách hành chính Lịch công tác tuần SƠ ĐỒ WEB Liên hệ Tìm kiếm
Thứ Sáu, 19/4/2024
Hỏi-đáp
Tin hoạt động-KHCN
Dịch vụ
PHÔNG UNICODE
Gương làm kinh tế giỏi
Sản phẩmPhim KH&CN
Tài liệu KHCN
Văn bản pháp quy
Sức Khỏe và Đời Sống
Gương Người tốt việc tốt
WEBSITE CÁC XÃ
Trao đổi trực tuyến
longttkhcn
quangnv2k
WEBSITE KHÁC
HÌNH ẢNH
 

Biển Hồ Cốc

Vườn thanh long xã Bưng Riềng

Mô hình trồng cây hồ tiêu

dự án trồng thanh long ruột đỏ theo tiêu chuẩn VietGap tại xã Bưng Riềng (huyện Xuyên Mộc).

Lượt truy cập: 382605
  HOẠT ĐỘNG ĐỊA PHƯƠNG

  THÔNG BÁO Công khai quy trình giải quyết thủ tục hành chính về lĩnh vực Bảo trợ xã hội theo hệ thống quản lý chất lượng tiêu chuẩn quốc gia ISO 9001: 2008 của UBND xã Bưng Riềng.
21/06/2014

Căn cứ Pháp lệnh số: 34/2007/PL-UBTVQH11 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa XI về thực hiện Quy chế dân chủ ở xã, phường, thị trấn;

Căn cứ Nghị quyết Liên tịch số: 09/2008/NQLT-CP-UBTWMTTQVN ngày 17/4/2008 của Chính phủ và Ủy ban Trung ương MTTQVN về hướng dẫn thực hiện các Điều 11, Điều 14, Điều 16, Điều 22 và Điều 26 của Pháp lệnh thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn;

Căn cứ Đề án xây dựng, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia ISO 9001: 2008 của UBND xã Bưng Riềng.

Thực hiện công văn số: 3208/UBND-VP ngày 15/5/2014 của UBND tỉnh BRVT về việc cho phép xây dựng, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia ISO 9001: 2008 tại UBND các xã, phường, thị trấn năm 2014.

Nay, UBND xã Bưng thông báo công khai quy trình giải quyết thủ tục hành chính về lĩnh vực Bảo trợ xã hội theo hệ thống quản lý chất lượng tiêu chuẩn quốc gia ISO 9001: 2008 của UBND xã Bưng Riềng. Cụ thể như sau:

1. Quy trình Cấp giấy xác nhận Khuyết Tật : 

a. Thành phần hồ sơ:

Đơn đề nghị theo mẩu số 01 ban hành theo thông tư liên tích số 37/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT

Bản sao các giấy tờ y tế chứng minh về khuyết tật, bệnh án, giấy tờ khám, điều trị, phẩu thuật hoặc các giấy tờ liên quan khác (nếu có)

Bản sao kết luận của Hội đồng giám định y khoa về khả năng tự phục vụ, mức độ suy giảm khả năng lao động đối với trường hợp người khuyết tật đã có kết luận của Hội đồng Giám định Y khoa trước ngày nghị định số 28/2012 – NĐ- CP có hiệu lực

b. Số lượng hồ sơ : 1 bộ

c. Thời gian giải quyết: không quá 35 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ

d. Đối tượng thực hiện: cá nhân, tổ chức

           đ. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định : UBND cấp xã

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND cấp xã

- Cơ quan phối hợp: Trạm y tế cấp xã

e. Phí, lệ phí : không

f. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chinh: giấy xác nhận khuyết  tật

g. Tên mẩu đơn, mẩu tờ khai

Đơn để nghị xác định, xác định lại mức độ khuyết tật, và cấp, đổi, cấp lại giấy xác nhận khuyết tật (mẩu số 01) – ban hành theo thông tư số 37/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT

h. Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không

       i. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

- Luật người khuyết tật

- Nghị định số 28/2012-NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết về hướng dẫn thi hành một số điều của luật người khuyết tật

- Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT ngày 28/11/2012 của liên bộ lao động thương binh và xã hội, Bộ tài chính, Bộ Y tế, Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện.

          j. Quy trình các bước xử lý công việc

TT

Trình tự các bước công việc*

Trách nhiệm

Thời gian

1. 

Tiếp nhận hồ sơ, xem xét sự hợp lệ, ghi vào sổ giao nhận

Bộ phận TN&TKQ

1

2. 

Kiểm/thẩm tra tính hợp pháp của hồ sơ:

- Phù hợp, thì tiến hành xử lý/giải quyết;

- Chưa phù hợp, thì đề nghị bổ sung hoàn chỉnh.

CB-LĐTBXH

30

3. 

Ký văn bản trả lời hoặc phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính

Lãnh đạo

3

4. 

Hoàn trả kết quả, vào sổ. 

Bộ phận TN&TKQ

1

2. Quy trình đổi, cấp lại Giấy xác nhận Khuyết tật  : 

a. Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị theo mẩu số 01 ban hành theo thông tư liên tích số 37/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT;

- Bản sao giấy xác nhận khuyết tật ( Đối với trường hợp xác nhận lại mức độ khuyết tật ).

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ 

b. Thời gian giải quyết: không quá 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. 

c. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân, tổ chức

d. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định : UBND cấp xã.

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND cấp xã.

- Cơ quan phối hợp: Trạm y tế cấp xã.

đ. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: 

- Đơn để nghị xác định, xác định lại mức độ khuyết tật, và cấp, đổi, cấp lại giấy xác nhận khuyết tật (mẩu số 01) – ban hành theo thông tư số 37/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT.

e. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy xác nhận khuyết  tật.

f.  Phí, lệ phí: không

g. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính: 

* Những trường hợp sau đây phải làm thủ tục đổi giấy xác nhận khuyết tật:

+ Giấy xác nhận khuyết tật hư hỏng không sử dụng được;

+ Trẻ khuyết tật từ đủ 6  tuổi trở lên.

