Căn cứ Pháp lệnh số: 34/2007/PL-UBTVQH11 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa XI về thực hiện Quy chế dân chủ ở xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Nghị quyết Liên tịch số: 09/2008/NQLT-CP-UBTWMTTQVN ngày 17/4/2008 của Chính phủ và Ủy ban Trung ương MTTQVN về hướng dẫn thực hiện các Điều 11, Điều 14, Điều 16, Điều 22 và Điều 26 của Pháp lệnh thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Đề án xây dựng, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia ISO 9001: 2008 của UBND xã Bưng Riềng.
Thực hiện công văn số: 3208/UBND-VP ngày 15/5/2014 của UBND tỉnh BRVT về việc cho phép xây dựng, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia ISO 9001: 2008 tại UBND các xã, phường, thị trấn năm 2014.
Nay, UBND xã Bưng thông báo công khai quy trình giải quyết thủ tục hành chính về lĩnh vực Bảo trợ xã hội theo hệ thống quản lý chất lượng tiêu chuẩn quốc gia ISO 9001: 2008 của UBND xã Bưng Riềng. Cụ thể như sau:
1. Quy trình Cấp giấy xác nhận Khuyết Tật :
a. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị theo mẩu số 01 ban hành theo thông tư liên tích số 37/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT
- Bản sao các giấy tờ y tế chứng minh về khuyết tật, bệnh án, giấy tờ khám, điều trị, phẩu thuật hoặc các giấy tờ liên quan khác (nếu có)
- Bản sao kết luận của Hội đồng giám định y khoa về khả năng tự phục vụ, mức độ suy giảm khả năng lao động đối với trường hợp người khuyết tật đã có kết luận của Hội đồng Giám định Y khoa trước ngày nghị định số 28/2012 – NĐ- CP có hiệu lực
b. Số lượng hồ sơ : 1 bộ
c. Thời gian giải quyết: không quá 35 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
d. Đối tượng thực hiện: cá nhân, tổ chức
đ. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định : UBND cấp xã
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND cấp xã
- Cơ quan phối hợp: Trạm y tế cấp xã
e. Phí, lệ phí : không
f. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chinh: giấy xác nhận khuyết tật
g. Tên mẩu đơn, mẩu tờ khai
- Đơn để nghị xác định, xác định lại mức độ khuyết tật, và cấp, đổi, cấp lại giấy xác nhận khuyết tật (mẩu số 01) – ban hành theo thông tư số 37/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT
h. Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
i. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật người khuyết tật
- Nghị định số 28/2012-NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết về hướng dẫn thi hành một số điều của luật người khuyết tật
- Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT ngày 28/11/2012 của liên bộ lao động thương binh và xã hội, Bộ tài chính, Bộ Y tế, Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện.
j. Quy trình các bước xử lý công việc
TT |
Trình tự các bước công việc* |
Trách nhiệm |
Thời gian |
1. |
Tiếp nhận hồ sơ, xem xét sự hợp lệ, ghi vào sổ giao nhận |
Bộ phận TN&TKQ |
1 |
2. |
Kiểm/thẩm tra tính hợp pháp của hồ sơ:
- Phù hợp, thì tiến hành xử lý/giải quyết;
- Chưa phù hợp, thì đề nghị bổ sung hoàn chỉnh. |
CB-LĐTBXH |
30 |
3. |
Ký văn bản trả lời hoặc phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính |
Lãnh đạo |
3 |
4. |
Hoàn trả kết quả, vào sổ. |
Bộ phận TN&TKQ |
1 |
2. Quy trình đổi, cấp lại Giấy xác nhận Khuyết tật :
a. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị theo mẩu số 01 ban hành theo thông tư liên tích số 37/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT;
- Bản sao giấy xác nhận khuyết tật ( Đối với trường hợp xác nhận lại mức độ khuyết tật ).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
b. Thời gian giải quyết: không quá 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
c. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân, tổ chức
d. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định : UBND cấp xã.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Trạm y tế cấp xã.
đ. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn để nghị xác định, xác định lại mức độ khuyết tật, và cấp, đổi, cấp lại giấy xác nhận khuyết tật (mẩu số 01) – ban hành theo thông tư số 37/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT.
e. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy xác nhận khuyết tật.
f. Phí, lệ phí: không
g. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính:
* Những trường hợp sau đây phải làm thủ tục đổi giấy xác nhận khuyết tật:
+ Giấy xác nhận khuyết tật hư hỏng không sử dụng được;
+ Trẻ khuyết tật từ đủ 6 tuổi trở lên.