* Những trường hợp sau đây phải làm thủ tục cấp lại giấy xác nhận khuyết tật:

+ Thay đổi dạng tật hoặc mức độ khuyết tật;

+ Mất giấy xác nhận khuyết tật;

* Trường hợp đã được cấp giấy xác nhận khuyết tật nhưng theo kiến nghị của cơ quan thanh tra, kiểm tra phát hiện không đúng dạng khuyết tật, mức độ khuyết tật thì phải thu hồi giấy xác nhận khuyết tật.

h. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: 

Luật người khuyết tật

- Nghị định số 28/2012-NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết về hướng dẫn thi hành một số điều của luật người khuyết tật

- Thông tư liên tịch số 37/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT ngày 28/11/2012 của liên bộ lao động thương binh và xã hội, Bộ tài chính, Bộ Y tế, Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện.

i. Quy trình các bước xử lý công việc:

TT

Trình tự các bước công việc*

Trách nhiệm

Thời gian

5. 

Tiếp nhận hồ sơ, xem xét sự hợp lệ, ghi vào sổ giao nhận

Bộ phận TN&TKQ

½

6. 

Kiểm/thẩm tra tính hợp pháp của hồ sơ:

- Phù hợp, thì tiến hành xử lý/giải quyết;

- Chưa phù hợp, thì đề nghị bổ sung hoàn chỉnh.

CB.LĐTBXH

3

7. 

Ký văn bản trả lời hoặc phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính

Lãnh đạo

1

8. 

Hoàn trả kết quả, vào sổ. 

Bộ phận TN&TKQ

½

3. Quy trình Hưởng trợ cấp hàng tháng đối với người cao tuổi đủ điều kiện tiếp nhận vào sống trong cơ sở bảo trợ xã hội nhưng có người nhận chăm sóc tại cộng đồng

a. Thành phần hồ sơ:

- Tờ khai thông tin của người cao tuổi có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã theo mẫu số 01 ban hành kèm theo thông tư số 17/2011/TT-BLĐTBXH;

- Bản sao chứng minh thư nhân dân hoặc bản sao hộ khẩu;

- Bản sao quyết định của cơ sở bảo trợ xã hội về việc chuyển người cao tuổi về gia đình hoặc nhà xã hội đối với trường hợp người cao tuổi sống trong cơ sở bảo trợ xã hội  được chuyển về địa phương;

- Đơn của người nhận chăm sóc người cao tuổi có ý kiến đồng ý của người cao tuổi hoặc người giám hộ người cao tuổi và xác nhận của UBND cấp xã có đủ điều kiện chăm sóc người cao tuổi theo mẫu số 02 ban hành kèm theo thông tư 20 số 17/2011/TT-BLĐTBXH;

- Sơ yếu lý lịch của người nhận chăm sóc có xác nhận của UBND cấp xã.

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ

b. Thời gian giải quyết: Không quá 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ ( trong đó UBND cấp xã thẩm định hồ sơ 07 ngày làm việc, niêm yết công khai tại UBND cấp xã 03 ngày, phòng LĐTBXH 07 ngày làm việc, UBND cấp huyện 03 ngày làm việc )

c. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân

d.  Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định : UBND cấp huyện

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND cấp xã, phòng LĐTBXH huyện

- Cơ quan phối hợp (nếu có): không

Đ. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: 

- Đơn nhận nuôi dưỡng, chăm sóc người cao tuổi ( mẫu số 02 );

- Tờ khai thông tin người cao tuổi (mẫu số 01 ).

e. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính

f. Lệ phí: Không

g. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính: 

+ Người nhận chăm sóc người cao tuổi đủ điều kiện tiếp nhận vào sống trong cơ sở bảo trợ xã hội phải đủ điều kiện sau:

+ Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

+ Có phẩm chất đạo đức tốt, không mắc tệ nạn xã hội và không thuộc đối tượng bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án mà chưa được xóa án tích;

+ Có sức khỏe và kỹ năng để chăm sóc người cao tuổi;

+ Có chỗ ở ổn định;

+ Không thuộc diện hộ nghèo.

h. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: 

+ Luật người cao tuổi;

+ Thông tư số 17/2011/TT-BLĐTBXH ngay219/5/2011 của bộ Lao động – Thương binh và Xã hội;

i. Quy trình các bước xử lý công việc:

TT

Trình tự các bước công việc*

Trách nhiệm

Thời gian

9. 

Tiếp nhận hồ sơ, xem xét sự hợp lệ, ghi vào sổ giao nhận

Bộ phận TN&TKQ

1

10. 

Kiểm/thẩm tra tính hợp pháp của hồ sơ:

- Phù hợp, thì tiến hành xử lý/giải quyết;

- Chưa phù hợp, thì đề nghị bổ sung hoàn chỉnh.

CB.LĐTBXH 

4

11. 

Ký hồ sơ chuyển phòng LĐTBXH

Lãnh đạo UBND xã

1

12. 

Niêm yết công khai

CB.LĐTBXH

3

13. 

Xem xét hồ sơ trình lãnh đạo huyện

Phòng LĐTBXH

7

14. 

Ký văn bản trả lời hoặc phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính

Lãnh đạo UBND huyện

3

15. 

Hoàn trả kết quả, vào sổ. 

Bộ phận TN&TKQ

1

4. Giải quyết trợ cấp xã hội đối tượng là người nhiễm HIV/AIDS thuộc hộ nghèo :

a. Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị hưởng trợ cấp của đối tượng hoặc gia đình, người thân, người giám hộ ( Mẫu số 01 );

- Sơ yếu lý lịch của đối tượng hưởng trợ cấp;

- Văn bản xác nhận của cơ sở y tế có thẩm quyền đối với người nhiễm HIV/AIDS;

- Quyết định của cơ sở bảo trợ xã hội về việc chuyển đối tượng về gia đình hoặc nhà xã hội.

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ

b. Thời gian giải quyết: Không quá 37 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ ( trong đó UBND cấp xã thẩm định hồ sơ là 20 ngày làm việc, niêm yết công khai tại UBND cấp xã 07 ngày làm việc, phòng LĐTBXH 10 ngày làm việc )

c. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân

d.Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định : UBND cấp huyện

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND cấp xã, phòng LĐTBXH cấp huyện

- Cơ quan phối hợp: không

đ. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị hưởng trợ cấp xã hội (mẫu số 01 )

e. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính

f. Lệ phí: không

g. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính: không

h. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS) ngày 29/6/2006;

- Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng BTXH;

- Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27/02/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của  Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng BTXH;

- Thông tư 24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 18/8/2010 của liên bộ LĐTBXH và bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng BTXH.

i. Quy trình các bước xử lý công việc:

TT

Trình tự các bước công việc*

Trách nhiệm

Thời gian

16. 

Tiếp nhận hồ sơ, xem xét sự hợp lệ, ghi vào sổ giao nhận

Bộ phận TN&TKQ

1

17. 

Kiểm/thẩm tra tính hợp pháp của hồ sơ:

- Phù hợp, thì tiến hành xử lý/giải quyết;

- Chưa phù hợp, thì đề nghị bổ sung hoàn chỉnh.

CB.LĐTBXH

16

18. 

Ký hồ sơ, chuyển phòng LĐTBXH

Lãnh đạo UBND xã

2

19. 

Niêm yết công khai

CB.LĐTBXH

7

20. 

Ký văn bản trả lời hoặc phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính

Phòng LĐTBXH huyện

10

21. 

Hoàn trả kết quả, vào sổ. 

Bộ phận TN&TKQ

1

5. Quy Trình Giải quyết chế độ trợ cấp xã hội đối với gia đình, cá nhân nhận nuôi dưỡng trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi

a. Thành phần hồ sơ:

- Đơn nhận nuôi trẻ em mồ côi, trè em bị bỏ rơi ( Mẫu số 3);

- Bản sao giấy khai sinh của trẻ em được nhận nuôi;

- Đối với cá nhân làm sơ yếu lý lịch và bản sao chứng minh thư nhân dân;

- Đối với gia đình thì làm bản sao giấy đăng ký kết hôn và bản sao chứng minh thư nhân dân của vợ, chồng;

- Văn bản xác nhận của cơ sở y tế có thẩm quyền đối với trẻ bị tâm thần hoặc nhiễm HIV/AIDS.

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ

b. Thời gian giải quyết: Không quá 37 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ ( trong đó UBND cấp xã thẩm định hồ sơ là 20 ngày làm việc, niêm yết công khai tại UBND cấp xã 07 ngày làm việc, phòng LĐTBXH 10 ngày làm việc )

c. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân

d. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định : UBND cấp huyện.

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND cấp xã, phòng LĐTBXH cấp huyện

- Cơ quan phối hợp: không

đ. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn nhận nuôi trẻ em mồ côi, trè em bị bỏ rơi ( Mẫu số 3).

e.  Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính

f. Lệ phí: không

g. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính: không

h. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật bảo vệ, giáo dục và chăm sóc trẻ em ngày 16/12/2001;

- Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng BTXH;

- Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27/02/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của  Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng BTXH;

- Thông tư 24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 18/8/2010 của liên bộ LĐTBXH và bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng BTXH.

i. Quy trình các bước xử lý công việc:

TT

Trình tự các bước công việc*

Trách nhiệm

Thời gian

22. 

Tiếp nhận hồ sơ, xem xét sự hợp lệ, ghi vào sổ giao nhận

Bộ phận TN&TKQ

1

23. 

Kiểm/thẩm tra tính hợp pháp của hồ sơ:

- Phù hợp, thì tiến hành xử lý/giải quyết;

- Chưa phù hợp, thì đề nghị bổ sung hoàn chỉnh.

CB.LĐTBXH

16

24. 

Ký hồ sơ, chuyển phòng LĐTBXH

Lãnh đạo UBND xã

2

25. 

Niêm yết công khai

CB.LĐTBXH

7

26. 

Ký văn bản trả lời hoặc phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính

Phòng LĐTBXH huyện

10

27. 

Hoàn trả kết quả, vào sổ. 

Bộ phận TN&TKQ

1

6. Quy trình Giải quyết trợ cấp xã hội đối tượng là người đơn thân thuộc hộ nghèo, đang nuôi con nhỏ dưới 16 tuổi; trường hợp con đang đi học văn hóa, học nghề được áp dụng đến dưới 18 tuổi

a. Thành phần hồ sơ:

Đơn đề nghị hưởng trợ cấp của đối tượng ( Mẫu số 01 );

- Sơ yếu lý lịch của đối tượng hưởng trợ cấp.

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ

b. Thời gian giải quyết: Không quá 37 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ ( trong đó UBND cấp xã thẩm định hồ sơ là 20 ngày làm việc, niêm yết công khai tại UBND cấp xã 07 ngày làm việc, phòng LĐTBXH 10 ngày làm việc )

c. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân

d. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định : UBND cấp huyện.

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND cấp xã, phòng LĐTBXH cấp huyện

- Cơ quan phối hợp: không

đ. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị hưởng trợ cấp của đối tượng ( Mẫu số 01 )

e. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính

f. Lệ phí: Không

g. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính: Người đơn thân là người không có vợ hoặc chồng; chồng hoặc vợ đã chết; chồng hoặc vợ mất tích theo quy định tại Điều 78 Bộ luật Dân sự.

h. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: 

- Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng BTXH;

- Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27/02/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của  Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng BTXH;

- Thông tư 24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 18/8/2010 của liên bộ LĐTBXH và bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng BTXH.

i. Quy trình các bước xử lý công việc:

TT

Trình tự các bước công việc

Trách nhiệm

Thời gian

28. 