* Những trường hợp sau đây phải làm thủ tục cấp lại giấy xác nhận khuyết tật:
+ Thay đổi dạng tật hoặc mức độ khuyết tật;
+ Mất giấy xác nhận khuyết tật;
* Trường hợp đã được cấp giấy xác nhận khuyết tật nhưng theo kiến nghị của cơ quan thanh tra, kiểm tra phát hiện không đúng dạng khuyết tật, mức độ khuyết tật thì phải thu hồi giấy xác nhận khuyết tật.
h. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật người khuyết tật
- Nghị định số 28/2012-NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết về hướng dẫn thi hành một số điều của luật người khuyết tật
- Thông tư liên tịch số 37/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT ngày 28/11/2012 của liên bộ lao động thương binh và xã hội, Bộ tài chính, Bộ Y tế, Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện.
i. Quy trình các bước xử lý công việc:
TT |
Trình tự các bước công việc* |
Trách nhiệm |
Thời gian |
5. |
Tiếp nhận hồ sơ, xem xét sự hợp lệ, ghi vào sổ giao nhận |
Bộ phận TN&TKQ |
½ |
6. |
Kiểm/thẩm tra tính hợp pháp của hồ sơ:
- Phù hợp, thì tiến hành xử lý/giải quyết;
- Chưa phù hợp, thì đề nghị bổ sung hoàn chỉnh. |
CB.LĐTBXH |
3 |
7. |
Ký văn bản trả lời hoặc phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính |
Lãnh đạo |
1 |
8. |
Hoàn trả kết quả, vào sổ. |
Bộ phận TN&TKQ |
½ |
3. Quy trình Hưởng trợ cấp hàng tháng đối với người cao tuổi đủ điều kiện tiếp nhận vào sống trong cơ sở bảo trợ xã hội nhưng có người nhận chăm sóc tại cộng đồng
a. Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai thông tin của người cao tuổi có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã theo mẫu số 01 ban hành kèm theo thông tư số 17/2011/TT-BLĐTBXH;
- Bản sao chứng minh thư nhân dân hoặc bản sao hộ khẩu;
- Bản sao quyết định của cơ sở bảo trợ xã hội về việc chuyển người cao tuổi về gia đình hoặc nhà xã hội đối với trường hợp người cao tuổi sống trong cơ sở bảo trợ xã hội được chuyển về địa phương;
- Đơn của người nhận chăm sóc người cao tuổi có ý kiến đồng ý của người cao tuổi hoặc người giám hộ người cao tuổi và xác nhận của UBND cấp xã có đủ điều kiện chăm sóc người cao tuổi theo mẫu số 02 ban hành kèm theo thông tư 20 số 17/2011/TT-BLĐTBXH;
- Sơ yếu lý lịch của người nhận chăm sóc có xác nhận của UBND cấp xã.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
b. Thời gian giải quyết: Không quá 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ ( trong đó UBND cấp xã thẩm định hồ sơ 07 ngày làm việc, niêm yết công khai tại UBND cấp xã 03 ngày, phòng LĐTBXH 07 ngày làm việc, UBND cấp huyện 03 ngày làm việc )
c. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
d. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định : UBND cấp huyện
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND cấp xã, phòng LĐTBXH huyện
- Cơ quan phối hợp (nếu có): không
Đ. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn nhận nuôi dưỡng, chăm sóc người cao tuổi ( mẫu số 02 );
- Tờ khai thông tin người cao tuổi (mẫu số 01 ).
e. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính
f. Lệ phí: Không
g. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính:
+ Người nhận chăm sóc người cao tuổi đủ điều kiện tiếp nhận vào sống trong cơ sở bảo trợ xã hội phải đủ điều kiện sau:
+ Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
+ Có phẩm chất đạo đức tốt, không mắc tệ nạn xã hội và không thuộc đối tượng bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án mà chưa được xóa án tích;
+ Có sức khỏe và kỹ năng để chăm sóc người cao tuổi;
+ Có chỗ ở ổn định;
+ Không thuộc diện hộ nghèo.
h. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật người cao tuổi;
+ Thông tư số 17/2011/TT-BLĐTBXH ngay219/5/2011 của bộ Lao động – Thương binh và Xã hội;
i. Quy trình các bước xử lý công việc:
TT |
Trình tự các bước công việc* |
Trách nhiệm |
Thời gian |
9. |
Tiếp nhận hồ sơ, xem xét sự hợp lệ, ghi vào sổ giao nhận |
Bộ phận TN&TKQ |
1 |
10. |
Kiểm/thẩm tra tính hợp pháp của hồ sơ:
- Phù hợp, thì tiến hành xử lý/giải quyết;
- Chưa phù hợp, thì đề nghị bổ sung hoàn chỉnh. |
CB.LĐTBXH |
4 |
11. |
Ký hồ sơ chuyển phòng LĐTBXH |
Lãnh đạo UBND xã |
1 |
12. |
Niêm yết công khai |
CB.LĐTBXH |
3 |
13. |
Xem xét hồ sơ trình lãnh đạo huyện |
Phòng LĐTBXH |
7 |
14. |
Ký văn bản trả lời hoặc phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính |
Lãnh đạo UBND huyện |
3 |
15. |
Hoàn trả kết quả, vào sổ. |
Bộ phận TN&TKQ |
1 |
4. Giải quyết trợ cấp xã hội đối tượng là người nhiễm HIV/AIDS thuộc hộ nghèo :
a. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị hưởng trợ cấp của đối tượng hoặc gia đình, người thân, người giám hộ ( Mẫu số 01 );
- Sơ yếu lý lịch của đối tượng hưởng trợ cấp;
- Văn bản xác nhận của cơ sở y tế có thẩm quyền đối với người nhiễm HIV/AIDS;
- Quyết định của cơ sở bảo trợ xã hội về việc chuyển đối tượng về gia đình hoặc nhà xã hội.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
b. Thời gian giải quyết: Không quá 37 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ ( trong đó UBND cấp xã thẩm định hồ sơ là 20 ngày làm việc, niêm yết công khai tại UBND cấp xã 07 ngày làm việc, phòng LĐTBXH 10 ngày làm việc )
c. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân
d.Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định : UBND cấp huyện
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND cấp xã, phòng LĐTBXH cấp huyện
- Cơ quan phối hợp: không
đ. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị hưởng trợ cấp xã hội (mẫu số 01 )
e. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính
f. Lệ phí: không
g. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính: không
h. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS) ngày 29/6/2006;
- Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng BTXH;
- Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27/02/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng BTXH;
- Thông tư 24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 18/8/2010 của liên bộ LĐTBXH và bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng BTXH.
i. Quy trình các bước xử lý công việc:
TT |
Trình tự các bước công việc* |
Trách nhiệm |
Thời gian |
16. |
Tiếp nhận hồ sơ, xem xét sự hợp lệ, ghi vào sổ giao nhận |
Bộ phận TN&TKQ |
1 |
17. |
Kiểm/thẩm tra tính hợp pháp của hồ sơ:
- Phù hợp, thì tiến hành xử lý/giải quyết;
- Chưa phù hợp, thì đề nghị bổ sung hoàn chỉnh. |
CB.LĐTBXH |
16 |
18. |
Ký hồ sơ, chuyển phòng LĐTBXH |
Lãnh đạo UBND xã |
2 |
19. |
Niêm yết công khai |
CB.LĐTBXH |
7 |
20. |
Ký văn bản trả lời hoặc phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính |
Phòng LĐTBXH huyện |
10 |
21. |
Hoàn trả kết quả, vào sổ. |
Bộ phận TN&TKQ |
1 |
5. Quy Trình Giải quyết chế độ trợ cấp xã hội đối với gia đình, cá nhân nhận nuôi dưỡng trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi
a. Thành phần hồ sơ:
- Đơn nhận nuôi trẻ em mồ côi, trè em bị bỏ rơi ( Mẫu số 3);
- Bản sao giấy khai sinh của trẻ em được nhận nuôi;
- Đối với cá nhân làm sơ yếu lý lịch và bản sao chứng minh thư nhân dân;
- Đối với gia đình thì làm bản sao giấy đăng ký kết hôn và bản sao chứng minh thư nhân dân của vợ, chồng;
- Văn bản xác nhận của cơ sở y tế có thẩm quyền đối với trẻ bị tâm thần hoặc nhiễm HIV/AIDS.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
b. Thời gian giải quyết: Không quá 37 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ ( trong đó UBND cấp xã thẩm định hồ sơ là 20 ngày làm việc, niêm yết công khai tại UBND cấp xã 07 ngày làm việc, phòng LĐTBXH 10 ngày làm việc )
c. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân
d. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định : UBND cấp huyện.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND cấp xã, phòng LĐTBXH cấp huyện
- Cơ quan phối hợp: không
đ. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn nhận nuôi trẻ em mồ côi, trè em bị bỏ rơi ( Mẫu số 3).
e. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính
f. Lệ phí: không
g. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính: không
h. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật bảo vệ, giáo dục và chăm sóc trẻ em ngày 16/12/2001;
- Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng BTXH;
- Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27/02/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng BTXH;
- Thông tư 24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 18/8/2010 của liên bộ LĐTBXH và bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng BTXH.
i. Quy trình các bước xử lý công việc:
TT |
Trình tự các bước công việc* |
Trách nhiệm |
Thời gian |
22. |
Tiếp nhận hồ sơ, xem xét sự hợp lệ, ghi vào sổ giao nhận |
Bộ phận TN&TKQ |
1 |
23. |
Kiểm/thẩm tra tính hợp pháp của hồ sơ:
- Phù hợp, thì tiến hành xử lý/giải quyết;
- Chưa phù hợp, thì đề nghị bổ sung hoàn chỉnh. |
CB.LĐTBXH |
16 |
24. |
Ký hồ sơ, chuyển phòng LĐTBXH |
Lãnh đạo UBND xã |
2 |
25. |
Niêm yết công khai |
CB.LĐTBXH |
7 |
26. |
Ký văn bản trả lời hoặc phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính |
Phòng LĐTBXH huyện |
10 |
27. |
Hoàn trả kết quả, vào sổ. |
Bộ phận TN&TKQ |
1 |
6. Quy trình Giải quyết trợ cấp xã hội đối tượng là người đơn thân thuộc hộ nghèo, đang nuôi con nhỏ dưới 16 tuổi; trường hợp con đang đi học văn hóa, học nghề được áp dụng đến dưới 18 tuổi
a. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị hưởng trợ cấp của đối tượng ( Mẫu số 01 );
- Sơ yếu lý lịch của đối tượng hưởng trợ cấp.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
b. Thời gian giải quyết: Không quá 37 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ ( trong đó UBND cấp xã thẩm định hồ sơ là 20 ngày làm việc, niêm yết công khai tại UBND cấp xã 07 ngày làm việc, phòng LĐTBXH 10 ngày làm việc )
c. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
d. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định : UBND cấp huyện.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND cấp xã, phòng LĐTBXH cấp huyện
- Cơ quan phối hợp: không
đ. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: - Đơn đề nghị hưởng trợ cấp của đối tượng ( Mẫu số 01 )
e. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính
f. Lệ phí: Không
g. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính: Người đơn thân là người không có vợ hoặc chồng; chồng hoặc vợ đã chết; chồng hoặc vợ mất tích theo quy định tại Điều 78 Bộ luật Dân sự.
h. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng BTXH;
- Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27/02/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng BTXH;
- Thông tư 24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 18/8/2010 của liên bộ LĐTBXH và bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng BTXH.