Tiếp nhận hồ sơ, xem xét sự hợp lệ, ghi vào sổ giao nhận

Bộ phận TN&TKQ

1

29. 

Kiểm/thẩm tra tính hợp pháp của hồ sơ:

- Phù hợp, thì tiến hành xử lý/giải quyết;

- Chưa phù hợp, thì đề nghị bổ sung hoàn chỉnh.

CB.LĐTBXH

16

30. 

Ký hồ sơ, chuyển phòng LĐTBXH

Lãnh đạo UBND xã

2

31. 

Niêm yết công khai

CB.LĐTBXH

7

32. 

Ký văn bản trả lời hoặc phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính

Phòng LĐTBXH huyện

10

33. 

Hoàn trả kết quả, vào sổ. 

Bộ phận TN&TKQ

1

7. Quy trình Giải quyết trợ cấp đối tượng trẻ em mồ côi cả cha và mẹ, trẻ em bị bỏ rơi, mất nguồn nuôi dưỡng; trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại là mẹ hoặc cha mất tích theo quy định tại Điều 78 Bộ luật Dân sự hoặc không đủ năng lực, khả năng để nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật; trẻ em có cha và mẹ, hoặc cha hoặc mẹ đang trong thời gian chấp hành hình phạt tù tại trại giam, không còn người nuôi dưỡng :

     a. Thành phần hồ sơ:

Đơn đề nghị hưởng trợ cấp của đối tượng hoặc gia đình, người thân, người giám hộ ( Mẫu số 01 );

- Sơ yếu lý lịch của đối tượng hưởng trợ cấp;

- Quyết định của cơ sở bảo trợ xã hội về việc chuyển đối tượng về gia đình hoặc nhà xã hội

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ

b. Thời gian giải quyết: Không quá 37 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ ( trong đó UBND cấp xã thẩm định hồ sơ là 20 ngày làm việc, niêm yết công khai tại UBND cấp xã 07 ngày làm việc, phòng LĐTBXH 10 ngày làm việc )

c. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân

d.  Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định : UBND cấp huyện.

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND cấp xã, phòng LĐTBXH cấp huyện

- Cơ quan phối hợp: không

đ. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị hưởng trợ cấp của đối tượng ( Mẫu số 01 )

f. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính

f. Lệ phí: Không

g. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính: không

h. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: 

- Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng BTXH;

- Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27/02/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của  Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng BTXH;

- Thông tư 24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 18/8/2010 của liên bộ LĐTBXH và bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng BTXH.

i.Quy trình các bước xử lý công việc:

TT

Trình tự các bước công việc*

Trách nhiệm

Thời gian

34. 

Tiếp nhận hồ sơ, xem xét sự hợp lệ, ghi vào sổ giao nhận

Bộ phận TN&TKQ

1

35. 

Kiểm/thẩm tra tính hợp pháp của hồ sơ:

- Phù hợp, thì tiến hành xử lý/giải quyết;

- Chưa phù hợp, thì đề nghị bổ sung hoàn chỉnh.

CB.LĐTBXH

16

36. 

Ký hồ sơ, chuyển phòng LĐTBXH

Lãnh đạo UBND xã

2

37. 

Niêm yết công khai

CB.LĐTBXH

7

38. 

Ký văn bản trả lời hoặc phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính

Phòng LĐTBXH huyện

10

39. 

Hoàn trả kết quả, vào sổ. 

Bộ phận TN&TKQ

1

8. Thực hiện trợ cấp xã hội hàng tháng cho người cao tuổi từ đủ 80 tuổi trở lên mà không có lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng trợ cấp xã hội hàng tháng

a. Thành phần hồ sơ:

Tờ khai thông tin của người cao tuổi có xác nhận của UBND cấp xã theo mẫu số 01 ban hành kèm thông tư số 17/2011/TT-BLĐTBXH;

- Bản sao chứng minh thư nhân dân hoặc bản sao sổ hộ khẩu;

- Bản sao quyết định của cơ sở bảo trợ xã hội về việc chuyển người cao tuổi về gia đình hoặc nhà xã hội đối với trường hợp người cao tuổi sống trong cơ sở bảo trợ xã hội được chuyển về địa phương.

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ

b. Thời gian giải quyết: không quá 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ ( Trong đó UBND cấp xã thẩm định hồ sơ 07 ngày làm việc, niêm yết công khai tại UBND cấp xã 03 ngày làm việc, phòng LĐTBXH 07 ngày làm việc, chủ tịch UBND huyện 03 ngày làm việc )

cĐối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân

d. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

đ. Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định : UBND cấp huyện.

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND cấp xã, phòng LĐTBXH cấp huyện

- Cơ quan phối hợp: không

e. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai thông tin của người cao tuổi ( Mẫu số 01 )

f.  Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính

g.  Lệ phí: Không

h. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính: Không

i. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: 

- Luật người cao tuổi;

- Thông tư số 17/2011/TT-BLĐTBXH ngày 19/5/2011 của Bộ LĐTBXH quy định hồ sơ, thủ tục thực hiện  trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ chi phí mai táng và tiếp nhận người cao tuổi vào cơ sở bảo trợ xã hội.

j. Quy trình các bước xử lý công việc:

TT

Trình tự các bước công việc*

Trách nhiệm

Thời gian

40. 

Tiếp nhận hồ sơ, xem xét sự hợp lệ, ghi vào sổ giao nhận

Bộ phận TN&TKQ

1

41. 