i. Quy trình các bước xử lý công việc:
TT |
Trình tự các bước công việc |
Trách nhiệm |
Thời gian |
28. |
Tiếp nhận hồ sơ, xem xét sự hợp lệ, ghi vào sổ giao nhận |
Bộ phận TN&TKQ |
1 |
29. |
Kiểm/thẩm tra tính hợp pháp của hồ sơ:
- Phù hợp, thì tiến hành xử lý/giải quyết;
- Chưa phù hợp, thì đề nghị bổ sung hoàn chỉnh. |
CB.LĐTBXH |
16 |
30. |
Ký hồ sơ, chuyển phòng LĐTBXH |
Lãnh đạo UBND xã |
2 |
31. |
Niêm yết công khai |
CB.LĐTBXH |
7 |
32. |
Ký văn bản trả lời hoặc phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính |
Phòng LĐTBXH huyện |
10 |
33. |
Hoàn trả kết quả, vào sổ. |
Bộ phận TN&TKQ |
1 |
7. Quy trình Giải quyết trợ cấp đối tượng trẻ em mồ côi cả cha và mẹ, trẻ em bị bỏ rơi, mất nguồn nuôi dưỡng; trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại là mẹ hoặc cha mất tích theo quy định tại Điều 78 Bộ luật Dân sự hoặc không đủ năng lực, khả năng để nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật; trẻ em có cha và mẹ, hoặc cha hoặc mẹ đang trong thời gian chấp hành hình phạt tù tại trại giam, không còn người nuôi dưỡng :
a. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị hưởng trợ cấp của đối tượng hoặc gia đình, người thân, người giám hộ ( Mẫu số 01 );
- Sơ yếu lý lịch của đối tượng hưởng trợ cấp;
- Quyết định của cơ sở bảo trợ xã hội về việc chuyển đối tượng về gia đình hoặc nhà xã hội
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
b. Thời gian giải quyết: Không quá 37 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ ( trong đó UBND cấp xã thẩm định hồ sơ là 20 ngày làm việc, niêm yết công khai tại UBND cấp xã 07 ngày làm việc, phòng LĐTBXH 10 ngày làm việc )
c. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
d. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định : UBND cấp huyện.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND cấp xã, phòng LĐTBXH cấp huyện
- Cơ quan phối hợp: không
đ. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: - Đơn đề nghị hưởng trợ cấp của đối tượng ( Mẫu số 01 )
f. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính
f. Lệ phí: Không
g. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính: không
h. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng BTXH;
- Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27/02/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng BTXH;
- Thông tư 24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 18/8/2010 của liên bộ LĐTBXH và bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng BTXH.
i.Quy trình các bước xử lý công việc:
TT |
Trình tự các bước công việc* |
Trách nhiệm |
Thời gian |
34. |
Tiếp nhận hồ sơ, xem xét sự hợp lệ, ghi vào sổ giao nhận |
Bộ phận TN&TKQ |
1 |
35. |
Kiểm/thẩm tra tính hợp pháp của hồ sơ:
- Phù hợp, thì tiến hành xử lý/giải quyết;
- Chưa phù hợp, thì đề nghị bổ sung hoàn chỉnh. |
CB.LĐTBXH |
16 |
36. |
Ký hồ sơ, chuyển phòng LĐTBXH |
Lãnh đạo UBND xã |
2 |
37. |
Niêm yết công khai |
CB.LĐTBXH |
7 |
38. |
Ký văn bản trả lời hoặc phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính |
Phòng LĐTBXH huyện |
10 |
39. |
Hoàn trả kết quả, vào sổ. |
Bộ phận TN&TKQ |
1 |
8. Thực hiện trợ cấp xã hội hàng tháng cho người cao tuổi từ đủ 80 tuổi trở lên mà không có lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng trợ cấp xã hội hàng tháng
a. Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai thông tin của người cao tuổi có xác nhận của UBND cấp xã theo mẫu số 01 ban hành kèm thông tư số 17/2011/TT-BLĐTBXH;
- Bản sao chứng minh thư nhân dân hoặc bản sao sổ hộ khẩu;
- Bản sao quyết định của cơ sở bảo trợ xã hội về việc chuyển người cao tuổi về gia đình hoặc nhà xã hội đối với trường hợp người cao tuổi sống trong cơ sở bảo trợ xã hội được chuyển về địa phương.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
b. Thời gian giải quyết: không quá 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ ( Trong đó UBND cấp xã thẩm định hồ sơ 07 ngày làm việc, niêm yết công khai tại UBND cấp xã 03 ngày làm việc, phòng LĐTBXH 07 ngày làm việc, chủ tịch UBND huyện 03 ngày làm việc )
c. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân
d. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
đ. Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định : UBND cấp huyện.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND cấp xã, phòng LĐTBXH cấp huyện
- Cơ quan phối hợp: không
e. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai thông tin của người cao tuổi ( Mẫu số 01 )
f. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính
g. Lệ phí: Không
h. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính: Không
i. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật người cao tuổi;
- Thông tư số 17/2011/TT-BLĐTBXH ngày 19/5/2011 của Bộ LĐTBXH quy định hồ sơ, thủ tục thực hiện trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ chi phí mai táng và tiếp nhận người cao tuổi vào cơ sở bảo trợ xã hội.