Kiểm/thẩm tra tính hợp pháp của hồ sơ:

- Phù hợp, thì tiến hành xử lý/giải quyết;

- Chưa phù hợp, thì đề nghị bổ sung hoàn chỉnh.

CB.LĐTBXH

3

42. 

Ký hồ sơ, chuyển phòng LĐTBXH

Lãnh đạo UBND xã

2

43. 

Niêm yết công khai

CB.LĐTBXH

3

44. 

Ký văn bản trả lời hoặc phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính

Phòng LĐTBXH huyện + Chủ tịch

10

45. 

Hoàn trả kết quả, vào sổ. 

Bộ phận TN&TKQ

1

9. Quy trình giải quyết hỗ trợ kinh phí mai táng đối tượng bảo trợ xã hội

a. Thành phần hồ sơ:

- Đơn hoặc văn bản đề nghị của gia đình, cá nhân, cơ quan, đơn vị, tổ chức đứng ra tổ chức mai táng cho đối tượng bảo trợ xã hội đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng bị chết ( mẫu số 2 ).

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ

b. Thời gian giải quyết: Không quá 17 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ ( trong đó UBND cấp xã là 07 ngày, UBND cấp huyện là 10 ngày )

* Riêng đối tượng là người cao tuổi đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng, thời hạn giả quyết hồ sơ là 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trong đó UBND cấp xã 02 ngày, UBND cấp huyện 05 ngày ).

* Đối với đối tượng là người khuyết tật nặng, đặc biệt nặng đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng, thời gian giải quyết hồ sơ là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hơp lệ ( trong đó UBND cấp xã 03 ngày, UBND cấp huyện 02 ngày )

c. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân

d. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định : UBND cấp huyện.

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND cấp xã, phòng LĐTBXH cấp huyện

- Cơ quan phối hợp: không

đ. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị hỗ trợ kinh phí mai táng đối tượng bảo trợ xã hội (Mẫu số 02 )

e. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính

   f. Lệ phí: Không

g. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính: không

h. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: 

- Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng BTXH;

- Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27/02/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của  Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng BTXH;

- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật;

- Thông tư 24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 18/8/2010 của liên bộ LĐTBXH và bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng BTXH;

- Thông tư số 17/2011/TT-BLĐTBXH ngày 19/5/2011 của Bộ LĐTBXH quy định hồ sơ, thủ tục thực hiện  trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ chi phí mai táng và tiếp nhận người cao tuổi vào cơ sở bảo trợ xã hội.

i. Quy trình các bước xử lý công việc:

TT

Trình tự các bước công việc*

Trách nhiệm

Thời gian

1

Tiếp nhận hồ sơ, xem xét sự hợp lệ, ghi vào sổ giao nhận

Bộ phận TN&TKQ

1

½

½

2

Kiểm/thẩm tra tính hợp pháp của hồ sơ:

- Phù hợp, thì tiến hành xử lý/giải quyết;

- Chưa phù hợp, thì đề nghị bổ sung hoàn chỉnh.

CB.LĐTBXH 

3

½

1

3

Ký hồ sơ, chuyển phòng LĐTBXH

Lãnh đạo UBND xã

2

½

1

4

Ký văn bản trả lời hoặc phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính

UBND huyện

10

5

2

5

Hoàn trả kết quả, vào sổ. 

Bộ phận TN&TKQ

1

½

½

10. Giải quyết trợ cấp xã hội cho đối tượng người cao tuổi thuộc hộ gia đình nghèo không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng hoặc có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng những người này đang hưởng chế độ trợ cấp xã hội hàng tháng.

a. Thành phần hồ sơ:

- Tờ khai thông tin của người cao tuổi có xác nhận của UBND cấp xã theo mẫu số 01ban hành kèm theo thông tư số 17/2011/TT-BLĐTBXH;

           - Bản sao chứng minh thư nhân dân hoặc bản sao sổ hộ khẩu;

           - Bản sao quyết định của cơ sở bảo trợ xã hội về việc chuyển người cao tuổi về gia đình hoặc nhà xã hội đối với trường hợp người cao tuổi sống trong cơ sở bảo trợ xã hội được chuyển về địa phương.

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ

b. Thời gian giải quyết: không quá 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ ( Trong đó UBND cấp xã thẩm định hồ sơ 07 ngày làm việc, niêm yết công khai tại UBND cấp xã 03 ngày làm việc, phòng LĐTBXH 07 ngày làm việc, chủ tịch UBND huyện 03 ngày làm việc )

c. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân

d.  Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định : UBND cấp huyện.

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND cấp xã, phòng LĐTBXH cấp huyện

- Cơ quan phối hợp: không

đ. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai thông tin của người cao tuổi (mẫu số 01 )

e. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính

f. Lệ phí: không

g. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính: không

h.  Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: 

- Luật người cao tuổi;

- Thông tư số 17/2011/TT-BLĐTBXH ngày 19/5/2011 của Bộ LĐTBXH quy định hồ sơ, thủ tục thực hiện  trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ chi phí mai táng và tiếp nhận người cao tuổi vào cơ sở bảo trợ xã hội.

i. Quy trình các bước xử lý công việc:

TT

Trình tự các bước công việc*

Trách nhiệm

Thời gian

1

Tiếp nhận hồ sơ, xem xét sự hợp lệ, ghi vào sổ giao nhận

Bộ phận TN&TKQ

1

1

Kiểm/thẩm tra tính hợp pháp của hồ sơ:

- Phù hợp, thì tiến hành xử lý/giải quyết;

- Chưa phù hợp, thì đề nghị bổ sung hoàn chỉnh.

CB.LĐTBXH

3

3

Ký hồ sơ, chuyển phòng LĐTBXH

Lãnh đạo UBND xã

2

4

Niêm yết công khai

CB.LĐTBXH

3

5

Ký văn bản trả lời hoặc phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính

Phòng LĐTBXH huyện + Chủ tịch

10

Hoàn trả kết quả, vào sổ. 

Bộ phận TN&TKQ

1

11. Trợ cấp xã hội cho đối tượng khuyết tật nặng và khuyết tật đặc biệt nặng; hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng cho người chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng khuyết tật đặc biệt nặng 

a. Thành phần hồ sơ: 

* Hồ sơ đề nghị trợ cấp xã hội bao gồm:

Tờ khai thông tin của người khuyết tật theo mẫu quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

Bản sao Giấy xác nhận khuyết tật;

Bản sao Sổ hộ khẩu;

Bản sao Giấy khai sinh hoặc chứng minh nhân dân;

Bản sao Quyết định của cơ sở chăm sóc người khuyết tật về việc chuyển người khuyết tật về gia đình đối với trường hợp đang sống trong cơ sở bảo trợ xã hội;

Giấy xác nhận đang mang thai của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền theo quy định của Bộ Y tế, bản sao Giấy khai sinh của con đang nuôi dưới 36 tháng tuổi đối với trường hợp đang mang thai, nuôi con dưới 36 tháng tuổi.

* Hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí chăm sóc đối với gia đình có người khuyết tật đặc biệt nặng bao gồm:

Tờ khai thông tin hộ gia đình theo mẫu quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

Bản sao Giấy xác nhận khuyết tật;

Bản sao Sổ hộ khẩu;

Tờ khai thông tin của người khuyết tật theo mẫu quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đối với trường hợp người khuyết tật chưa được hưởng trợ cấp xã hội hoặc bản sao Quyết định hưởng trợ cấp xã hội của người khuyết tật đối với trường hợp người khuyết tật đang hưởng trợ cấp xã hội.

Hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí chăm sóc đối với người nhận nuôi dưỡng, chăm sóc người khuyết tật đặc biệt nặng bao gồm:

- Đơn của người nhận nuôi dưỡng, chăm sóc người khuyết tật có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) về đủ điều kiện nhận nuôi dưỡng, chăm sóc theo quy định tại Điều 19 Nghị định 28/2012/NĐ-CP;

- Tờ khai thông tin người nhận nuôi dưỡng, chăm sóc theo mẫu quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

- Bản sao Sổ hộ khẩu và chứng minh nhân dân của người nhận nuôi dưỡng, chăm sóc;

- Tờ khai thông tin của người khuyết tật theo mẫu quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

- Bản sao Sổ hộ khẩu của hộ gia đình người khuyết tật, nếu có;

- Bản sao Giấy xác nhận khuyết tật;

- Bản sao Quyết định trợ cấp xã hội hàng tháng của người khuyết tật đối với trường hợp người khuyết tật đang hưởng trợ cấp xã hội.

Hồ sơ hỗ trợ kinh phí chăm sóc đối với người khuyết tật đang mang thai hoặc nuôi con dưới 36 tháng tuổi theo quy định như sau:

- Trường hợp người khuyết tật chưa được hưởng trợ cấp xã hội, hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều này;

- Trường hợp người khuyết tật đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng, hồ sơ bao gồm: Bản sao Quyết định hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng; Giấy xác nhận đang mang thai của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền theo quy định của Bộ Y tế, bản sao Giấy khai sinh của con dưới 36 tháng tuổi.

  * Số lượng hồ sơ: 01 bộ

b. Thời gian giải quyết: không quá 32 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ ( Trong đó UBND cấp xã thẩm định hồ sơ 15 ngày làm việc, niêm yết công khai tại UBND cấp xã 07 ngày làm việc, phòng LĐTBXH 07 ngày làm việc, chủ tịch UBND huyện 03 ngày làm việc )

c.  Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân

d. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định : UBND cấp huyện.

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND cấp xã, phòng LĐTBXH cấp huyện

- Cơ quan phối hợp: không

đ. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: 

- Đơn nhận nuôi dưỡng chăm sóc người khuyết tật (Mẫu số 04 );

- Tờ khai thông tin của người nhận nuôi dưỡng, chăm sóc người khuyết tật ( Mẫu số 03 );

- Tờ khai thông tin của người khuyết tật (Mẫu số 01 ).

e.  Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính

f. Lệ phí:Không

g.  Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính: 

Những người nuôi dưỡng, chăm sóc người khuyết tật đặc biệt nặng phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

- Có chỗ ở ổn định và không thuộc diện hộ nghèo;

- Có sức khỏe để thực hiện chăm sóc người khuyết tật;

- Có năng lực hành vi nhân sự đầy đủ;

- Có phẩm chất đạo đức tốt, không mắc tệ nạn xã hội và không thuộc đối tượng bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án mà chưa được xóa án tích;

- Có kỹ năng để chăm sóc người khuyết tật.

h. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: 

- Luật người khuyết tật;

- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật;

- Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12/11/2012 của Bộ LĐTBXH hướng dẫn một số điều Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật.

i. Quy trình các bước xử lý công việc:

TT

Trình tự các bước công việc*

Trách nhiệm

Thời gian

46. 

Tiếp nhận hồ sơ, xem xét sự hợp lệ, ghi vào sổ giao nhận

Bộ phận TN&TKQ

1

47. 

Kiểm/thẩm tra tính hợp pháp của hồ sơ:

- Phù hợp, thì tiến hành xử lý/giải quyết;

- Chưa phù hợp, thì đề nghị bổ sung hoàn chỉnh.

CB.LĐTBXH

10

48. 

Ký hồ sơ, chuyển phòng LĐTBXH

Lãnh đạo UBND xã

3

49. 

Niêm yết công khai

CB.LĐTBXH

7

50. 

Ký văn bản trả lời hoặc phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính

Phòng LĐTBXH huyện + Chủ tịch

10

51. 

Hoàn trả kết quả, vào sổ. 