j. Quy trình các bước xử lý công việc:
TT |
Trình tự các bước công việc* |
Trách nhiệm |
Thời gian |
40. |
Tiếp nhận hồ sơ, xem xét sự hợp lệ, ghi vào sổ giao nhận |
Bộ phận TN&TKQ |
1 |
41. |
Kiểm/thẩm tra tính hợp pháp của hồ sơ:
- Phù hợp, thì tiến hành xử lý/giải quyết;
- Chưa phù hợp, thì đề nghị bổ sung hoàn chỉnh. |
CB.LĐTBXH |
3 |
42. |
Ký hồ sơ, chuyển phòng LĐTBXH |
Lãnh đạo UBND xã |
2 |
43. |
Niêm yết công khai |
CB.LĐTBXH |
3 |
44. |
Ký văn bản trả lời hoặc phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính |
Phòng LĐTBXH huyện + Chủ tịch |
10 |
45. |
Hoàn trả kết quả, vào sổ. |
Bộ phận TN&TKQ |
1 |
9. Quy trình giải quyết hỗ trợ kinh phí mai táng đối tượng bảo trợ xã hội
a. Thành phần hồ sơ:
- Đơn hoặc văn bản đề nghị của gia đình, cá nhân, cơ quan, đơn vị, tổ chức đứng ra tổ chức mai táng cho đối tượng bảo trợ xã hội đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng bị chết ( mẫu số 2 ).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
b. Thời gian giải quyết: Không quá 17 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ ( trong đó UBND cấp xã là 07 ngày, UBND cấp huyện là 10 ngày )
* Riêng đối tượng là người cao tuổi đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng, thời hạn giả quyết hồ sơ là 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trong đó UBND cấp xã 02 ngày, UBND cấp huyện 05 ngày ).
* Đối với đối tượng là người khuyết tật nặng, đặc biệt nặng đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng, thời gian giải quyết hồ sơ là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hơp lệ ( trong đó UBND cấp xã 03 ngày, UBND cấp huyện 02 ngày )
c. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân
d. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định : UBND cấp huyện.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND cấp xã, phòng LĐTBXH cấp huyện
- Cơ quan phối hợp: không
đ. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị hỗ trợ kinh phí mai táng đối tượng bảo trợ xã hội (Mẫu số 02 )
e. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính
f. Lệ phí: Không
g. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính: không
h. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng BTXH;
- Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27/02/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng BTXH;
- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật;
- Thông tư 24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 18/8/2010 của liên bộ LĐTBXH và bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng BTXH;
- Thông tư số 17/2011/TT-BLĐTBXH ngày 19/5/2011 của Bộ LĐTBXH quy định hồ sơ, thủ tục thực hiện trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ chi phí mai táng và tiếp nhận người cao tuổi vào cơ sở bảo trợ xã hội.
i. Quy trình các bước xử lý công việc:
TT |
Trình tự các bước công việc* |
Trách nhiệm |
Thời gian |
1 |
Tiếp nhận hồ sơ, xem xét sự hợp lệ, ghi vào sổ giao nhận |
Bộ phận TN&TKQ |
1 |
½ |
½ |
2 |
Kiểm/thẩm tra tính hợp pháp của hồ sơ:
- Phù hợp, thì tiến hành xử lý/giải quyết;
- Chưa phù hợp, thì đề nghị bổ sung hoàn chỉnh. |
CB.LĐTBXH |
3 |
½ |
1 |
3 |
Ký hồ sơ, chuyển phòng LĐTBXH |
Lãnh đạo UBND xã |
2 |
½ |
1 |
4 |
Ký văn bản trả lời hoặc phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính |
UBND huyện |
10 |
5 |
2 |
5 |
Hoàn trả kết quả, vào sổ. |
Bộ phận TN&TKQ |
1 |
½ |
½ |
10. Giải quyết trợ cấp xã hội cho đối tượng người cao tuổi thuộc hộ gia đình nghèo không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng hoặc có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng những người này đang hưởng chế độ trợ cấp xã hội hàng tháng.
a. Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai thông tin của người cao tuổi có xác nhận của UBND cấp xã theo mẫu số 01ban hành kèm theo thông tư số 17/2011/TT-BLĐTBXH;
- Bản sao chứng minh thư nhân dân hoặc bản sao sổ hộ khẩu;
- Bản sao quyết định của cơ sở bảo trợ xã hội về việc chuyển người cao tuổi về gia đình hoặc nhà xã hội đối với trường hợp người cao tuổi sống trong cơ sở bảo trợ xã hội được chuyển về địa phương.