Bộ phận TN&TKQ

1

12 . Quy trình Tiếp nhận đối tượng bảo trợ xã hội vào nuôi dưỡng ở cơ sở bảo trợ xã hội

a. Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị được nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội (theo mẫu quy định) của đối tượng hoặc gia đình, người thân, người giám hộ có xác nhận của Trưởng thôn, ấp, khu phố nơi cư trú;

+ Sơ yếu lý lịch của đối tượng có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã;

+ Giấy khai sinh đối với trẻ em (trường hợp trẻ em bị bỏ rơi phải làm thủ tục đăng ký khai sinh theo quy định tại Điều 16 Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;

+ Biên bản đối với trường hợp khẩn cấp có nguy cơ đe dọa tính mạng của đối tượng;

+ Văn bản xác nhận của cơ quan y tế có thẩm quyền về tình trạng tàn tật đối với người tàn tật (nếu có), người tâm thần, người nhiễm HIV/AIDS;

+ 02 ảnh 3x4.

* Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).

b. Thời gian giải quyết: Không quá 49 ngày làm việc (UBND cấp xã 37 ngày, trong đó có 30 ngày niêm yết công khai, Phòng Lao động thương binh và Xã hội cấp huyện 07 ngày; Sở Lao động thương binh và xã hội 05).  

c.  Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

d. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động thương binh và Xã hội tỉnh hoặc UBND cấp huyện.

+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã, Phòng Lao động Thương binh và Xã hội cấp huyện. 

+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.

đ. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị được nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội (mẫu số 1c) 

e. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.

f. Lệ phí: Không.

g. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính: 

* Những đối tượng được đưa vào cơ sở bảo trợ xã hội gồm:

+ Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ, trẻ em bị bỏ rơi, mất nguồn nuôi dưỡng; trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại là mẹ hoặc cha mất tích theo quy định tại Điều 78 của Bộ luật Dân sự hoặc không đủ năng lực, khả năng để nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật; trẻ em có cha và mẹ, hoặc cha hoặc mẹ đang trong thời gian chấp hành hình phạt tù tại trại giam, không còn người nuôi dưỡng; trẻ em nhiễm HIV/AIDS thuộc hộ gia đình nghèo;

+ Người chưa thành niên từ đủ 16 đến dưới 18 tuổi nhưng đang đi học văn hóa, học nghề, có hoàn cảnh như trẻ em nêu trên;

+ Người cao tuổi cô đơn, thuộc hộ gia đình nghèo; người cao tuổi còn vợ hoặc chồng nhưng già yếu, không có con, cháu, người thân thích để nương tựa, thuộc hộ gia đình nghèo (theo chuẩn nghèo được Chính phủ quy định cho từng thời kỳ). 

+ Người tàn tật nặng không có khả năng lao động hoặc không có khả năng tự phục vụ, thuộc hộ gia đình nghèo;

+ Người mắc bệnh tâm thần thuộc các loại tâm thần phân liệt, rối loạn tâm thần đã được cơ quan y tế chuyên khoa tâm thần chữa trị nhiều lần nhưng chưa thuyên giảm và có kết luận bệnh mãn tính, sống độc thân không nơi nương tựa hoặc gia đình thuộc diện hộ nghèo;

+ Người nhiễm HIV/AIDS không còn khả năng lao động, thuộc hộ gia đình nghèo;

+ Các đối tượng xã hội cần sự bảo vệ khẩn cấp: Trẻ em bị bỏ rơi; nạn nhân của bạo lực gia đình; nạn nhân bị xâm hại tình dục; nạn nhân bị buôn bán; nạn nhân bị cưỡng bức lao động.

h. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: 

+ Luật phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS) ngày 29/6/2006;

+ Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng BTXH;

+ Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội;

+ Thông tư số 09/2007/TT- BLĐTBXH ngày 13/7/2007 của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghi định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;

+ Thông tư số 26/2008/TT- BLĐTBXH ngày 10/11/2008 của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điểm của Thông tư số 09/2007/TT- BLĐTBXH ngày 13/7/2007 của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều của Ngh định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;

+ Quyết định số 40/2009/QĐ-UBND ngày 04/6/2009 của UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu về việc nâng mức chuẩn trợ cấp xã hội cho đối tượng bảo trợ xã hội tại công đồng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu;

+ Quyết định số 36/2008/QĐ-UBND ngày 23/6/2008 của UBND tỉnh ban hành Quy định việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ hành chính theo cơ chế một cửa, cơ chế liên thông tại UBND xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu;

+  Quyết định số 02/2008/QĐ-UBND ngày 21/01/2008 của UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Ban hành quy định việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ hành chính theo cơ chế

một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại UBND huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

i. Quy trình các bước xử lý công việc:

TT

Trình tự các bước công việc*

Trách nhiệm

Thời gian

52. 

Tiếp nhận hồ sơ, xem xét sự hợp lệ, ghi vào sổ giao nhận

Bộ chuyên môn

1

53. 

Kiểm/thẩm tra tính hợp pháp của hồ sơ:

- Phù hợp, thì tiến hành xử lý/giải quyết;

- Chưa phù hợp, thì đề nghị bổ sung hoàn chỉnh.

CB.LĐTBXH

1

54. 

Hội đồng xét duyệt tổ chức họp xét

1

55. 

Niêm yết công khai tại UBND 

CB.LĐTBXH

30

56. 

Ký hồ sơ gửi huyện, huyện thẩm định

Lãnh đạo

2

57. 

Huyện thẩm định hồ sơ, gửi Sở LĐTBXH

Huyện, Sở

12

58. 

Thông báo cho đối tượng

Lãnh đạo

2

13. Giải quyết chế độ cứu trợ đột xuất

a.Thành phần hồ sơ:

Danh sách các đối tượng được trợ cấp đột xuất do Trưởng thôn, ấp, khu phố lập;

     + Biên bản họp thôn, ấp, khu phố (nếu có);

+ Các giấy tờ chứng minh trường hợp thuộc đối tượng trợ cấp đột xuất (giấy ra viện, giấy điều trị hoá đơn mua thuốc …).

 * Số lượng hồ sơ:  01 bộ.

b. Thời hạn giải quyết: Văn bản pháp luật chưa quy định thời hạn giải quyết.

c. Cơ quan thực hiện TTHC:  

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.

+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Lao động- Thương binh và Xã hội cấp huyện; UBND cấp xã.

+ Cơ quan phối hợp: Không.

d. Đối tượng thực hiện TTHC: Hộ gia đình, cá nhân.

đ. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

e. Phí, lệ phí: Không.

f. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Quyết định hành chính.

g. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện TTHC: Đối tượng được trợ giúp đột xuất (một lần) là những người, hộ gia đình gặp khó khăn do hậu quả thiên tai hoặc những lý do bất khả kháng khác, bao gồm:

+ Hộ gia đình có người chết, mất tích;

+ Hộ gia đình có người bị thương nặng;

+ Hộ gia đình có nhà bị đổ, sập, trôi, cháy, hư hỏng nặng;

+ Hộ gia đình bị mất phương tiện sản xuất, lâm vào cảnh thiếu đói;

+ Hộ gia đình bị di dời khẩn cấp do nguy cơ sạt nở đất, lũ quét;

+ Người bị đói do thiếu lương thực;

+ Người gặp rủi ro ngoài vùng cư trú dẫn đến bị thương nặng, gia đình không biết để chăm sóc;

+ Người lang thang xin ăn trong thời gian tập trung chờ đưa về nơi cư trú.

h. Căn cứ pháp lý của TTHC: 

+ Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;

+ Thông tư số 09/2007/TT- BLĐTBXH ngày 13/7/200 của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội hướng một số điều của Nghi định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;

+ Công văn số 2546/UBND-VP của UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu về việc đồng ý uỷ quyền cho UBND cấp huyện quyết định trợ cấp đột xuất cho các đối tượng có hoàn cảnh khó khăn;

+ Quyết định số 2124/QĐ-SLĐTBXH ngày 18/8/2004 của Giám đốc Sở Lao động thương binh – Xã hội ban hành quy định về việc trợ cấp khó khăn đột xuất đối với các đối tượng có hoàn cảnh khó khăn, thăm hỏi trợ cấp cho các đối tượng chính sách ưu đãi bị bệnh đang điều trị.

i. Quy trình các bước xử lý công việc:

TT

Trình tự các bước công việc*

Trách nhiệm

Thời gian

59. 

Tiếp nhận hồ sơ, xem xét sự hợp lệ, ghi giấy biên nhận hoặc phiếu hẹn hoặc sổ giao nhận

Bộ phận TN&TKQ

Văn bản pháp luật chưa quy định thời hạn giải quyết

60. 

Kiểm/thẩm tra tính hợp pháp của hồ sơ:

- Đầy đủ, thì tiến hành xử lý/giải quyết;

- Chưa đầy đủ, thì đề nghị bổ sung hoàn chỉnh.

Bộ phận chuyên môn

61. 

Ký phê duyệt kết quả giải quyết hồ sơ hành chính

Lãnh đạo

62. 

Hoàn trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính; ghi sổ hoặc nhập máy.

Bộ phận TN&TKQ

Quy trình giải quyết thủ tục hành chính về lĩnh vực: Bảo trợ xã hội theo hệ thống quản lý chất lượng tiêu chuẩn quốc gia ISO 9001: 2008 của UBND xã Bưng Riềng đã được niêm yết công khai tại phòng làm việc của cán bộ Thương binh xã hội và được đăng tải trên hệ thống Website của UBND xã Bưng Riềng. Mọi tổ chức và cá nhân đều có thể truy cập trên hệ thống mạng Internet để xem. 

Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc các tổ chức, cá nhân có thể liên hệ trực tiếp với ông Nguyễn Minh Tuấn, công chức Văn phòng UBND xã kiêm thư ký ISO theo số điện thoại số: 064.3878.111, hoặc số: 01693297749 để được xem xét, giải quyết.

Nhận được thông báo này, đề nghị thủ trưởng các ban, ngành, đoàn thể xã, BND 04 ấp, thông báo rộng rãi cho cán bộ, công chức và toàn thể nhân dân trên địa bàn xã được biết để thực hiện và giám sát./

Lương Vũ
|

Nội dung khác

  Xã Bưng Riềng cắt giảm thời gian giải quyết 65 thủ tục hành chính trên 18 lĩnh vực thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND xã(4/14/2017 12:00:00 AM)
  CÔNG BỐ SỬA ĐỔI QUY TRÌNH VỀ LĨNH VỰC TÔN GIÁO(6/15/2016 12:00:00 AM)
  CÔNG BỐ BAN HÀNH CÁC QUY TRÌNH VỀ LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP TIÊU DÙNG(6/15/2016 12:00:00 AM)
  CÔNG BỐ SỬA ĐỔI 02 QUY TRÌNH VỀ LĨNH VỰC THI ĐUA KHEN THƯỞNG(6/15/2016 12:00:00 AM)
  QUYẾT ĐỊNH Về việc công bố lại Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008(6/15/2016 12:00:00 AM)
  CÔNG BỐ SỬA ĐỔI QUY TRÌNH Sáp nhập, chia tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục(6/15/2016 12:00:00 AM)
  
Trang KHCN phục vụ nông thôn
LOGO
Bản quyền thuộc Uỷ Ban Nhân Dân xã Bưng Riềng, huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Điện thoại: (84.064) 3 878 111 - Fax: (84.064) 3 878 111
Đơn vị thiết kế: Trung tâm Tin học và Thông tin KHCN Bà Rịa - Vũng Tàu